Bài giảng Hệ thống thông tin môi trường (Phần 2)
Cuốn sách này có 3 phần, 9 chương được xây dựng như sau. Phần thứ
nhất là phần căn bản gồm 3 chương. Chương 1 trình bày một ngắn gọn những
khái niệm và định nghĩa cơ bản của Hệ thống thông tin. Chương 2 trình bày một
trong những khái niệm quan trọng của giáo trình này đó là thông tin môi trường,
xem xét nó như một phần tài nguyên thông tin nói chung. Trong chương này cũngv
trình bày một số vấn đề cơ bản của ngành tin học môi trường, đưa ra một loạt các
định nghĩa cơ bản cần thiết cho những phần trình bày tiếp theo nêu lên tầm quan
trọng của thông tin nói chung và thông tin môi trường nói riêng trong quá trình
thông qua quyết định. Bên cạnh đó trong chương này hướng sự chú ý thông tin
môi trường đặc trưng, rất cần thiết cho ứng dụng. Chương 3 giúp người đọc nắm
được các giai đoạn chính làm việc với thông tin môi trường: quá trình thu thập, xử
lý, lưu trữ, chuyển giao và phổ biến chúng. Đây là những kiến thức cần thiết đê
thực hiện một dự án liên quan tới công nghệ thông tin ứng dụng trong quản lý môi
trường cần thiết phải thực hiện một số công đoạn nhất định
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin môi trường (Phần 2)
142 PHẦN THỨ BA CHƯƠNG 7 PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN – MÔ HÌNH MÔI TRƯỜNG TÍCH HỢP VỚI GIS Trong chương này trình bày phương pháp xây dựng các Hệ thống thông tin – mô hình môi trường tích hợp với GIS thành một công cụ duy nhất cho người sử dụng trên những ví dụ các phần mềm ENVIMWQ 2.0, ENVIMAP 2.0, ECOMAP 2.0. Các phần mềm này đã được tác giả giáo trình này đưa vào giảng dạy tại một số Trường Đại học trong nước. Tại các Hội nghị khoa học về GIS và viễn thám, các nghiên cứu và ứng dụng này thường được xếp vào tiểu ban « GIS và các hệ hỗ trợ thông qua quyết định » Một số kết quả nghiên cứu theo hướng này được trình bày trong các công trình /[1] – [9]/. 7.1 Mở đầu Tình trạng môi trường được đánh giá bởi nhiều tham số ràng buộc với nhau, và sự ràng buộc đó lại chịu ảnh hưởng của các thay đổi thường xuyên nên đã gây không ít khó khăn cho bài toán đánh giá và dự báo hệ quả tiêu cực do hoạt động kinh tế của con người lên môi trường. Nghiên cứu môi trường được nhiều Trung tâm khoa học trên thế giới tiến hành, các tập thể khoa học tập trung vào làm rõ các hệ quả có thể của các dự án lớn lên môi trường và sức khỏe con người. Có thể lưu ý tới một số đặc điểm trong các công trình khoa học nghiên cứu môi trường trong những năm gần đây : - Cường độ hoạt động kinh tế của con người đã đạt tới mức khi mà ảnh hưởng lên môi trường là không thể tránh khỏi nên sự cần thiết ở đây không chỉ là bài toán bảo vệ môi trường mà là bài toán quản lý sự phát triển của nó. Bài toán bảo vệ môi trường cần phải xem xét ở giai đoạn lựa chọn quyết định (dự án, vị trí, công nghệ), phát hiện và thấy trước những hệ quả tiêu cực có thể gây ra cho thiên nhiên ở giai đoạn chờ thông qua quyết định. - Hệ quả của một dự án nào đó được đưa vào thực hiện có liên quan tới sự thay đổi môi trường, động chạm tới nhiều người có vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền nhưng họ lại sử dụng các thông tin, phương pháp (thậm chí cả nguyên lý) khác nhau, không có phương pháp thống nhất trong việc tìm và đánh giá quyết định. Vì vậy cần phải thiết lập các phương tiện công cụ để họ cùng tham gia vào việc tìm kiếm các lời giải bài toán môi trường. - Trong nghiên cứu đã sử dụng phương pháp tích hợp các mô hình khác nhau như tích hợp mô hình lan truyền chất với các mô hình đánh giá ảnh hưởng lên các hệ sinh thái. Lồng ghép mô hình các quá trình môi trường với các mô hình kinh tế. Trong hai mươi năm qua, rất nhiều phần mềm máy tính được phát triển để ứng dụng trong quản lý môi trường. Các bộ chương trình phần mềm tổng quát và đa năng đang đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực quản lý môi trường. Những thành tựu gần đây trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã dẫn tới một thực tế là người cán bộ quản lý môi trường hiện nay đều có thể (và trên thực tế đã diễn ra) sử dụng máy tính để lưu trữ, xử lý 143 số liệu trên máy tính. Điều thực tế này đang thúc đẩy các nhà nghiên cứu môi trường xây dựng các bộ chương trình máy tính riêng phục vụ cho công việc của mình. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn được đúc kết trong thời gian qua, nhóm nghiên cứu ENVIM (www.envim.com.vn) đã xây dựng một số phần mềm máy tính khác nhau phục vụ cho công tác quản lý môi trường. GIS được sử dụng trong hầu hết các phần mềm nhóm ENVIM nên phần dưới đây sẽ làm quen với các bạn mức độ ứng dụng của GIS trong các phần mềm được xây dựng. Tiếp theo sẽ trình bày các phần mềm: ENVIMWQ (ENVironmental Information Management and Water Quality simulation phiên bản 2.0 (11/2005), ENVIMAP (ENVironmental Information Management and Air Pollution estimation) phiên bản 2.0 (11/2005), ECOMAP (Management software for Air Pollution for Central EConomic key regiOn) phiên bản 2.0 (11/2005). 7.2 GIS như một thành phần quan trọng trong xây dựng Hệ thống thông tin – mô hình môi trường Việc tạo ra các công nghệ mới có khả năng kết nối các dữ liệu có bản chất khác nhau luôn được đặt ra và vào cuối thế kỷ XX một công nghệ liên kết dữ liệu rất hiệu quả ra đời đó là công nghệ hệ thông tin địa lý GIS (Geographic Information System). Hệ thống thông tin địa lý GIS ra đời vào đầu thập kỷ 70 của thế kỷ trước và ngày càng phát triển trên nền tảng của tiến bộ công nghệ máy tính, đồ họa máy tính, phân tích dữ liệu không gian và quản lý dữ liệu. Hệ GIS đầu tiên được ứng dụng trong công tác quản lý tài nguyên ở Canada với tên gọi là “Canadian Geographic Information System” bao gồm các thông tin về nông nghiệp, lâm nghiệp, sử dụng đất và động vật hoang dã. Từ những năm 80 trở lại đây, công nghệ GIS đã có sự nhảy vọt về chất, trở thành một công cụ hữu hiệu trong công tác quản lý và trợ giúp quyết định. Các phần mềm GIS đang hướng tới đưa công nghệ GIS thành hệ tự động thành lập bản đồ và xử lý dữ liệu, hệ chuyên gia, hệ trí tuệ nhân tạo. Các phần mềm GIS xử lý dữ liệu không gian khá hiệu quả. Tuy nhiên, so với các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu truyền thống khác thì có thể thấy rằng hầu hết các hệ thống GIS chưa mạnh trong việc xử lý thông tin phi không gian, đặc biệt với dữ liệu theo thời gian. Chính nguyên nhân này đòi hỏi các nhà nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu môi trường tìm cách xây dựng các hệ quản trị dữ liệu môi trường riêng nhằm một mặt vẫn sử dụng sức mạnh của GIS, mặt khác vẫn lưu ý tới yếu tố thời gian trong bài toán môi trường. Những nghiên cứu như vậy đang được tiến hành tại nhiều Trung tâm khoa học trên thế giới. Trong các nghiên cứu của nhóm ENVIM đã kết nối GIS với các hệ quản trị CSDL liệu mạnh để phát huy ưu thế tổng hợp. Các phần mềm ENVIMWQ, ENVIMAP, ECOMAP là phần mềm tích hợp GIS, CSDL môi trường (các điểm quan trắc chất lượng nước, không khí, các ống khói, phát thải, khí tượng, cống xả, lưu lượng nước thải, tải lượng ô nhiễm trong nước thải ) và mô hình toán học mẫu sự lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước. Các CSDL như khí tượng, các điểm lấy mẫu chất lượng không khí, các nguồn thải điểm, các phát thải phải được gắn với vị trí địa lí nhằm thể hiện hiện trạng môi trường. Bên cạnh đó để mô phỏng các quá trình lan truyền các chất ô nhiễm thường xuất hiện sự cần thiết phải thực hiện các bài toán chuẩn như: lấy CSDL cần thiết cho mô phỏng từ các dữ liệu khí tượng cũng như từ các ống khói (hay phát thải), biểu diễn kết quả tính toán mô phỏng dưới các dạng khác nhau, chồng lớp thông tin giữa lớp kết quả tính toán mô phỏng với các lớp không gian gắn với địa phương cụ thể. 144 Quá trình làm việc, các hệ mô phỏng trong ENVIMWQ, ENVIMAP, ECOMAP diễn ra trong sự phối hợp thông tin chặt chẽ với GIS. Các mô hình nhận được các dữ liệu từ GIS, còn kết quả làm việc được thông báo ngược trở lại vào GIS dưới hình thức thông tin bản đồ. Như vậy ở đây chúng ta thấy diễn ra quá trình phân công chức năng tự nhiên: GIS đảm nhận việc biểu diễn thông tin, mô hình đảm nhận thực hiện các xử lý thuật toán xử lý thông tin. 7.3 Xây dựng phần mềm ENVIMWQ – quản lý và mô phỏng chất lượng nước Phần mềm ENVIMWQ phiên bản 1.0 ra đời năm 2003 dựa trên cơ sở nâng cấp và chỉnh sửa phần mềm Donawasp 2.0 (sản phẩm của dự án Sài Gòn – Đồng Nai do GS. Lâm Minh Triết, Viện môi trường và tài nguyên chủ trì). Sau gần 2 năm vận hành, dựa vào nhu cầu công tác nghiên cứu và giảng dạy, tới tháng 11/2005 phần mềm ENVIMWQ 1.0 được nâng cấp thành phiên bản mới 2.0. ENVIMWQ 2.0 được thiết kế lại hoàn toàn với những ý tưởng mới cho phù hợp với thực tế. 7.3.1 Mục tiêu của phần mềm ENVIMWQ Cũng giống như những phần mềm khác, ENVIMWQ phiên bản 2,0 có những mục tiêu của mình, đó là : - nhận và lưu trữ các dữ liệu liên quan tới đánh giá chất lượng nước của một đối tượng nước cụ thể; - nhận và lưu trữ các dữ liệu liên quan tới thủy văn; - giúp trả lời các câu hỏi liên quan tới cấp nước cũng như chất lượng nước của một vùng cụ thể; - tính toán các đặc trưng của đối tượng nước trong vùng chịu sự ảnh hưởng các hoạt động kinh tế của con người; - tích hợp các văn bản pháp lý liên quan tới quản lý chất lượng nước; - hình thành các mẫu báo cáo khác nhau phục vụ cho mục tiêu quản lý. 7.3.2 Sơ đồ cấu trúc và các chức năng chính của phần mềm ENVIMWQ Sơ đồ cấu trúc của ENVIMWQ 2.0 được trình bày trên Hình 7.1. 145 ENVIMWQ BÁO CÁO THỐNG KÊ TÀI LIỆU HỖ TRỢ MÔ HÌNH CSDL Hình 7.1. Sơ đồ cấu trúc của phần mềm ENVIMWQ ENVIMWQ 2.0 gồm 5 khối chính liên kết với nhau : - Khối CSDL môi trường (liên quan tới đối tượng nước) /Hình 7.2/. - Khối mô hình (trong phần mềm ENVIMWQ là mô hình Paal /Hình 7.3/. - Khối GIS – quản lý các đối tượng một cách trực diện trên bản đồ. - Khối thực hiện các Báo cáo thống kê. - Khối hỗ trợ các văn bản pháp qui. Hình 7.2. Sơ đố cấu trúc CSDL môi trường trong ENVIMWQ 146 Hình 7.3. Mô hình Paal được tích hợp trong ENVIMWQ 7.3.3 Các chức năng tạo đối tượng quản lý trong ENVIMWQ ENVIMWQ hướng tới một vùng cụ thể được thể hiện thông qua bản đồ GIS của vùng đó (ví dụ bản đồ GIS của Thừa Thiên Huế). Các dữ liệu bản đồ này được thực hiện từ các đề tài, dự án khác, theo chuẩn VN2000. Các dữ liệu này được kế thừa và đưa vào phần mềm ENVIMWQ. 7.3.3.1 Tạo Cơ sở sản xuất Các CSSX là đối tượng cần quản lý rất quan trọng trong ENVIMWQ. Có 2 khả năng xảy ra : - CSSX có thể nằm ngoài khu công nghiệp (KCN) khi đó CSSX này thuộc cấp 1 ; - CSSX có thể nằm trong một KCN nào đó. Khi đó KCN là đối tượng cấp 1 còn CSSX này thuộc cấp 2. Trên - Hình 7.4, khối CSSX được thể hiện bằng mũi tên gạch đứt. KCN CSSX Trạm lấy mẫu chất lượng nước Điểm xả Trạm thủy văn Cống xả Điểm kiểm soát chất lượng nước Trạm cấp nước Xác định cống xả mà điểm xả đổ ra. Xác định cơ sở sản xuất có cống xả này Xác định CSSX thuộc KCN hay không thuộc KCN nào. 1 2(1) 31 1 1 1 1 Factory Hình 7.4. Quy trình tạo các đối tượng quản lý trong ENVIMWQ Các CSDL liên quan tới CSSX gồm : - Tên CSSX 147 - Thuộc Ban ngành chức năng (ví dụ thuộc Sở Thủy sản,) - Thành phần kinh tế: (Cơ quan nhà nước, Công ty liên doanh, Tư nhân, ) - Thuộc Ngành công nghiệp - Mã ngành công nghiệp - Danh mục các điểm xả thải thuộc CSSX - Tên giám đốc (điện thoại, fax, e-mail, web site) - Tên người phụ trách về môi trường - Thông tin kỹ thuật liên quan tới các điểm xả trong xí nghiệp như được chỉ ra trên Bảng 7.1. Bảng 7.1. Bảng các điểm xả trong phạm vi từng CSSX STT Tên mã điểm xả Tọa độ x Tọa độ y Danh sách chất thải và đặc trưng Lưu lượng Thải ra cống nào 1 2 3 4 5 6 7 1 Điểm xả № 1 2 Điểm xả № 2 7.3.3.2 Tạo các cống xả nước thải xuống sông Khác với ENVIMWQ phiên bản 1.0, ENVIMWQ phiên bản 2.0 phân biệt hai đối tượng khác nhau là các Điểm xả thải và Cống xả thải. Điểm xả thải thuộc một CSSX cụ thể còn Cống xả thải là nơi nước thải được đổ trực tiếp xuống sông. Bảng 7.2. Thống tin liên quan tới cống xả Thông tin lưu trữ Kiểu dữ liệu Kích thước tối đa (byte) Mã cống xả(*) Char 10 Tên cống xả (*) Nvarchar 50 Kinh độ Nvarchar 53 Vĩ độ Nvarchar 53 X (*) Float 8 Y (*) Float 8 Mô tả nvarchar 150 Ghi chú nvarchar 150 7.3.3.3 Tạo các điểm lấy nước cấp Tại mỗi khu vực quản lý luôn có mặt các vị trí lấy nước dùng cho các mục tiêu khác nhau. Đây là những vị trí nhạy cảm cần được quản lý chặt chẽ. Phần mềm ENVIMWQ phiên 148 bản 2.0 cho phép người dùng có thể tạo ra các vị trí này trên bản đồ số. Những thông tin thuộc tính gắn với vị trí lấy nước cấp này được thể hiển trong Bảng 7.3. Thông tin về trạm cấp nước STT Thông tin lưu trữ Kiểu dữ liệu Kích thước tối đa (byte) 1 Mã điểm cấp nước (*) Char 10 2 Kinh độ Nvarchar 53 3 Vĩ độ Nvarchar 53 4 X (*) Float 8 5 Y (*) Float 8 6 Độ cao Float 8 7 Tên tiếng Anh Nvarchar 50 8 Tên điểm cấp nước (*) Nvarchar 50 10 Địa chỉ Nvarchar 90 11 Điện thoại Nvarchar 25 12 Fax Nvarchar 25 13 E-mail Nvarchar 25 14 Thuộc nhà máy nvarchar 50 15 Tên giám đốc nvarchar 20 16 Điện thoại Nvarchar 25 17 Fax Nvarchar 25 18 E-mail Nvarchar 25 19 Công suất thiết kế (ngày đêm) nvarchar 50 20 Mục tiêu sử dụng (nước sinh hoạt, tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản,) nvarchar 150 7.3.3.4 Tạo các vị trí lấy mẫu nước cho mục tiêu quan trắc Theo các chương trình khác nhau, hàng năm tại mỗi vùng đều có tiến hành lấy mẫu phân tích chất lượng nước. Các dữ liệu này rất quan trọng nhằm đưa ra các quyết định quản lý hành chính. Hiện nay tại hầu hết các tỉnh thành của đất nước, các số liệu này nằm rải rác trong nhiều tài liệu khác nhau rất khó khai thác. Chính vì vậy cần phải xây dựng một công cụ tin học trợ giúp công tác quản lý tổng hợp và thống nhất các số liệu quan trắc này. Phần mềm ENVIMWQ 2.0 giúp cho người dùng có thể tạo ra các vị trí lấy mẫu mới trên bản đồ và nhập thông tin thu thập được vào CSDL của phần mềm. Cấu trúc dữ liệu của điểm lấy mẫu được cho trên Bảng 7.4. Bảng 7.4. Cấu trúc dữ liệu điểm lấy mẫu chất lượng nước Thông tin lưu Kiểu dữ Kích thước 149 7.3.3.5 Tạo các trạm Thủy văn Các số thủy văn như lưu lượng, vận tốc dòng chảy, độ đục, là những thông số quan trọng tham gia vào mô hình tính toán mô phỏng chất lượng nước. Tại mỗi tỉnh thành của đất nước đều có một số trạm thực hiện công tác quan trắc các tham số này. ENVIMWQ 2.0 cho phép người dùng có thể tạo ra các trạm quan trắc này trên bản đồ. Cấu trúc CSDL của trạm này được trình bày trong Bảng 7.5. Bảng 7.5. Cấu trúc dữ liệu Trạm thủy văn Thông tin lưu trữ Kiểu dữ liệu Kích thước tối đa (byte) Mã trạm (*) Char 10 Tên trạm (*) Nvarchar 50 Địa điểm nvarchar 50 Điện thoại nvarchar 20 Kinh độ Nvarchar 53 Vĩ độ Nvarchar 53 X (*) Float 8 Y (*) Float 8 Mô tả nvarchar 150 Ghi chú nvarchar 150 7.3.3.6 Tạo các điểm kiểm soát chất lượng nước Trong một vùng cần quản lý, luôn có một số điểm nhạy cảm cần giát sát chặt chẽ chất lượng môi trường như: các vị trí lấy nước cấp, vị trí gần trường học, bệnh viện, khu dân cư, khu du lịch, Phần mêm ENVIMWQ cho phép người dùng có thể tạo ra các vị trí như vậy trữ liệu tối đa (byte) Mã điểm lấy mẫu (gọi là Trạm) (*) Char 10 Tên trạm (*) Nvarchar 50 Loại trạm nvarchar 20 Kinh độ Nvarchar 53 Vĩ độ Nvarchar 53 X (*) Float 8 Y (*) Float 8 Mô tả nvarchar 150 Ghi chú nvarchar 150 150 trên bản đồ. Các vị trí như vậy được đưa vào CSDL phục vụ cho mục tiêu quản lý. Ví dụ như khi tính toán theo mô hình Paal sự lan truyền ô nhiễm, phần mềm ENVIMWQ 2.0 sẽ xuất các kết quả tính toán tại các điểm kiểm soát chất lượng nước. Đây là sự bổ sung cho phiên bản trước. Bảng 7.6. Cấu trúc dữ liệu các điểm kiểm soát chất lượng nước Thông tin lưu trữ Kiểu dữ liệu Kích thước tối đa (byte) Mã điểm kiểm soát chất lượng nước Char 10 Tên điểm (*) Nvarchar 50 Kinh độ Nvarchar 53 Vĩ độ Nvarchar 53 X (*) Float 8 Y (*) Float 8 Mô tả nvarchar 150 Ghi chú nvarchar 150 7.3.4 Các thông tin quan trắc được quản lý trong ENVIMWQ Các số liệu quan trắc thay đổi theo thời gian được quản lý trong phần mềm ENVIMWQ 2.0 thông qua các giao diện thân thiện được xây dựng riêng. Phần dưới đây trình bày một s ... 229 Hình 9.39. Thông tin gắn với đối tượng ..............................................................................229 321 Hình 9.40. Thông báo về chưa có thông tin gắn với đối tượng ...........................................230 Hình 9.41. Tạo mới thông tin gắn với đối tượng.................................................................230 Hình 9.42. Danh sách các thông tin có thể gắn với đối tượng.............................................231 Hình 9.43. Thông báo xóa đối tượng...................................................................................232 Hình 9.44. Hộp thoại Lấy mẫu ............................................................................................232 Hình 9.45. Các số liệu lấy mẫu của trạm lấy mẫu chất lượng nước ....................................233 Hình 9.46. Thông tin về lần lấy mẫu của trạm lấy mẫu chất lượng nước ...........................233 Hình 9.47. Các số liệu lấy mẫu của trạm lấy mẫu chất lượng nước ....................................234 Hình 9.48. Menu Thông tin .................................................................................................235 Hình 9.49. Danh sách các khu công nghiệp.........................................................................235 Hình 9.50. Danh sách các cơ sở sản xuất ............................................................................236 Hình 9.51. Danh sách các cơ sở sản xuất ............................................................................236 Hình 9.52. Danh sách các cống xả nước thải.......................................................................237 Hình 9.53. Menu con trạm lấy mẫu chất lượng nước ..........................................................237 Hình 9.54. Danh sách các điểm kiểm soát chất lượng nước................................................238 Hình 9.55. Danh sách các trạm thủy văn .............................................................................238 Hình 9.56. Danh sách các trạm nước cấp ............................................................................239 Hình 9.57. Danh sách các Tiêu chuẩn Việt Nam.................................................................239 Hình 9.58. Danh sách Các thông số đo ứng với trạm..........................................................240 Hình 9.59. Các hệ số chuyển hóa ứng với chất ...................................................................241 Hình 9.60. Menu Tạo mới đối tượng...................................................................................241 Hình 9.61. Tạo mới thông tin khu công nghiệp...................................................................242 Hình 9.62. Các cơ sở sản xuất có trong khu công nghiệp ...................................................243 Hình 9.63. Tạo mới thông tin cơ sở sản xuất.......................................................................243 Hình 9.64. Các điểm xả nước thải có trong cơ sở sản xuất .................................................244 Hình 9.65. Tạo mới thông tin điểm xả nước thải.................................................................244 Hình 9.66. Tạo mới thông tin cống xả nước thải.................................................................245 Hình 9.67. Các điểm xả nước thải đổ vào cống xả ..............................................................246 Hình 9.68. Tạo mới thông tin trạm lấy mẫu chất lượng nước .............................................246 Hình 9.69. Tạo mới thông tin trạm lấy mẫu chất lượng nước .............................................247 Hình 9.70. Tạo mới thông tin trạm thủy văn .......................................................................247 Hình 9.71. Tạo mới thông tin trạm lấy mẫu chất lượng nước .............................................248 Hình 9.72. Tạo mới thông tin Tiêu chuẩn Việt Nam...........................................................249 Hình 9.73. Các giá trị giới hạn ứng với Tiêu chuẩn Việt Nam............................................249 Hình 9.74. Menu Thống kê..................................................................................................250 Hình 9.75. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cống xả......................................250 Hình 9.76. Chọn các chất để thống kê .................................................................................251 Hình 9.77. Chọn thời điểm để thống kê...............................................................................252 Hình 9.78. Các sô liệu thống kê được..................................................................................252 Hình 9.79. Đồ thị dạng đường thẳng ...................................................................................253 Hình 9.80. Đồ thị dạng cột...................................................................................................254 Hình 9.81. Tự động tạo báo cáo...........................................................................................254 Hình 9.82. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cơ sở sản xuất............................255 Hình 9.83. Chọn các chất để thống kê .................................................................................256 Hình 9.84. Chọn thời điểm để thống kê...............................................................................257 Hình 9.85. Các sô liệu thống kê được..................................................................................258 Hình 9.86. Đồ thị dạng đường thẳng ...................................................................................258 Hình 9.87. Đồ thị dạng cột...................................................................................................259 Hình 9.88. Tự động tạo báo cáo cho cơ sở sản xuất ............................................................260 Hình 9.89. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại điểm xả......................................261 322 Hình 9.90. Chọn các chất để thống kê .................................................................................261 Hình 9.91. Chọn thời điểm để thống kê...............................................................................262 Hình 9.92. Các sô liệu thống kê được..................................................................................263 Hình 9.93. Đồ thị dạng đường thẳng ...................................................................................263 Hình 9.94. Đồ thị dạng cột...................................................................................................264 Hình 9.95. Tự động tạo báo cáo...........................................................................................265 Hình 9.96. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cơ sở sản xuất............................266 Hình 9.97. Chọn thời điểm để thống kê...............................................................................266 Hình 9.98. Các sô liệu thống kê được..................................................................................267 Hình 9.99. Đồ thị dạng đường thẳng ...................................................................................268 Hình 9.100. Đồ thị dạng cột.................................................................................................269 Hình 9.101. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................270 Hình 9.102. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cơ sở sản xuất..........................271 Hình 9.103. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................271 Hình 9.104. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................272 Hình 9.105. Các sô liệu thống kê được................................................................................273 Hình 9.106. Đồ thị dạng đường thẳng .................................................................................273 Hình 9.107. Đồ thị dạng cột.................................................................................................274 Hình 9.108. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................275 Hình 9.109. Chọn đối tượng để thống kê chất lượng nước tại điểm lấy mẫu chất lượng nước .............................................................................................................................................276 Hình 9.110. Chọn các chất để thống kê ...............................................................................277 Hình 9.111. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................277 Hình 9.112. Các sô liệu thống kê được................................................................................278 Hình 9.113. Đồ thị dạng đường thẳng .................................................................................278 Hình 9.114. Đồ thị dạng cột.................................................................................................279 Hình 9.115. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................280 Hình 9.116. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cống xả....................................281 Hình 9.117. Chọn các chất để thống kê ...............................................................................281 Hình 9.118. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................282 Hình 9.119. Các sô liệu thống kê được................................................................................283 Hình 9.120. Đồ thị dạng đường thẳng .................................................................................283 Hình 9.121. Đồ thị dạng cột.................................................................................................284 Hình 9.122. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................285 Hình 9.123. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cống xả....................................286 Hình 9.124. Chọn các chất để thống kê ...............................................................................286 Hình 9.125. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................287 Hình 9.126. Các sô liệu thống kê được................................................................................288 Hình 9.127. Đồ thị dạng đường thẳng .................................................................................288 Hình 9.128. Đồ thị dạng cột.................................................................................................289 Hình 9.129. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................290 Hình 9.130. Menu Mô hình .................................................................................................291 Hình 9.131. Danh sách các cống xả đã chọn và một số thông số cần thiết để chạy mô hình .............................................................................................................................................292 Hình 9.132. Các thông số của lưới tính ...............................................................................293 Hình 9.133. Xem lại các thông số đã nhập trước khi mô phỏng .........................................293 Hình 9.134. Kết quả mô phỏng ô nhiễm dưới dạng các đường đồng mức..........................294 Hình 9.135. Các số liệu đầu vào để chạy mô hình ..............................................................295 Hình 9.136. Các giá trị nồng độ tính toán tại các nút lưới...................................................295 Hình 9.137. Các giá trị nồng độ cực đại do riêng từng nguồn xả gây ra.............................296 323 Hình 9.138. Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm dọc sông đối với mỗi cống xả .............296 Hình 9.139. Các thông số thuộc tính của lưới tính ..............................................................297 Hình 9.140. Các thông số thuộc tính của các đường đồng mức ..........................................298 Hình 9.141. Menu Mô hình .................................................................................................299 Hình 9.142. Danh sách các ống khói đã chọn và một số thông số cần thiết để chạy mô hình .............................................................................................................................................300 Hình 9.143. Các thông số của lưới tính ...............................................................................300 Hình 9.144. Xem lại các thông số đã nhập trước khi mô phỏng .........................................301 Hình 9.145. Kết quả mô phỏng ô nhiễm dưới dạng các đường đồng mức..........................302 Hình 9.146. Các số liệu đầu vào để chạy mô hình ..............................................................302 Hình 9.147. Các giá trị nồng độ tính toán tại các nút lưới...................................................303 Hình 9.148. Các giá trị nồng độ cực đại do riêng từng nguồn xả gây ra.............................303 Hình 9.149. Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm dọc hướng gió đối với mỗi ống khói ...304 Hình 9.150. Các thông số thuộc tính của lưới tính ..............................................................305 Hình 9.151. Các thông số thuộc tính của các đường đồng mức ..........................................305 Hình 9.152. Menu Mô hình .................................................................................................306 Hình 9.153. Danh sách các cơ sở sản xuất đã chọn và một số thông số cần thiết để chạy mô hình ......................................................................................................................................307 Hình 9.154. Các thông số của lưới tính ...............................................................................308 Hình 9.155. Xem lại các thông số đã nhập trước khi mô phỏng .........................................309 Hình 9.156. Kết quả mô phỏng ô nhiễm dưới dạng các đường đồng mức..........................310 Hình 9.157. Các số liệu đầu vào để chạy mô hình ..............................................................311 Hình 9.158. Các giá trị tải lượng phát thải tính toán tại các ô lưới .....................................311 Hình 9.159. Các giá trị nồng độ tính toán tại các ô lưới......................................................312 Hình 9.160. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................313 Hình 9.161. Các thông số thuộc tính của lưới tính ..............................................................314 Hình 9.162. Các thông số thuộc tính của các đường đồng mức ..........................................314
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_moi_truong_phan_1.pdf