Bài giảng Hệ thống truyền động trên ô tô - Bài 1: Hệ thống phanh
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.1 Công dụng, phân loại, yêu cầu
việc
1.2 Cấu tạo và nguyên lý làm việ
thống phanh
1.2.1 Sơ đồ hệ thống phanh
1.2.2 Cấu tạo các chi tiết
1.2.3 Nguyên lý hoạt động
1.2.4 Phanh tay
1.3 Hệ thống phanh ABS
1.4 Các dạng hư hỏng thường gặp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống truyền động trên ô tô - Bài 1: Hệ thống phanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống truyền động trên ô tô - Bài 1: Hệ thống phanh
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG TRÊN Ô TÔ HỌC PHẦN TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ MỤC TIÊU MÔN HỌC Sau khi học xong môn này, học sinh khả năng: • Trình bày được công dụng, phân yêu cầu làm việc của hệ thống truyền động ô tô • Giải thích được nguyên lý hoạt động các hệ thống truyền động • Trình bày được các dạng hư hỏng của thống truyền động • Vận dụng kiến thức vào thực tập và chữa CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC NỘI DUNG GIẢNG DẠY SỐ TIẾT TUẦN Bài 1: Hệ thống phanh 20 1 – 5 Bài 2: Hệ thống treo 16 6 – 9 Bài 3: Hệ thống lái 16 10 – 13 Bài 4: Bánh xe 8 14 – 15 TÀI LIỆU HỌC TẬP: 1. Lê Minh Trí – Kỹ thuật sửa chữa hệ thống lái và hệ thống treo ô tô khung gầm ô tô hiện đại 2. Châu Ngọc Thạch – Hệ thống thắng trên ô tô (Cấu tạo Nguyên tắc hoạt động – Bảo dưỡng – Sửa chữa) CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC NỘI DUNG GIẢNG DẠY SỐ TIẾT TUẦN Bài 1: Hệ thống phanh 20 1 – 5 Bài 2: Hệ thống treo 16 6 – 9 Bài 3: Hệ thống lái 16 10 – 13 Bài 4: Bánh xe 8 14 – 15 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Ngọc Bích – Lý thuyết và cấu tạo ô tô 2. Nguyễn Oanh – Kỹ thuật sửa chữa ô tô và động cơ nổ hiện đại Tập 4 3. Nguyễn Khắc Trai – Cấu tạo gầm ô tô tải và xe buýt CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC NỘI DUNG GIẢNG DẠY SỐ TIẾT TUẦN Bài 1: Hệ thống phanh 20 1 – 5 Bài 2: Hệ thống treo 16 6 – 9 Bài 3: Hệ thống lái 16 10 – 13 Bài 4: Bánh xe 8 14 – 15 KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC Kiểm tra thường xuyên Chuyên cần, vấn đáp Hệ số 1 Kiểm tra định kỳ Kiểm tra viết Tuần 4 Hệ số 2 Kiểm tra viết Tuần 8 Hệ số 2 Báo cáo Tuần 10 Hệ số 2 Thi kết thúc học phần Trắc nghiệm BÀI 1: HỆ THỐNG PHANH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, sinh viên có năng: • Trình bày được yêu cầu, nhiệm vụ phân loại hệ thống phanh • Giải thích được cấu tạo, nguyên lý động hệ thống phanh • Trình bày được cấu tạo các chi tiết hệ thống phanh • Trình bày được cấu tạo và nguyên thống phanh ABS • Giải thích được các hư hỏng thường NỘI DUNG BÀI HỌC 1.1 Công dụng, phân loại, yêu cầu việc 1.2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc thống phanh 1.2.1 Sơ đồ hệ thống phanh 1.2.2 Cấu tạo các chi tiết 1.2.3 Nguyên lý hoạt động 1.2.4 Phanh tay 1.3 Hệ thống phanh ABS 1.4 Các dạng hư hỏng thường gặp 1.1. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU LÀM VIỆC a. CÔNG DỤNG • Hệ thống phanh dùng để giảm tốc của ôtô cho đến một tốc độ cần thiết đó hoặc cho đến khi dừng hẳn • Hệ thống phanh còn dùng để giữ ôtô trên dốc. • Đối với ôtô hệ thống phanh là một những cụm quan trọng nhất vì nó bảo cho ôtô hoạt động an toàn 1.1. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU LÀM VIỆC b. Phân loại • Theo cách bố trí cơ cấu phanh: • Đặt ở bánh xe • Đặt ở trục thứ cấp hộp số • Theo cơ cấu hãm phanh: • Phanh guốc (phanh tang trống) • Phanh đĩa • Phanh dải • Theo phương pháp truyền động: • Truyền động cơ khí • Truyền động thủy lực • Truyền động khí nén • Truyền động bằng điện từ • Truyền động liên hợp • Theo bộ trợ lực • Không có trợ lực • Có trợ lực 1.1. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU LÀM VIỆC c. Yêu cầu làm việc: • Hiệu quả phanh cao, êm dịu, gia tốc chậm dần biến đổi đều giữ ổn định hướng chuyển động. • Lực điều khiển không quá lớn, điều khiển nhẹ nhàng dễ dàng. • Có độ nhạy cao, hiệu quả phanh ít thay đổi giữa các lần phanh • Tránh hiện tượng trượt lết các bánh xe trên mặt đường • Đảm bảo tỷ lệ thuận giữa lực đạp phanh với lực phanh ở bánh • Phanh chân và phanh dừng hoạt động độc lập. • Không có hiện tượng tự siết phanh. • Cơ cấu phanh thoát nhiệt tốt, dễ dàng điều chỉnh, thay thế. • Có khả năng phanh khi xe ngừng hoạt động trong thời gian dài 1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH 1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH • Phanh chính thöôøng duøng truyeàn ñoäng loaïi thuûy – phanh daàu hoaëc truyeàn ñoäng loaïi khí – goïi laø phanh khí • Phanh daàu chæ neân duøng ôû oâtoâ du lòch, vaän taûi vaø trung bình • Phanh khí, phanh thuûy khí thöôøng söû duïng treân oâtoâ taûi trung bình vaø lôùn • Mỗi hệ thống phanh như vậy có sơ kêt cấu khác nhau, đặc trưng cho hệ thống. 1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH 1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH DẦU 1. Bàn đạp phanh 2. Xi lanh chính 3. Các ống dẫn dầu 4. Xi lanh bánh xe 5. Guốc phanh 6. Tang trống 7. Lò xo 1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH 1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH DẦU • Nguyên lý: • Khi người lái đạp phanh, piston xi lanh chính dịch chuyển nên dầu ép và sinh ra áp suất cao trong xi chính và trong các đường ống dẫn • Dầu có áp suất cao sẽ tác dụng lên mặt của hai piston ở xi lanh con • Hai piston dịch chuyển về hai phía guốc phanh làm má phanh áp sát tang trống phanh. 1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH 1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH DẦU • Lực ma sát giữa má phanh và trống phanh giữ không cho bánh quay tiếp. • Lúc ấy nếu bánh xe bám tốt với đường thì lực ma sát trên tạo mômen phanh hãm bánh xe dừng • Khi nhả bàn đạp phanh, áp suất trong đường ống giảm xuống. • Lò xo trong cơ phanh kéo hai phanh tách khỏi tang trống để kết quá trình phanh. 1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH 1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH KHÍ 1. Máy nén khí 2. Bộ điều chỉnh áp suất 3. Bình chứa khí nén 4. Van phân phối 5, 6 Bầu phanh 7. Bàn đạp phanh 8. Đồng hồ áp suất 9. Cam lệch tâm 10. Guốc phanh 11. Tang trống 1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH 1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH KHÍ • Nguyên lý: Maùy neùn khí 1 ñöôïc daãn ñoäng baèng cô seõ bôm khí neùn qua bình laéng nöôùc vaø daàu 2 ñeán chöùa khí neùn 3. • Khi caàn phanh ngöôøi laùi taùc duïng vaøo baøn ñaïp 7, baøn seõ daãn ñoäng ñoøn van phaân phoái 4, luùc ñoù khí töø bình chöùa 3 qua van phaân phoái 4 ñeán caùc baàu vaø 6. • Maøng cuûa baàu phanh seõ bò eùp vaø daãn ñoäng cam quay, do ñoù caùc maù phanh 10 ñöôïc eùp vaøo troáng ñeå tieán haønh quaù trình phanh 1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH 1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH THỦY 1. Máy nén khí; 2. Bình lọc; 3. Bình chứa khí; 4. Van phân phối và xi lanh chính; 5. Ống dẫn dầu; 6. Tang trống; 7. Guốc phanh; 8. Xi lanh bánh xe 1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH 1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH THỦY • Maùy neùn khí 1 qua bình loïc 2 seõ cung caáp khí neùn ñeán chöùa 3. • Khi taùc duïng leân baøn ñaïp 9 van seõ môû ñeå khí neùn töø ñeán xilanh löïc sinh löïc eùp treân pittoâng cuûa xilanh chính • Daàu döôùi aùp löïc cao seõ truyeàn qua oáng daãn 5 ñeán caùc 6 do ñoù seõ daãn ñoäng ñeán caùc maù phanh 7 vaø tieán quaù trình phanh. 1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH 1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH • Xi lanh chính là một bộ phận của động phanh dầu đảm nhận chức tạo nên áp suất dầu để truyền phanh từ bàn đạp tới xi lanh con cấu hãm phanh. • Xi lanh chính có hai loại: • Xi lanh chính đơn • Xi lanh chính loại kép 1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH a. XI LANH CHÍNH ĐƠN • Xi lanh chính chế tạo bằng và đúc liền với buồng chứa phanh. • Phía trên bình chứa dầu, trên có lỗ đổ và có nắp đậy, phía hông nút có hai lỗ thông khí trời, dưới van chắn dầu. • Bình chứa dầu chứa thông với lanh qua lỗ điều hòa nhỏ và sung lớn. 1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH a. XI LANH CHÍNH ĐƠN • Trong xy lanh có một piston. piston có khoan 6 lỗ, đối diện từng lỗ có van lá kiểu hoa che kín, đuôi piston có lắp ben sơ cấp chặn dầu và chụp su để che bụi. • Phía trước piston lắp cúp ben cấp và lò xo ép cúp ben piston, phía sau lắp cụm van chiều và đế cao su. 1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH a. XI LANH CHÍNH ĐƠN • Trạng thái chưa làm việc, lò xo van một chiều đóng lại đồng ép piston dịch chuyển tận sang trái, tỳ vào vòng hãm. • Đầu của piston nằm giữa lỗ hòa và lỗ thông dầu. Piston dẫn động bằng cần đẩy nối tiếp với bàn đạp. 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH a. XI LANH CHÍNH ĐƠN Nguyên lý làm việc: • Khi phanh: Người tài xế đạp phanh thông qua cơ cấu dẫn động ty đẩy piston dịch chuyển sang phải. • Khi cúp ben che lỗ điều hoà, áp dầu phanh trong xyanh tăng, lo nén van một chiều mở ra. • Dầu áp suất cao từ xy lanh chính ống dẫn đến các xy lanh con ở cơ phanh, thực hiện quá trình phanh. 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH a. XI LANH CHÍNH ĐƠN Nguyên lý làm việc: • Khi thôi phanh: Tài xế thả bàn phanh, lò xo hồi vị kéo bàn đạp phanh về vị trí cũ và lo xo đẩy pitông xylanh chính trở về, áp suất trong xy giảm. • Lúc này các lò xo hồi vị kéo má phanh vào, dầu phanh trong xy phụ được ép trở về lò xo piston bị dầu phanh qua đế van trở về xylanh chính. 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH a. XI LANH CHÍNH ĐƠN Nguyên lý làm việc: • Do piston của xylanh chính trở nhanh sẽ tạo ra độ chân không xi lanh, dầu phanh từ bình chứa qua bổ xung, lỗ trên piston và khe hở piston và xylanh bổ sung vào khoảng trống trong xylanh • Khi piston trở về đến vị trí ban đầu cup ben mở lỗ điều hòa dầu phanh qua lỗ điều hòa trở về bình chứa. 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH a. XI LANH CHÍNH ĐƠN Nguyên lý làm việc: • Do piston của xylanh chính trở nhanh sẽ tạo ra độ chân không xi lanh, dầu phanh từ bình chứa qua bổ xung, lỗ trên piston và khe hở piston và xylanh bổ sung vào khoảng trống trong xylanh • Khi piston trở về đến vị trí ban đầu cup ben mở lỗ điều hòa dầu phanh qua lỗ điều hòa trở về bình chứa. 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH b. XI LANH CHÍNH KÉP • Hệ thống phanh dầu dùng xy chính đơn có thể gây ra tai nạn hiểm khi một xy lanh phụ bị hở hay một đường ống bị vỡ, lúc đó hệ thống phanh dầu mất áp suất và mất dụng. • Dùng xy lanh chính kép tránh trường hợp trên, nâng cao độ tin và an toàn của hệ thống phanh, hết các xe ôtô đời mới đều được bị xi lanh chính kép. 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH b. XI LANH CHÍNH KÉP • Hệ thống phanh dầu dùng xy chính đơn có thể gây ra tai nạn hiểm khi một xy lanh phụ bị hở hay một đường ống bị vỡ, lúc đó hệ thống phanh dầu mất áp suất và mất dụng. • Dùng xy lanh chính kép tránh trường hợp trên, nâng cao độ tin và an toàn của hệ thống phanh, hết các xe ôtô đời mới đều được bị xi lanh chính kép. 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH b. XI LANH CHÍNH KÉP • Nguyên lý làm việc • Khi đạp bàn đạp phanh, piston dịch chuyển qua lỗ điều hòa, tạo suất đẩy piston số 2 dịch chuyển. • Dầu trong hai buồng có áp suất theo đường ống tới các xi lanh con thực hiện quá trình phanh. 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH b. XI LANH CHÍNH KÉP • Nguyên lý làm việc • Khi nhả bàn đạp phanh, lò xo hồi đẩy hai piston về vị trí ban đầu. Piston sơ cấp tỳ vào vòng hãm, piston cấp tỳ vào bulông hạn chế. Dầu lanh con hồi về xi lanh chính. • Trong trường hợp ống dầu của bánh trước hoặc hai bánh sau bị một buòng dầu mất áp suất nhưng buồng dầu thứ hai vẫn làm việc bình thường để phanh xe. 1.2.2.1 XI LANH CHÍNH b. XI LANH CHÍNH KÉP • Nguyên lý làm việc • Khi nhả bàn đạp phanh, lò xo hồi đẩy hai piston về vị trí ban đầu. Piston sơ cấp tỳ vào vòng hãm, piston cấp tỳ vào bulông hạn chế. Dầu lanh con hồi về xi lanh chính. • Trong trường hợp ống dầu của bánh trước hoặc hai bánh sau bị một buòng dầu mất áp suất nhưng buồng dầu thứ hai vẫn làm việc bình thường để phanh xe. 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG • Cơ cấu phanh có nhiệm vụ toạ mômen phanh cần thiết và là bộ trực tiếp làm giảm tốc độ của bánh ôtô. • Cơ cấu phanh tang trống có nhiều khác nhau: Loại cơ bản, loại dùng xi lanh con, loại tự cường hóa, loại động điều chỉnh khe hở. 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG a. Cơ cấu phanh tang trống bản • 1-Guốc phanh trước; 2- Xi con; 3- Tang trống; 4- Lò xo hồi • 5- Guốc phanh sau; 6- Má phanh trước; 7- Tấm dẫn hướng; 8 phanh sau • 9- Vít xoay cam lệch tâm; 10 xo; 11- Cam lệch tâm; 12- đệm; 13- Chốt lệch tâm; 14 ốc hãm 1 2 3 4 5 6 7 8 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG a. Cơ cấu phanh tang trống cơ bản Cấu tạo: • Kết cấu cơ bản gồm mâm phanh chặt trên mặt bích dầm cầu. • Các guốc phanh (1), (5) đặt trên chốt lệch tâm (13). • Dưới tác dụng của lò xo hồi vị (4 guốc phanh luôn tỳ lên các cam tâm (11) và ép các piston trong lanh con (2) sát lại gần nhau. 1 2 3 4 5 6 7 8 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG a. Cơ cấu phanh tang trống cơ bản • Xi lanh con (2) bắt chặt trên phanh bằng bulông. Trong xi lanh đặt hai bộ piston, cúp pen, giữa hai này có lò xo nhỏ để ép piston luôn tỳ sát vào đầu guốc phanh. • Trên bề mặt guốc phanh có gắn phanh (6), (8) bằng đinh tán phương pháp dán. Để cho các phanh hao mòn đều hơn, má phanh trước dài hơn má phanh sau. 1 2 3 4 5 6 7 8 a. CƠ CẤU PHANH TRỐNG CƠ BẢN Nguyên lý hoạt động: • Khi đạp phanh, dầu áp suất cao truyền đến xi lanh con tạo ra lực ép lên piston và đẩy các guốc phanh áp vào tang trống để thực hiện phanh • Khi thôi phanh áp suất trên đường giảm, lò xo hồi vị kéo guốc phanh tang trống, đồng thời ép hai piston trong xi lanh con dịch chuyển trong, đẩy dầu về xi lanh chính, trình phanh kết thúc. 1 2 3 4 5 6 7 8 a. CƠ CẤU PHANH TRỐNG CƠ BẢN Nguyên lý hoạt động: • Guốc phanh trước sinh lực phanh → má phanh trước dài hơn má phanh sau để hai má phanh mòn đều. • Khe hở giữa má phanh và tang quyết định độ nhạy và hiệu quả phanh phải điều chỉnh lại khi khe hở lên theo thời gian hoạt động. • Khe hở phía trên điều chỉnh bằng lệch tâm, khe hở phía dưới điều bằng chốt lệch tâm. 1 2 3 4 5 6 7 8 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG b. Cơ cấu phanh dùng 2 xy phụ • 1,13- Xi lanh con; 2- Mâm phanh • 3-Đầu nối dầu vào; 4- Vít xả gió • 5- Đai ốc chốt lệch tâm; 6- phanh trước; 7-Cam lệch tâm Piston; 9,12- Lò xo hồi vị; • 10- Guốc phanh sau; 11- Má pha sau; 14- Chốt lệch tâm. 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG b. Cơ cấu phanh dùng 2 xy lanh phụ Cấu tạo: • Cơ cấu sử dụng hai xi lanh con, xi lanh con có một pít tông và cơ phanh bố trí đối xứng qua tâm, quốc phanh được dẫn động bởi một lanh con riêng. • Đặc điểm của cơ cấu phanh này hiệu quả phanh của hai má phanh bằng nhau 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG c. Cơ cấu phanh cƣờng hóa • 1- Chốt chặn ; • 2- Đai dẫn hướng dây cáp ; • 3- Dây cáp ; • 4- Guốc phanh sau; • 5- Tay đòn điều chỉnh; • 6- Vít điều chỉnh khe hở má phanh • 7- Guốc phanh trước. 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG c. Cơ cấu phanh cường hóa Cấu tạo: • Có bộ phận tự động điều chỉnh khe giữa má phanh và tang trống, gồm dây cáp, đòn điều chỉnh, lò xo hồi và vít điều chỉnh. • Một đầu dây cáp được bắt chặt phía trên cuả một bên guốc phanh bulông, đầu còn lại bắt chặt với điều chỉnh. • Đòn điều chỉnh luôn được kéo về lò xo hồi vị và tỳ vào vành răng vít điều chỉnh. 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG c. Cơ cấu phanh cường hóa Nguyên lý hoạt động • Khi đạp phanh, hai guốc phanh ra áp sát vào tang trống làm cho cáp nhấc tay đòn điều chỉnh (5) lên • Nếu khe hở giữa tang trống và phanh càng lớn thì tay đòn điều 1 càng được nhấc lên cao. 1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG c. Cơ cấu phanh cường hóa Nguyên lý hoạt động • Khi thôi phanh, guốc phanh trở trí ban đầu, lò xo kéo tay đòn xuống, tựa lên một răng mới rang làm vành răng xoay, vít chỉnh đi ra và hai guốc phanh chuyển làm giảm khe hở giữa phanh và tang trống. • Động tác tự động điều chỉnh này ra trong suốt thời ... phanh, van phân phối đưa khí đến buồng (A) của bầu phanh, đẩy màng (1) dịch chuyển sang phải đồng thời đẩy (2) cũng dịch chuyển sang phải cho cam (7) quay cùng chiều kim hồ làm cho (2) má phanh bung ra áp vào tang trống để thực hiện phanh. • Khi thôi phanh, khí nén ở buồng (A) về van phân phối khí và xả ra ngoài trời, lò xo (8) sẽ đẩy màng (1) trở trí ban đầu, lò xo (9) sẽ kéo 2 má phanh lại chấm dứt quá trình phanh. 1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN b. CƠ CẤU PHANH KHÍ NÉN. • Khi phanh, van phân phối đưa khí đến buồng (A) của bầu phanh, đẩy màng (1) dịch chuyển sang phải đồng thời đẩy (2) cũng dịch chuyển sang phải cho cam (7) quay cùng chiều kim hồ làm cho (2) má phanh bung ra áp vào tang trống để thực hiện phanh. • Khi thôi phanh, khí nén ở buồng (A) về van phân phối khí và xả ra ngoài trời, lò xo (8) sẽ đẩy màng (1) trở trí ban đầu, lò xo (9) sẽ kéo 2 má phanh lại chấm dứt quá trình phanh. 1.2.4 PHANH TAY NHIỆM VỤ CỦA PHANH TAY: • Phanh dừng dùng để giữ xe không bị trên đường dốc hoặc đường bằng chung phanh dừng dùng để giữ xe yên khi không lăn bánh. • Phanh dừng có thể kết hợp với phanh chân trong những trường hợp cần thiết 1.2.4 PHANH TAY CÁC LOẠI CẦN PHANH TAY: • Loại cần: Chủ yếu sử dụng ở xe lịch và xe thương mại. • Loại thanh kéo: Dùng ở một số thương mại • Loại bàn đạp: Dùng ở một số xe lịch và xe cao cấp. Ngày nay, người ta dùng bàn đạp để nhả phanh dừng 1.2.4 PHANH TAY CÁC LOẠI CƠ CẤU PHANH TAY: • Loại chung với phanh chân • Loại phanh trống: Loại này dùng trống phanh để giữ lốp. Phanh bánh sau được sử dụng rộng rãi xe có phanh trống. • Loại phanh đĩa: Loại này dùng phanh đĩa để giữ lốp. Phanh chân sau được sử dụng trong các xe khách nhỏ gọn có các phanh đĩa. 1.2.4 PHANH TAY CÁC LOẠI CƠ CẤU PHANH TAY: • Loại phanh dừng tách rời: Loại này có một phanh dừng kiểu trống vào giữa đĩa phanh và cũng giữ lốp. Phanh chân bánh sau được sử ở các xe chở khách tương đối lớn có các phanh đĩa. • Kiểu phanh trung tâm: Loại này kết hợp với phanh dừng kiểu trống giữa hộp số dọc và trục các đăng. Nó được sử dụng chủ yếu ở các buýt và xe tải. 1.2.4 PHANH TAY CÁC LOẠI CƠ CẤU PHANH TAY: • Phanh chân trên hệ thống phanh khí: dung chung cơ cấu phanh guốc phanh chân, điều khiển bởi bầu phanh kép 1.2.4 PHANH TAY NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG. • Đối với phanh dừng kết hợp phanh trống: • Khi người lái xe dừng xe và rời khỏi ghế ngồi, công việc đầu tiên là cần phanh dừng (hoặc đạp bàn đạp phanh dừng). • Khi tác động vào cần phanh, các dây cáp nối với cần phanh sẽ kéo bẩy guốc phanh và thanh nối về phía trước ép guốc phanh trước áp trống phanh. • Khi guốc phanh trước đã tì vào trống phanh, cần guốc sẽ đẩy phanh sau áp sát trống phanh, lực ép của hai guốc vào trống thuộc lực kéo của người lái xe. • Khi cảm thấy đủ lực phanh, người lái xe buông cần phanh, cần phanh sẽ được cố định nhờ cơ cấu khóa kiểu răng cưa. Khi thôi phanh, lái xe nhả khóa hãm đưa cần phanh về vị trí ban đầu. 1.2.4 PHANH TAY NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG. • Đối với phanh dừng kết hợp phanh đĩa: • Thao tác tương tự như trường hợp trên. Khi kéo cần phanh, thông qua cần má phanh sẽ đẩy một piston ép vào piston caliper làm cho các má phanh ép sát đĩa để giữ cho các bánh đứng yên. 1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS 1.3.1 NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG PHANH ABS • Anti-lock Braking System được viết ABS. Là hệ thống chống hãm cứng xe khi phanh. • Hệ thống ABS khiển thay đổi áp suất tác dụng lên các xylanh bánh xe để không cho nó bị hãm cứng khi phanh trên đường trơn hay khi phanh gấp tốc độ ô tô còn cao, đảm bảo tính quả và tính ổn định của ôtô trong trình phanh. 1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS 1.3.1 NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG PHANH ABS • ABS đảm bảo sự ổn định khi phanh các loại đường, tránh tình trạng mất khi phanh • ABS giảm sự trượt giữa lốp và đường nên làm tăng tuổi thọ lốp • ABS làm giảm quãng đường phanh 1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS 1.3.2 CẤU TẠO • Hệ thống ABS được thiết kế trên cấu tạo của một hệ thống phanh thường. • Ngoài các cụm bộ phận chính một hệ thống phanh, hệ thống phanh ABS còn có thêm các biến tốc độ bánh xe, bộ chấp ABS, ECU điều khiển trượt, đèn báo trên bảng tableau 1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS 1.3.2 CẤU TẠO • Một hệ thống ABS gồm 3 cụm chính: • Cụm tín hiệu vào (các cảm biến tốc bánh xe, công tắc phanh,): gửi tín tốc độ bánh xe, tín hiệu phanh về ECU • Hộp điều khiển (ECU): nhận và xử tín hiệu vào, đưa tín hiệu đến bộ hành điều khiển chống hãm cứng phanh. • Bộ phận chấp hành (bộ điều khiển lực, đèn báo ABS, bộ phận kiểm tra, đoán): nhận tín hiệu điều khiển và phối áp suất dầu đến các cơ cấu phanh 1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.1 CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE • Cảm biến đo vận tốc góc của bánh xe và về ECU dưới dạng các tín hiệu điện. • Cảm biến tốc độ được gắn cố định trên bợ trục của các bánh xe, vành răng biến được gắn trên đầu ngoài của bán hay trên cụm moay-ơ bánh xe, đối diện cách cảm biến tốc độ một khe hở nhỏ. • Cảm biến tốc độ bánh xe có hai loại: biến điện từ và cảm biến Hall. • Cấu tạo cảm biến điện từ bao gồm một châm vĩnh cửu, một cuộn dây quấn quanh lõi từ, hai đầu cuộn dây được nối với ECU 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.1 CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE • Khi bánh xe quay, vành răng quay theo • Khe hở giữa đầu lõi từ và vành răng đổi, từ thông biến thiên làm xuất trong cuộn dây một sức điện động chiều dạng hình sin • Tín hiệu này liên tục được gởi về ECU • Các xung điện áp tạo ra có thể nhỏ 100 mV ở tốc độ rất thấp của xe, cao hơn 100 V ở tốc độ cao. 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT • Dựa vào tín hiệu của các cảm biến độ, ECU cảm nhận tốc độ quay của bánh xe và của xe. • Trong khi phanh, mức giảm tốc sẽ đổi khác nhau giữa các bánh xe và tùy theo cả tốc độ của xe trong phanh và các tình trạng của mặt đường • ECU đánh giá mức độ trượt giữa bánh xe và mặt đường và điều giảm, giữ và tăng áp suất dầu phanh điều khiển tối ưu tốc độ của các bánh 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT • ECU liên tục nhận được các tín hiệu độ của bánh xe, và ước tính tốc độ xe bằng cách tính toán tốc độ và giảm tốc của mỗi bánh xe. • Khi đạp bàn đạp phanh, áp suất thủy trong mỗi xylanh ở bánh xe bắt đầu lên, và tốc độ của bánh xe bắt đầu xuống. • Nếu bất kỳ bánh xe nào dường như bị bó cứng, ECU sẽ giảm áp suất lực trong xylanh của bánh xe đó. 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT Khoảng A: • ECU điều khiển chế độ giảm áp suất mức giảm tốc của các bánh xe, như sẽ giảm áp suất thủy lực trong xylanh của bánh xe. • Sau khi áp suất hạ xuống, ECU chuyển sang chế độ “giữ” để theo dõi sự đổi tốc độ của bánh xe. • Nếu ECU cho rằng cần tiếp tục giảm suất thủy lực, nó sẽ lại giảm áp này. 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT Khoảng B: • Khi áp suất thủy lực bên trong xylanh của bánh xe giảm (khoảng A), bánh sắp bị khóa chặt sẽ tăng tốc độ. • Nếu áp suất giảm, lực phanh tác vào bánh xe này sẽ trở nên quá thấp • Để tránh điều này, ECU đặt các van từ lần lượt vào chế độ “tăng áp suất” chế độ “giữ” để bánh xe sắp bị khóa hồi phục tốc độ. 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT Khoảng C: • Khi áp suất thủy lực trong xylanh bánh xe được ECU tăng lên dần (khoảng B), bánh xe lại có xu hướng khóa. • Do đó, ECU lại chuyển các van điện chế độ “giảm áp suất” để giảm áp bên trong xylanh của bánh xe này. 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT Khoảng D: • Vì áp suất thủy lực trong xylanh bánh xe này lại giảm (khoảng C), ECU bắt đầu tăng áp suất như trong khoảng B. Ngoài chức năng điều khiển tốc độ bánh chống trượt, ECU còn có chức năng tra ban đầu và chức năng chẩn đoán. 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.3 BỘ CHẤP HÀNH ABS • Bộ chấp hành của phanh gồm có điện từ giữ áp suất, van điện từ áp suất, bơm, môtơ và bình chứa. • Khi bộ chấp hành nhận được tín từ ECU điều khiển trượt, van điện đóng hoặc ngắt và áp suất thủy của xylanh ở bánh xe tăng lên, xuống hoặc được giữ để tối ưu mức trượt cho mỗi bánh xe. 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.3 BỘ CHẤP HÀNH ABS • Van điện từ: • Van điện từ trong bộ chấp hành hai loại, loại 2 vị trí và 3 vị trí. • Cấu tạo chung của một van gồm có một cuộn dây điện, lõi các cửa van và van một chiều. • Van điện từ có chức năng đóng các cửa van theo sự điều khiển ECU để điều chỉnh áp suất dầu các xylanh bánh xe 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.3 BỘ CHẤP HÀNH ABS • Môtơ điện và bơm dầu: • Một bơm dầu kiểu piston được động bởi một môtơ điện, có năng đưa ngược dầu từ bình tích về xylanh chính trong các chế giảm và giữ áp. • Bơm được chia ra làm hai buồng việc độc lập thông qua hai piston và phải được điều khiển bằng lệch tâm. • Các van một chiều chỉ cho dòng đi từ bơm về xylanh chính. 1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS 1.3.2.3 BỘ CHẤP HÀNH ABS • Bình tích áp: • Chứa dầu hồi về từ xylanh phanh bánh xe, nhất thời làm giảm áp dầu ở xylanh phanh bánh xe. 1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS 1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG a. KIỂU 4 VAN ĐIỆN TRÍ • Khi phanh bình thường • Khi phanh khẩn cấp hoạt động): • Chế độ giảm áp suất • Chế độ giữ áp suất • Chế độ tăng áp suất 1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ • Khi phanh bình thường: • Tín hiệu từ ECU điều trượt không được đưa vào • Vì vậy các van điện từ giữ giảm ngắt, cửa (a) ở bên điện từ giữ áp suất mở, cửa (b) ở phía van điện giảm áp suất đóng. 1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ • Khi phanh bình thường: • Khi đạp bàn đạp phanh, từ xylanh chính chảy qua (a) ở phía van điện từ giữ được truyền trực tiếp xylanh ở bánh xe. • Lúc này hoạt động của một chiều (2) ngăn cản phanh truyền đến phía bơm 1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ • Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động) • Chế độ giảm áp suất: • Tín hiệu điều khiển đến các van từ giữ và giảm áp suất • Đóng cửa (a) ở van giữ áp và cửa (b) ở van giảm áp suất. • Dầu phanh chảy đến bình chứa giảm áp suất trong xylanh bánh • Bơm hoạt động, dầu phanh chảy bình chứa được bơm về xylanh chính. 1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ • Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động) • Chế độ giữ áp suất: • Tín hiệu điều khiển từ ECU khiển trượt đóng mạch van giữ suất và ngắt van giảm áp suất cách đóng kín cửa (a) và cửa (b) • Điều này ngắt áp suất thủy lực hai phía xylanh chính và bình để giữ áp suất thủy lực của xylanh bánh xe không đổi. 1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ • Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động) • Chế độ tăng áp suất: • Tín hiệu điều khiển từ ECU các giữ và giảm áp bằng cách mở (a) ở phía van giữ áp và đóng (b) ở phía van giảm áp giống trong khi phanh bình thường. • Điều này làm cho áp suất thủy lực xylanh chính tác động vào xylanh bánh xe, làm cho áp suất thủy của xylanh ở bánh xe tăng lên. 1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ • Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động) • Chế độ tăng áp suất: • Tín hiệu điều khiển từ ECU các giữ và giảm áp bằng cách mở (a) ở phía van giữ áp và đóng (b) ở phía van giảm áp giống trong khi phanh bình thường. • Điều này làm cho áp suất thủy lực xylanh chính tác động vào xylanh bánh xe, làm cho áp suất thủy của xylanh ở bánh xe tăng lên. 1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC Chân phanh thấp hay hẫng đạp phanh, cao cực tiểu bàn đạp phanh quá nhỏ bàn đạp phanh chạm sàn hay đạp cảm hẫng và phanh không đủ để dừng xe • Độ cao bàn đạp quá nhỏ • Điều chỉnh độ cao bàn • Hành trình tự do bàn đạp lớn • Điều chỉnh hành trình bàn đạp • Khe hở má – trống phanh lớn • Điều chỉnh khe hở hay guốc phanh, thay hay cơ cấu điều chỉnh khe • Rò rỉ dầu từ mạch dầu • Sửa rò dầu • Xi lanh chính hỏng • Sửa hay thay xi lanh chính • Có khí trong hệ thống • Xả khí • Đĩa phanh đảo • Sửa hay thay đĩa • Khóa hơi • Sử dụng nhiều phanh cơ hay thay dầu phanh 1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC Bó phanh thấy có cản lớn xe đang . giác xe đang phanh dù bàn phanh cần phanh tay hoàn • Hành trình tự do bàn đạp = 0 • Điều chỉnh • Phanh tay không nhả hết • Điều chỉnh hay sửa • Áp suất dư mạch dầu quá lớn • Thay van 1 chiều hoặc xi lanh chính • Lò xo hồi vị guốc phanh hỏng • Thay lò xo • Các guốc phanh bị biến dạng • Thay guốc phanh • Piston xi lanh bánh xe bị kẹt • Sửa • Có lực cản giữa guốc phanh và đĩa đỡ phanh • Sửa, bôi trơn hay thay đĩa đỡ phanh • Cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở bị hỏng • Thay • Ổ bi bánh xe bị hỏng • Điều chỉnh hay thay ổ bi bánh xe 1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC Phanh đạp phanh, xe bị lệch 1 bên bị lắc • Áp suất hay độ mòn bánh trái – phải khác nhau • Chỉnh áp suất lốp, đảo hay thay lốp • Góc đặt bánh xe không đúng • Điều chỉnh góc đặt • Dính dầu hay mỡ ở má phanh, mòn hay chai cứng • Khắc phục nguyên nhân gây dính dầu mỡ và thay má phanh • Trống hay đĩa phanh không tròn, tiếp xúc má – trống, má đĩa không chính xác • Thay hay sửa • Phanh bị kẹt • Sửa xi lanh bánh xe hay càng phanh, thay má phanh, lò xo • Khe hở má – trống phanh trái – phải không đều • Điều chỉnh khe hở • P – van hỏng • Thay P - van 1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC Phanh quá rung chỉ đạp phanh nhẹ, lực phanh tạo ra hơn dự tính • Có nước, dầu hay mỡ trên má phanh • Khắc phục nguyên nhân gây ra và thay má phanh • Trống hay đĩa bị xước hay méo • Thay hoặc sửa • Guốc phanh bị cong, má phanh mòn hay chai cứng • Thay guốc phanh • Xi lanh bánh xe gắn không chặt • Kiểm tra, siết chặt nếu cần • Dính má phanh • Thay hay sửa má phanh • Hỏng trợ lực phanh • Thay hay sửa • P – van hỏng • Thay P - van 1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC Chân phanh nặng nhưng phanh không • Dính nước ở trống hay đĩa phanh • Đạp phanh liên tục khi xe chạy để làm khô • Dầu hay mỡ dính vào má phanh • Khắc phục nguyên nhân gây ra, thay má phanh • Guốc phanh bị cong, má phanh bị mòn hay chai cứng • Thay guốc phanh • Piston xi lanh bánh xe hay càng phanh bị kẹt • Sửa nếu cần • Các đường dầu bị tắc • Sửa nếu cần • Trợ lực phanh hỏng • Sửa trợ lực • Khóa hơi • Dùng nhiều phanh động cơ hoặc thay dầu phanh 1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC Tiếng kêu khác thường phanh • Tiếng đĩa và má phanh bị mòn hay xước • Kiểm tra sửa hay thay • Phanh đĩa: mất miếng chống ồn • Thay thế • Bạc trược bị gỉ • Làm sạch, bôi mỡ • Má phanh dính mỡ, bẩn hay chai cứng • Làm sạch hay thay • Lắp các chi tiết không chính xác • Kiểm tra lắp lại hay thay • Lò xo giữ guốc phanh yếu, hỏng hay không đúng, chốt giữ guốc phanh, đĩa đỡ phanh bị lỏng hay hỏng • Kiểm tra, sửa thay
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_truyen_dong_tren_o_to_bai_1_he_thong_phan.pdf