Bài giảng Hệ thống thông tin môi trường (Phần 2)

Cuốn sách này có 3 phần, 9 chương được xây dựng như sau. Phần thứ

nhất là phần căn bản gồm 3 chương. Chương 1 trình bày một ngắn gọn những

khái niệm và định nghĩa cơ bản của Hệ thống thông tin. Chương 2 trình bày một

trong những khái niệm quan trọng của giáo trình này đó là thông tin môi trường,

xem xét nó như một phần tài nguyên thông tin nói chung. Trong chương này cũngv

trình bày một số vấn đề cơ bản của ngành tin học môi trường, đưa ra một loạt các

định nghĩa cơ bản cần thiết cho những phần trình bày tiếp theo nêu lên tầm quan

trọng của thông tin nói chung và thông tin môi trường nói riêng trong quá trình

thông qua quyết định. Bên cạnh đó trong chương này hướng sự chú ý thông tin

môi trường đặc trưng, rất cần thiết cho ứng dụng. Chương 3 giúp người đọc nắm

được các giai đoạn chính làm việc với thông tin môi trường: quá trình thu thập, xử

lý, lưu trữ, chuyển giao và phổ biến chúng. Đây là những kiến thức cần thiết đê

thực hiện một dự án liên quan tới công nghệ thông tin ứng dụng trong quản lý môi

trường cần thiết phải thực hiện một số công đoạn nhất định

pdf 182 trang phuongnguyen 12380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin môi trường (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin môi trường (Phần 2)

Bài giảng Hệ thống thông tin môi trường (Phần 2)
142
PHẦN THỨ BA 
CHƯƠNG 7 PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG 
THÔNG TIN – MÔ HÌNH MÔI TRƯỜNG TÍCH HỢP VỚI 
GIS 
Trong chương này trình bày phương pháp xây dựng các Hệ thống thông tin – mô hình 
môi trường tích hợp với GIS thành một công cụ duy nhất cho người sử dụng trên những ví dụ 
các phần mềm ENVIMWQ 2.0, ENVIMAP 2.0, ECOMAP 2.0. Các phần mềm này đã được 
tác giả giáo trình này đưa vào giảng dạy tại một số Trường Đại học trong nước. Tại các Hội 
nghị khoa học về GIS và viễn thám, các nghiên cứu và ứng dụng này thường được xếp vào 
tiểu ban « GIS và các hệ hỗ trợ thông qua quyết định » Một số kết quả nghiên cứu theo hướng 
này được trình bày trong các công trình /[1] – [9]/. 
7.1 Mở đầu 
Tình trạng môi trường được đánh giá bởi nhiều tham số ràng buộc với nhau, và sự 
ràng buộc đó lại chịu ảnh hưởng của các thay đổi thường xuyên nên đã gây không ít khó khăn 
cho bài toán đánh giá và dự báo hệ quả tiêu cực do hoạt động kinh tế của con người lên môi 
trường. Nghiên cứu môi trường được nhiều Trung tâm khoa học trên thế giới tiến hành, các 
tập thể khoa học tập trung vào làm rõ các hệ quả có thể của các dự án lớn lên môi trường và 
sức khỏe con người. Có thể lưu ý tới một số đặc điểm trong các công trình khoa học nghiên 
cứu môi trường trong những năm gần đây : 
- Cường độ hoạt động kinh tế của con người đã đạt tới mức khi mà ảnh hưởng lên môi 
trường là không thể tránh khỏi nên sự cần thiết ở đây không chỉ là bài toán bảo vệ môi 
trường mà là bài toán quản lý sự phát triển của nó. Bài toán bảo vệ môi trường cần phải 
xem xét ở giai đoạn lựa chọn quyết định (dự án, vị trí, công nghệ), phát hiện và thấy 
trước những hệ quả tiêu cực có thể gây ra cho thiên nhiên ở giai đoạn chờ thông qua 
quyết định. 
- Hệ quả của một dự án nào đó được đưa vào thực hiện có liên quan tới sự thay đổi môi 
trường, động chạm tới nhiều người có vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền nhưng họ lại sử 
dụng các thông tin, phương pháp (thậm chí cả nguyên lý) khác nhau, không có phương 
pháp thống nhất trong việc tìm và đánh giá quyết định. Vì vậy cần phải thiết lập các 
phương tiện công cụ để họ cùng tham gia vào việc tìm kiếm các lời giải bài toán môi 
trường. 
- Trong nghiên cứu đã sử dụng phương pháp tích hợp các mô hình khác nhau như tích 
hợp mô hình lan truyền chất với các mô hình đánh giá ảnh hưởng lên các hệ sinh thái. 
Lồng ghép mô hình các quá trình môi trường với các mô hình kinh tế. 
Trong hai mươi năm qua, rất nhiều phần mềm máy tính được phát triển để ứng 
dụng trong quản lý môi trường. Các bộ chương trình phần mềm tổng quát và đa năng đang 
đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực quản lý môi trường. Những thành tựu gần đây 
trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã dẫn tới một thực tế là người cán bộ quản lý môi 
trường hiện nay đều có thể (và trên thực tế đã diễn ra) sử dụng máy tính để lưu trữ, xử lý 
143
số liệu trên máy tính. Điều thực tế này đang thúc đẩy các nhà nghiên cứu môi trường xây 
dựng các bộ chương trình máy tính riêng phục vụ cho công việc của mình. 
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn được đúc kết trong thời gian qua, nhóm nghiên cứu 
ENVIM (www.envim.com.vn) đã xây dựng một số phần mềm máy tính khác nhau phục 
vụ cho công tác quản lý môi trường. GIS được sử dụng trong hầu hết các phần mềm nhóm 
ENVIM nên phần dưới đây sẽ làm quen với các bạn mức độ ứng dụng của GIS trong các 
phần mềm được xây dựng. 
Tiếp theo sẽ trình bày các phần mềm: ENVIMWQ (ENVironmental Information 
Management and Water Quality simulation phiên bản 2.0 (11/2005), ENVIMAP 
(ENVironmental Information Management and Air Pollution estimation) phiên bản 2.0 
(11/2005), ECOMAP (Management software for Air Pollution for Central EConomic key 
regiOn) phiên bản 2.0 (11/2005). 
7.2 GIS như một thành phần quan trọng trong xây dựng Hệ thống thông tin – mô 
hình môi trường 
Việc tạo ra các công nghệ mới có khả năng kết nối các dữ liệu có bản chất khác nhau 
luôn được đặt ra và vào cuối thế kỷ XX một công nghệ liên kết dữ liệu rất hiệu quả ra đời đó 
là công nghệ hệ thông tin địa lý GIS (Geographic Information System). 
Hệ thống thông tin địa lý GIS ra đời vào đầu thập kỷ 70 của thế kỷ trước và ngày càng 
phát triển trên nền tảng của tiến bộ công nghệ máy tính, đồ họa máy tính, phân tích dữ liệu 
không gian và quản lý dữ liệu. Hệ GIS đầu tiên được ứng dụng trong công tác quản lý tài 
nguyên ở Canada với tên gọi là “Canadian Geographic Information System” bao gồm các 
thông tin về nông nghiệp, lâm nghiệp, sử dụng đất và động vật hoang dã. Từ những năm 80 
trở lại đây, công nghệ GIS đã có sự nhảy vọt về chất, trở thành một công cụ hữu hiệu trong 
công tác quản lý và trợ giúp quyết định. Các phần mềm GIS đang hướng tới đưa công nghệ 
GIS thành hệ tự động thành lập bản đồ và xử lý dữ liệu, hệ chuyên gia, hệ trí tuệ nhân tạo. 
Các phần mềm GIS xử lý dữ liệu không gian khá hiệu quả. Tuy nhiên, so với các hệ 
thống quản trị cơ sở dữ liệu truyền thống khác thì có thể thấy rằng hầu hết các hệ thống GIS 
chưa mạnh trong việc xử lý thông tin phi không gian, đặc biệt với dữ liệu theo thời gian. 
Chính nguyên nhân này đòi hỏi các nhà nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong 
nghiên cứu môi trường tìm cách xây dựng các hệ quản trị dữ liệu môi trường riêng nhằm một 
mặt vẫn sử dụng sức mạnh của GIS, mặt khác vẫn lưu ý tới yếu tố thời gian trong bài toán 
môi trường. Những nghiên cứu như vậy đang được tiến hành tại nhiều Trung tâm khoa học 
trên thế giới. Trong các nghiên cứu của nhóm ENVIM đã kết nối GIS với các hệ quản trị 
CSDL liệu mạnh để phát huy ưu thế tổng hợp. 
Các phần mềm ENVIMWQ, ENVIMAP, ECOMAP là phần mềm tích hợp GIS, CSDL 
môi trường (các điểm quan trắc chất lượng nước, không khí, các ống khói, phát thải, khí 
tượng, cống xả, lưu lượng nước thải, tải lượng ô nhiễm trong nước thải  ) và mô hình toán 
học mẫu sự lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước. Các 
CSDL như khí tượng, các điểm lấy mẫu chất lượng không khí, các nguồn thải điểm, các phát 
thải phải được gắn với vị trí địa lí nhằm thể hiện hiện trạng môi trường. Bên cạnh đó để mô 
phỏng các quá trình lan truyền các chất ô nhiễm thường xuất hiện sự cần thiết phải thực hiện 
các bài toán chuẩn như: lấy CSDL cần thiết cho mô phỏng từ các dữ liệu khí tượng cũng như 
từ các ống khói (hay phát thải), biểu diễn kết quả tính toán mô phỏng dưới các dạng khác 
nhau, chồng lớp thông tin giữa lớp kết quả tính toán mô phỏng với các lớp không gian gắn với 
địa phương cụ thể. 
144
Quá trình làm việc, các hệ mô phỏng trong ENVIMWQ, ENVIMAP, ECOMAP diễn 
ra trong sự phối hợp thông tin chặt chẽ với GIS. Các mô hình nhận được các dữ liệu từ GIS, 
còn kết quả làm việc được thông báo ngược trở lại vào GIS dưới hình thức thông tin bản đồ. 
Như vậy ở đây chúng ta thấy diễn ra quá trình phân công chức năng tự nhiên: GIS đảm nhận 
việc biểu diễn thông tin, mô hình đảm nhận thực hiện các xử lý thuật toán xử lý thông tin. 
7.3 Xây dựng phần mềm ENVIMWQ – quản lý và mô phỏng chất lượng nước 
Phần mềm ENVIMWQ phiên bản 1.0 ra đời năm 2003 dựa trên cơ sở nâng cấp và 
chỉnh sửa phần mềm Donawasp 2.0 (sản phẩm của dự án Sài Gòn – Đồng Nai do GS. Lâm 
Minh Triết, Viện môi trường và tài nguyên chủ trì). Sau gần 2 năm vận hành, dựa vào nhu cầu 
công tác nghiên cứu và giảng dạy, tới tháng 11/2005 phần mềm ENVIMWQ 1.0 được nâng 
cấp thành phiên bản mới 2.0. ENVIMWQ 2.0 được thiết kế lại hoàn toàn với những ý tưởng 
mới cho phù hợp với thực tế. 
7.3.1 Mục tiêu của phần mềm ENVIMWQ 
Cũng giống như những phần mềm khác, ENVIMWQ phiên bản 2,0 có những mục tiêu 
của mình, đó là : 
- nhận và lưu trữ các dữ liệu liên quan tới đánh giá chất lượng nước của một đối tượng 
nước cụ thể; 
- nhận và lưu trữ các dữ liệu liên quan tới thủy văn; 
- giúp trả lời các câu hỏi liên quan tới cấp nước cũng như chất lượng nước của một vùng 
cụ thể; 
- tính toán các đặc trưng của đối tượng nước trong vùng chịu sự ảnh hưởng các hoạt 
động kinh tế của con người; 
- tích hợp các văn bản pháp lý liên quan tới quản lý chất lượng nước; 
- hình thành các mẫu báo cáo khác nhau phục vụ cho mục tiêu quản lý. 
7.3.2 Sơ đồ cấu trúc và các chức năng chính của phần mềm ENVIMWQ 
Sơ đồ cấu trúc của ENVIMWQ 2.0 được trình bày trên Hình 7.1. 
145
ENVIMWQ
BÁO CÁO THỐNG KÊ TÀI LIỆU HỖ TRỢ
MÔ HÌNH
CSDL
Hình 7.1. Sơ đồ cấu trúc của phần mềm ENVIMWQ 
ENVIMWQ 2.0 gồm 5 khối chính liên kết với nhau : 
- Khối CSDL môi trường (liên quan tới đối tượng nước) /Hình 7.2/. 
- Khối mô hình (trong phần mềm ENVIMWQ là mô hình Paal /Hình 7.3/. 
- Khối GIS – quản lý các đối tượng một cách trực diện trên bản đồ. 
- Khối thực hiện các Báo cáo thống kê. 
- Khối hỗ trợ các văn bản pháp qui. 
Hình 7.2. Sơ đố cấu trúc CSDL môi trường trong ENVIMWQ 
146
 Hình 7.3. Mô hình Paal được tích hợp trong ENVIMWQ 
7.3.3 Các chức năng tạo đối tượng quản lý trong ENVIMWQ 
ENVIMWQ hướng tới một vùng cụ thể được thể hiện thông qua bản đồ GIS của vùng 
đó (ví dụ bản đồ GIS của Thừa Thiên Huế). Các dữ liệu bản đồ này được thực hiện từ các đề 
tài, dự án khác, theo chuẩn VN2000. Các dữ liệu này được kế thừa và đưa vào phần mềm 
ENVIMWQ. 
7.3.3.1 Tạo Cơ sở sản xuất 
Các CSSX là đối tượng cần quản lý rất quan trọng trong ENVIMWQ. Có 2 khả năng 
xảy ra : 
- CSSX có thể nằm ngoài khu công nghiệp (KCN) khi đó CSSX này thuộc cấp 1 ; 
- CSSX có thể nằm trong một KCN nào đó. Khi đó KCN là đối tượng cấp 1 còn CSSX 
này thuộc cấp 2. Trên 
- Hình 7.4, khối CSSX được thể hiện bằng mũi tên gạch đứt. 
KCN
CSSX Trạm lấy mẫu 
chất lượng nước
Điểm xả
Trạm thủy văn
Cống xả
Điểm kiểm soát 
chất lượng nước
Trạm cấp nước
Xác định cống xả mà 
điểm xả đổ ra.
Xác định cơ sở sản 
xuất có cống xả này
Xác định CSSX 
thuộc KCN hay 
không thuộc 
KCN nào.
1
2(1)
31
1
1
1
1
Factory
Hình 7.4. Quy trình tạo các đối tượng quản lý trong ENVIMWQ 
Các CSDL liên quan tới CSSX gồm : 
- Tên CSSX 
147
- Thuộc Ban ngành chức năng (ví dụ thuộc Sở Thủy sản,) 
- Thành phần kinh tế: (Cơ quan nhà nước, Công ty liên doanh, Tư nhân, ) 
- Thuộc Ngành công nghiệp 
- Mã ngành công nghiệp 
- Danh mục các điểm xả thải thuộc CSSX 
- Tên giám đốc (điện thoại, fax, e-mail, web site) 
- Tên người phụ trách về môi trường 
- Thông tin kỹ thuật liên quan tới các điểm xả trong xí nghiệp như được chỉ ra trên Bảng 
7.1. 
Bảng 7.1. Bảng các điểm xả trong phạm vi từng CSSX 
STT Tên mã điểm xả Tọa độ x Tọa độ y Danh sách 
chất thải 
và đặc 
trưng 
Lưu 
lượng 
Thải ra 
cống 
nào 
1 2 3 4 5 6 7 
1 Điểm xả № 1 
2 Điểm xả № 2 
7.3.3.2 Tạo các cống xả nước thải xuống sông 
Khác với ENVIMWQ phiên bản 1.0, ENVIMWQ phiên bản 2.0 phân biệt hai đối 
tượng khác nhau là các Điểm xả thải và Cống xả thải. Điểm xả thải thuộc một CSSX cụ thể 
còn Cống xả thải là nơi nước thải được đổ trực tiếp xuống sông. 
Bảng 7.2. Thống tin liên quan tới cống xả 
Thông tin lưu trữ Kiểu dữ 
liệu 
Kích thước tối 
đa (byte) 
Mã cống xả(*) Char 10 
Tên cống xả (*) Nvarchar 50 
Kinh độ Nvarchar 53 
Vĩ độ Nvarchar 53 
X (*) Float 8 
Y (*) Float 8 
Mô tả nvarchar 150 
Ghi chú nvarchar 150 
7.3.3.3 Tạo các điểm lấy nước cấp 
Tại mỗi khu vực quản lý luôn có mặt các vị trí lấy nước dùng cho các mục tiêu khác 
nhau. Đây là những vị trí nhạy cảm cần được quản lý chặt chẽ. Phần mềm ENVIMWQ phiên 
148
bản 2.0 cho phép người dùng có thể tạo ra các vị trí này trên bản đồ số. Những thông tin thuộc 
tính gắn với vị trí lấy nước cấp này được thể hiển trong 
Bảng 7.3. Thông tin về trạm cấp nước 
STT Thông tin lưu trữ Kiểu dữ liệu Kích thước tối đa (byte) 
1 Mã điểm cấp nước (*) Char 10
2 Kinh độ Nvarchar 53
3 Vĩ độ Nvarchar 53
4 X (*) Float 8
5 Y (*) Float 8
6 Độ cao Float 8
7 Tên tiếng Anh Nvarchar 50
8 Tên điểm cấp nước (*) Nvarchar 50
10 Địa chỉ Nvarchar 90
11 Điện thoại Nvarchar 25
12 Fax Nvarchar 25
13 E-mail Nvarchar 25
14 Thuộc nhà máy nvarchar 50
15 Tên giám đốc nvarchar 20
16 Điện thoại Nvarchar 25
17 Fax Nvarchar 25
18 E-mail Nvarchar 25
19 Công suất thiết kế (ngày 
đêm) 
nvarchar 50
20 Mục tiêu sử dụng (nước 
sinh hoạt, tưới tiêu, nuôi 
trồng thủy sản,) 
nvarchar 150
7.3.3.4 Tạo các vị trí lấy mẫu nước cho mục tiêu quan trắc 
Theo các chương trình khác nhau, hàng năm tại mỗi vùng đều có tiến hành lấy mẫu 
phân tích chất lượng nước. Các dữ liệu này rất quan trọng nhằm đưa ra các quyết định quản lý 
hành chính. Hiện nay tại hầu hết các tỉnh thành của đất nước, các số liệu này nằm rải rác trong 
nhiều tài liệu khác nhau rất khó khai thác. Chính vì vậy cần phải xây dựng một công cụ tin 
học trợ giúp công tác quản lý tổng hợp và thống nhất các số liệu quan trắc này. Phần mềm 
ENVIMWQ 2.0 giúp cho người dùng có thể tạo ra các vị trí lấy mẫu mới trên bản đồ và nhập 
thông tin thu thập được vào CSDL của phần mềm. Cấu trúc dữ liệu của điểm lấy mẫu được 
cho trên Bảng 7.4. 
Bảng 7.4. Cấu trúc dữ liệu điểm lấy mẫu chất lượng nước 
Thông tin lưu Kiểu dữ Kích thước 
149
7.3.3.5 Tạo các trạm Thủy văn 
Các số thủy văn như lưu lượng, vận tốc dòng chảy, độ đục,  là những thông 
số quan trọng tham gia vào mô hình tính toán mô phỏng chất lượng nước. Tại mỗi tỉnh 
thành của đất nước đều có một số trạm thực hiện công tác quan trắc các tham số này. 
ENVIMWQ 2.0 cho phép người dùng có thể tạo ra các trạm quan trắc này trên bản đồ. 
Cấu trúc CSDL của trạm này được trình bày trong Bảng 7.5. 
Bảng 7.5. Cấu trúc dữ liệu Trạm thủy văn 
Thông tin lưu trữ Kiểu dữ liệu Kích thước tối 
đa (byte) 
Mã trạm (*) Char 10 
Tên trạm (*) Nvarchar 50 
Địa điểm nvarchar 50 
Điện thoại nvarchar 20 
Kinh độ Nvarchar 53 
Vĩ độ Nvarchar 53 
X (*) Float 8 
Y (*) Float 8 
Mô tả nvarchar 150 
Ghi chú nvarchar 150 
7.3.3.6 Tạo các điểm kiểm soát chất lượng nước 
Trong một vùng cần quản lý, luôn có một số điểm nhạy cảm cần giát sát chặt chẽ chất 
lượng môi trường như: các vị trí lấy nước cấp, vị trí gần trường học, bệnh viện, khu dân cư, 
khu du lịch,  Phần mêm ENVIMWQ cho phép người dùng có thể tạo ra các vị trí như vậy 
trữ liệu tối đa (byte) 
Mã điểm lấy mẫu 
(gọi là Trạm) (*)
Char 10 
Tên trạm (*) Nvarchar 50 
Loại trạm nvarchar 20 
Kinh độ Nvarchar 53 
Vĩ độ Nvarchar 53 
X (*) Float 8 
Y (*) Float 8 
Mô tả nvarchar 150 
Ghi chú nvarchar 150 
150
trên bản đồ. Các vị trí như vậy được đưa vào CSDL phục vụ cho mục tiêu quản lý. Ví dụ như 
khi tính toán theo mô hình Paal sự lan truyền ô nhiễm, phần mềm ENVIMWQ 2.0 sẽ xuất các 
kết quả tính toán tại các điểm kiểm soát chất lượng nước. Đây là sự bổ sung cho phiên bản 
trước. 
 Bảng 7.6. Cấu trúc dữ liệu các điểm kiểm soát chất lượng nước 
Thông tin lưu trữ Kiểu dữ liệu Kích thước tối đa (byte) 
Mã điểm kiểm soát 
chất lượng nước 
Char 10 
Tên điểm (*) Nvarchar 50 
Kinh độ Nvarchar 53 
Vĩ độ Nvarchar 53 
X (*) Float 8 
Y (*) Float 8 
Mô tả nvarchar 150 
Ghi chú nvarchar 150 
7.3.4 Các thông tin quan trắc được quản lý trong ENVIMWQ 
Các số liệu quan trắc thay đổi theo thời gian được quản lý trong phần mềm 
ENVIMWQ 2.0 thông qua các giao diện thân thiện được xây dựng riêng. Phần dưới đây trình 
bày một s ... 229 
Hình 9.39. Thông tin gắn với đối tượng ..............................................................................229 
321
Hình 9.40. Thông báo về chưa có thông tin gắn với đối tượng ...........................................230 
Hình 9.41. Tạo mới thông tin gắn với đối tượng.................................................................230 
Hình 9.42. Danh sách các thông tin có thể gắn với đối tượng.............................................231 
Hình 9.43. Thông báo xóa đối tượng...................................................................................232 
Hình 9.44. Hộp thoại Lấy mẫu ............................................................................................232 
Hình 9.45. Các số liệu lấy mẫu của trạm lấy mẫu chất lượng nước ....................................233 
Hình 9.46. Thông tin về lần lấy mẫu của trạm lấy mẫu chất lượng nước ...........................233 
Hình 9.47. Các số liệu lấy mẫu của trạm lấy mẫu chất lượng nước ....................................234 
Hình 9.48. Menu Thông tin .................................................................................................235 
Hình 9.49. Danh sách các khu công nghiệp.........................................................................235 
Hình 9.50. Danh sách các cơ sở sản xuất ............................................................................236 
Hình 9.51. Danh sách các cơ sở sản xuất ............................................................................236 
Hình 9.52. Danh sách các cống xả nước thải.......................................................................237 
Hình 9.53. Menu con trạm lấy mẫu chất lượng nước ..........................................................237 
Hình 9.54. Danh sách các điểm kiểm soát chất lượng nước................................................238 
Hình 9.55. Danh sách các trạm thủy văn .............................................................................238 
Hình 9.56. Danh sách các trạm nước cấp ............................................................................239 
Hình 9.57. Danh sách các Tiêu chuẩn Việt Nam.................................................................239 
Hình 9.58. Danh sách Các thông số đo ứng với trạm..........................................................240 
Hình 9.59. Các hệ số chuyển hóa ứng với chất ...................................................................241 
Hình 9.60. Menu Tạo mới đối tượng...................................................................................241 
Hình 9.61. Tạo mới thông tin khu công nghiệp...................................................................242 
Hình 9.62. Các cơ sở sản xuất có trong khu công nghiệp ...................................................243 
Hình 9.63. Tạo mới thông tin cơ sở sản xuất.......................................................................243 
Hình 9.64. Các điểm xả nước thải có trong cơ sở sản xuất .................................................244 
Hình 9.65. Tạo mới thông tin điểm xả nước thải.................................................................244 
Hình 9.66. Tạo mới thông tin cống xả nước thải.................................................................245 
Hình 9.67. Các điểm xả nước thải đổ vào cống xả ..............................................................246 
Hình 9.68. Tạo mới thông tin trạm lấy mẫu chất lượng nước .............................................246 
Hình 9.69. Tạo mới thông tin trạm lấy mẫu chất lượng nước .............................................247 
Hình 9.70. Tạo mới thông tin trạm thủy văn .......................................................................247 
Hình 9.71. Tạo mới thông tin trạm lấy mẫu chất lượng nước .............................................248 
Hình 9.72. Tạo mới thông tin Tiêu chuẩn Việt Nam...........................................................249 
Hình 9.73. Các giá trị giới hạn ứng với Tiêu chuẩn Việt Nam............................................249 
Hình 9.74. Menu Thống kê..................................................................................................250 
Hình 9.75. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cống xả......................................250 
Hình 9.76. Chọn các chất để thống kê .................................................................................251 
Hình 9.77. Chọn thời điểm để thống kê...............................................................................252 
Hình 9.78. Các sô liệu thống kê được..................................................................................252 
Hình 9.79. Đồ thị dạng đường thẳng ...................................................................................253 
Hình 9.80. Đồ thị dạng cột...................................................................................................254 
Hình 9.81. Tự động tạo báo cáo...........................................................................................254 
Hình 9.82. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cơ sở sản xuất............................255 
Hình 9.83. Chọn các chất để thống kê .................................................................................256 
Hình 9.84. Chọn thời điểm để thống kê...............................................................................257 
Hình 9.85. Các sô liệu thống kê được..................................................................................258 
Hình 9.86. Đồ thị dạng đường thẳng ...................................................................................258 
Hình 9.87. Đồ thị dạng cột...................................................................................................259 
Hình 9.88. Tự động tạo báo cáo cho cơ sở sản xuất ............................................................260 
Hình 9.89. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại điểm xả......................................261 
322
Hình 9.90. Chọn các chất để thống kê .................................................................................261 
Hình 9.91. Chọn thời điểm để thống kê...............................................................................262 
Hình 9.92. Các sô liệu thống kê được..................................................................................263 
Hình 9.93. Đồ thị dạng đường thẳng ...................................................................................263 
Hình 9.94. Đồ thị dạng cột...................................................................................................264 
Hình 9.95. Tự động tạo báo cáo...........................................................................................265 
Hình 9.96. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cơ sở sản xuất............................266 
Hình 9.97. Chọn thời điểm để thống kê...............................................................................266 
Hình 9.98. Các sô liệu thống kê được..................................................................................267 
Hình 9.99. Đồ thị dạng đường thẳng ...................................................................................268 
Hình 9.100. Đồ thị dạng cột.................................................................................................269 
Hình 9.101. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................270 
Hình 9.102. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cơ sở sản xuất..........................271 
Hình 9.103. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................271 
Hình 9.104. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................272 
Hình 9.105. Các sô liệu thống kê được................................................................................273 
Hình 9.106. Đồ thị dạng đường thẳng .................................................................................273 
Hình 9.107. Đồ thị dạng cột.................................................................................................274 
Hình 9.108. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................275 
Hình 9.109. Chọn đối tượng để thống kê chất lượng nước tại điểm lấy mẫu chất lượng nước
.............................................................................................................................................276 
Hình 9.110. Chọn các chất để thống kê ...............................................................................277 
Hình 9.111. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................277 
Hình 9.112. Các sô liệu thống kê được................................................................................278 
Hình 9.113. Đồ thị dạng đường thẳng .................................................................................278 
Hình 9.114. Đồ thị dạng cột.................................................................................................279 
Hình 9.115. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................280 
Hình 9.116. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cống xả....................................281 
Hình 9.117. Chọn các chất để thống kê ...............................................................................281 
Hình 9.118. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................282 
Hình 9.119. Các sô liệu thống kê được................................................................................283 
Hình 9.120. Đồ thị dạng đường thẳng .................................................................................283 
Hình 9.121. Đồ thị dạng cột.................................................................................................284 
Hình 9.122. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................285 
Hình 9.123. Chọn đối tượng để thống kê lượng xả thải tại cống xả....................................286 
Hình 9.124. Chọn các chất để thống kê ...............................................................................286 
Hình 9.125. Chọn thời điểm để thống kê.............................................................................287 
Hình 9.126. Các sô liệu thống kê được................................................................................288 
Hình 9.127. Đồ thị dạng đường thẳng .................................................................................288 
Hình 9.128. Đồ thị dạng cột.................................................................................................289 
Hình 9.129. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................290 
Hình 9.130. Menu Mô hình .................................................................................................291 
Hình 9.131. Danh sách các cống xả đã chọn và một số thông số cần thiết để chạy mô hình
.............................................................................................................................................292 
Hình 9.132. Các thông số của lưới tính ...............................................................................293 
Hình 9.133. Xem lại các thông số đã nhập trước khi mô phỏng .........................................293 
Hình 9.134. Kết quả mô phỏng ô nhiễm dưới dạng các đường đồng mức..........................294 
Hình 9.135. Các số liệu đầu vào để chạy mô hình ..............................................................295 
Hình 9.136. Các giá trị nồng độ tính toán tại các nút lưới...................................................295 
Hình 9.137. Các giá trị nồng độ cực đại do riêng từng nguồn xả gây ra.............................296 
323
Hình 9.138. Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm dọc sông đối với mỗi cống xả .............296 
Hình 9.139. Các thông số thuộc tính của lưới tính ..............................................................297 
Hình 9.140. Các thông số thuộc tính của các đường đồng mức ..........................................298 
Hình 9.141. Menu Mô hình .................................................................................................299 
Hình 9.142. Danh sách các ống khói đã chọn và một số thông số cần thiết để chạy mô hình
.............................................................................................................................................300 
Hình 9.143. Các thông số của lưới tính ...............................................................................300 
Hình 9.144. Xem lại các thông số đã nhập trước khi mô phỏng .........................................301 
Hình 9.145. Kết quả mô phỏng ô nhiễm dưới dạng các đường đồng mức..........................302 
Hình 9.146. Các số liệu đầu vào để chạy mô hình ..............................................................302 
Hình 9.147. Các giá trị nồng độ tính toán tại các nút lưới...................................................303 
Hình 9.148. Các giá trị nồng độ cực đại do riêng từng nguồn xả gây ra.............................303 
Hình 9.149. Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm dọc hướng gió đối với mỗi ống khói ...304 
Hình 9.150. Các thông số thuộc tính của lưới tính ..............................................................305 
Hình 9.151. Các thông số thuộc tính của các đường đồng mức ..........................................305 
Hình 9.152. Menu Mô hình .................................................................................................306 
Hình 9.153. Danh sách các cơ sở sản xuất đã chọn và một số thông số cần thiết để chạy mô 
hình ......................................................................................................................................307 
Hình 9.154. Các thông số của lưới tính ...............................................................................308 
Hình 9.155. Xem lại các thông số đã nhập trước khi mô phỏng .........................................309 
Hình 9.156. Kết quả mô phỏng ô nhiễm dưới dạng các đường đồng mức..........................310 
Hình 9.157. Các số liệu đầu vào để chạy mô hình ..............................................................311 
Hình 9.158. Các giá trị tải lượng phát thải tính toán tại các ô lưới .....................................311 
Hình 9.159. Các giá trị nồng độ tính toán tại các ô lưới......................................................312 
Hình 9.160. Tự động tạo báo cáo.........................................................................................313 
Hình 9.161. Các thông số thuộc tính của lưới tính ..............................................................314 
Hình 9.162. Các thông số thuộc tính của các đường đồng mức ..........................................314 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_moi_truong_phan_1.pdf