Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài 3: Linux Fundamentals - Ngô Văn Công

Các câu lệnh cơ bản của Linux

 Các thành phần của linux

 Cơ bản về dấu nhắc Shell

 Cấu trúc cây thư mục linux

 Một số câu lệnh thông dụng

 Quản lý tập tin và thư mục

 Các đặc tính của Shell

 Một số câu lệnh hữu dụng

pdf 61 trang phuongnguyen 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài 3: Linux Fundamentals - Ngô Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài 3: Linux Fundamentals - Ngô Văn Công

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài 3: Linux Fundamentals - Ngô Văn Công
Linux Fundamentals
Ngô Văn Công
Các câu lệnh cơ bản của Linux
 Các thành phần của linux
 Cơ bản về dấu nhắc Shell
 Cấu trúc cây thư mục linux
 Một số câu lệnh thông dụng
 Quản lý tập tin và thư mục
 Các đặc tính của Shell
 Một số câu lệnh hữu dụng
Các thành phân của hệ thống 
linux
 Kernel
 Shell
 Applications and Utilities
Shell là gì?
 Trình thông dịch dòng lệnh
 Giống như các ứng dụng bình thường khác
 Tương tác trực tiệp với hệ điều hành
 Cung cấp môi trường lập trình đơn giản
Đăng nhập và dấu đợi lệnh
Chú ý:
 Linux xử lý các ký tự có phân biệt chữ 
thường và hoa
 Shell mặc định của linux là "bash" (GNU 
Bourne-Again SHell)
localhost login:
Password:
[root prompt]#
[normal user prompt]$
Thoát khỏi trình Shell
 ^D (Ctrl + D)
 exit
 logout
Các kiểu tập tin trong linux
 4 kiểu tập tin cơ bản:
 Tập tin bình thường(Ordinary files)
 Thư mục
 Tập tin đặc biệt (devices, sockets, pipes, ...)
 liên kết (Symlinks)
Quy ước đặt tên tập tin
 Tên tập tin có thể dài tới 255 ký tự
 Bất kỳ ký tự nào cũng có thể dùng để đặt 
tên(bao gồm cả ký tự đặc biệt)
 Tập tin/thư mục ẩn bắt đầu bằng "."
 .bash_history .bash_profile .bashrc
 .kde .gnome .mozilla
Đường dẫn(Path)
Đường dẫn tuyệt đối - luôn bắt đầu vơi "/"
 / /usr /bin /usr/local/bin
Đường dẫn tương đối - không bao giờ bắt đầu 
"/"
 bin ../usr/local ./bin
Đường dẫn đặc biệt:
 .. - parent directory
 . - current (working) directory
Chạy một câu lệnh trong linux
$ command
$ /full/path/to/command
$ relative/path/to/command
Examples:
$ ls
$ /bin/ls
$ ../bin/ls
$ ./ls
Một số câu lệnh thông dụng
 Các câu lệnh là các chương trình, các đoạn 
script, hay các lênh có sẵn của shell
 passwd - Thay đổi mật khẩu đăng nhập
 pwd - hiển thị thư mục hiện hành đang làm việc
 cd - thay đổi thư mục hiện hành đang làm việc
 ls - liệt kê nội dung thư mục
passwd - thay đổi mật khẩu đăng 
nhập
$ passwd
Changing password for student
(current) UNIX password:
New password:
Retype new password:
Chú ý:
 Mật khẩu phân biệt thường, hoa
 Chọn một mật khẩu tốt
pwd - hiển thị thư mục hiện hành 
đang làm việc
$ pwd(printing working directory)
/home/student
cd - thay đổi thư mục hiện hành
$ cd /usr
[/usr]
$ cd bin
[/usr/bin]
$ cd ../../etc
[/etc]
$ cd ~
[/home/student]
$ cd
[/home/student]
cd: các tùy chọn
Chức năng của lệnh
cd :di chuyển tới thư mục đăng nhập (home 
directory)
cd ~ :giống như trên
cd .. :Di chuyển lên một cấp (parent directory)
cd ~other : Di chuyển vào thư mục nhà(home 
directory) của người khác
cd directory : Di chuyển vào 1 thư mục
ls - liệt kê nội dung thư mục
$ ls
Desktop dir1 dir2 dir3 dir4 dir5 file1 file2
file3 file4 homelist.txt
$ ls /home
student
Cấu trúc lệnh
command [options] [arguments]
Một số chú ý về dòng lệnh:
 phân cách nhau bởi khoảng trắng
 các tùy chọn thường bắt đầu bằng "-"
 các tùy chọn có thể kết hợp lại với chỉ 1 "-"
 tùy chọn và cú pháp của lệnh có trong "man 
page"
 không phải tất cả các lệnh của linux đều theo 
chuẩn trên
 Linux cho phép tùy chọn đặt sau tham số
Xem trợ giúp
 man - online manual
 info - manual in Info format
 Sử dụng man:
$ man command
Di chuyển trong trang nội dung của lệnh man
Key Function
Spacebar next page
b previous page
q quit
How to use man?
Các phím điều khiển trên thiết bị 
cuối
 ^C Dừng thao tác
 ^D Kết thúc tệp
 ^\ Kết thúc lệnh
 ^H Xóa ngước lại 1 ký tự
 ^W Xoá tới 1 ký tự
 ^U Xoa ngược tới đầu dòng
 Arrow - Di chuyển ngược/tới 1 ký tự
Quản lý tệp/thư mục
 Create
 Copy
 Move/Rename
 Remove
 View
mkdir - Tạo một thư mục
mkdir [OPTION] DIRECTORY ...
$ mkdir dir1
$ mkdir dir1 dir2
-p: Tạo thư mục cha nếu cần thiết
$ mkdir -p dir3/dir4
rmdir - Xóa các thư mục rỗng
rmdir [OPTION] DIRECTORY ...
$ rmdir dir1
$ rmdir dir1 dir2
-p: Xoá tất cả thư mục trong đường dẫn.
E.g., ’rmdir -p a/b/c’ giống như ’rmdir a/b/c a/b
a’.
$ rmdir -p dir3/dir4
touch, cat - Tạo các tệp
$ touch file1
$ touch file2 file3
$ cat > file4
^D
cp - Sao chép các tập tin và thư 
mục
cp [OPTION] SOURCE DEST
$ cp file5 file6
$ cp file5 /tmp
-f: force overwrite
-i: interactive mode
-r,-R: copy recursively
$ cp -r dir1 dir5
mv - Di chuyển(đổi tên) tập tin
mv [OPTION] SOURCE DEST
$ mv file5 file6
$ mv file6 /tmp
$ mv dir1 dir2
-f: force overwrite
-i: interactive mode
rm - Xóa tập tin và thư mục
rm [OPTION] FILE
$ rm file6
$ rm file4 file5
-f: force overwrite
-i: interactive mode
-r,-R: remove recursively
$ rm -rf dir2
NEVER do as root: "rm -rf /"
Liên kết biểu tượng
 ln –s example2.txt example1.txt
ln - Tạo một liên kết biểu tượng 
tới tập tin
ln [OPTION] TARGET [LINK_NAME]
-f: Xóa tệp trong thư mục đích
-s: Tạo liên kết mềm(symbolic links) thay vì 
liên kết cứng(hard links)
$ ln -s /usr/local/bin
$ ln -s dir1 firstdir
Khái niệm inode
 Một inode được tạo ra cho 
mỗi điểm vào trên hệ thống 
tệp
 Nội dung của tệp được lưu 
trong các khối dữ liệu
 một tệp rỗng = một inode 
không có khối dữ liệu
 Một thư mục là một tệp với 
nội dung là một bảng liên kết
 một liên kết gắn một tên tệp 
với một inode của hệ thống 
tệp
Liên kết vật lý (1)
 Một liên kết vật lý là một quan 
hệ giữa tên tệp trong thư mục 
với một inode
 Có thể có nhiều liên kết vật lý 
đến cùng một inode
 Lệnh ln cho phép tạo một liên 
kết vật lý đến một inode (tệp) 
đã tồn tại
 tệp mới chia sẻ cùng inode và 
khối dữ liệu của tệp ban đầu
$ln fbis lien
Liên kết vật lý (2)
 Số liên kết vật lý đến một inode có thể được xem 
bằng lệnh ls –l
$ ls -l
-rw-rw-r-- 1 user1 user1 0 Nov 12 15:19 file
drwxr-xr-x 2 user1 user1 4096 Dec 14 17:50 dir
 Tại sao với một thư mục luôn có ít nhất 2 liên kết vật 
lý?
 Xoá một tệp (lệnh rm) đồng nghĩa với xoá một liên 
kết
 Nếu là liên kết vật lí cuối cùng trỏ đến inode được xoá thì 
các khối liên quan đến inode cũng được xoá theo
Liên kết biểu tượng vs. Liên kết vật lý
 Không tạo liên kết vật lý cho thư mục
 Liên kết biểu tượng không cập nhật, liên kết vật lý 
luôn thám chiếu đến nguồn ngay cả khi nguồn bị di 
chuyển hay xóa
 Chúng ta có thể phân biệt rõ một file được tạo ra và 
file gốc trong một liên kết biểu tượng
 Điều gì sẽ xảy ra khi một người xóa đi file gốc ?
ls - Xem nội dung của thư mục
ls [OPTION] FILE
-a: liệt kê tất cả, bao gồm cả tệp ẩn
-l: liệt kê dưới định dạng dài
-R: liệt kê đệ quy, cả các thư mục con
Kết quả của lệnh "ls -l"
 - Tập tin bình thường(ordinary file)
 d thư mục(directory)
 b thiết bị khối(block devices)
 c thiết bị ký tự(character devices)
 p ống dẫn(pipes)
 s sockets
 l liên kết(symlinks)
Câu lệnh hiển thị
 echo
$ echo This is a test
This is a test
 cat
$ cat /etc/passwd
 Hiển thị từng trang: more or less
$ more /etc/passwd
$ less /etc/group
 Xem từng phần: head and tail
Ký tự đại diện
 Khi chỉ ra tên của tập tin hay thư mục thì có thể chỉ một 
cách không rõ ràng
 Ký tự đại diện có thể dùng để chỉ ra một phân hay tất cả 
tên
* tương ứng bất kỳ chuỗi ký tự nào, bao gồm ký rỗng
? tương ứng với 1 ký tự bất kỳ
[...] tương ứng bất kỳ ký tự nào nằm trong cặp ngoặc 
vuông đóng
[!], [^] không tương ứng với bất kỳ ký tự nào
(\ bỏ ý nghĩa ký tự đặc biệt *, ?, )
Ví dụ ký tự đại diện
 ls a* liệt kê tất cả tên bắt đầu a
 ls a?.txt liệt kê tất cả tên dưới dạng a?.txt, với ? là bất kỳ 
ký tự nào
 ls [aei]* liệt kê tất cả tên bắt đầu với a, e, hoặc i
 ls [a-d]* liệt kê tất cả tên bắt đầu từ a tới d
 ls [!A-D]* liệt kê tất cả tên không bắt đầu từ A tới D
Chức năng tự động hoàn thành
Nhấn phím để thực hiện chức năng hoàn thành trên văn 
bản
 username, hostname, command or filename completion
 list all possible completions
$ cp
cp cpp
cpio cproto
$ cd dir
dir1 dir2 dir3 dir4 dir5
$ cd ~s
~shutdown ~squid ~student ~sync
$ 
Display all 1977 possibilities? (y or n)
Tiểu sử các lệnh
 Tiểu sử các lệnh được lưu trữ trong tập tin 
"~/.bash_history"
 ^P, : câu lệnh trước
 ^N, : câu lệnh sau
 history: hiển thị tiểu sử các lệnh
$ history
1 pwd
2 cd /
3 cd
4 ls
5 ls -a
6 mkdir dir1
 !n: Tham chiếu đến lệnh thứ "n"
 !string: tham chiếu đến lệnh gần nhất bắt đầu bằng 
"string"
Số nhập/xuất chuẩn
 Số nhập chuẩn (stdin): 0
 Số xuất chuẩn (stdout): 1
 Số lỗi chuẩn (stderr): 2
Sử dụng điều hướng nhập xuất 
< điều hướng nhập
> điều hướng xuất (overwrite)
>> điếu hướng xuất (append)
2> điều hướng lỗi (overwrite)
2>> điều hướng lỗi(append)
Ví dụ
$ ls -la ~ > homelist.txt
$ cat > file1 < homelist.txt
$ ls -l ~/dir1 >> homelist.txt
$ ls -lR /home 2>/dev/null
$ ls -lR /home > homelist.txt 2>&1
Ống dẫn
 Kết quả của cấu lệnh trước sẽ là dữ liệu nhập vào cho 
câu lệnh sau
"|" - ký hiệu ống dẫn
command1 | command2 | command3 ...
$ ls -la ~ | less
$ cat /etc/passwd | more
Lưu lại phiên làm việc
 script - tạo một tập tin lưu nội dung phiên làm 
việc
script [-a] [file]
-a: append the output to file or typescript
$ script
 Script started, file is typescript
$ pwd
$ /home
$ cd /
$ exit
Script done, file is typescript
Quyền truy cập tập tin
 Ngươi sở hưu và quyền trên tập 
tin(ownership and file permissions)
 Cách trình bày các quyền(permissions 
represent)
 Thay đổi quyền(changing permissions)
Ngươi sở hưu và quyền trên 
tập tin
 Tất cả tập tin và thư mục đều được sở hưu bởi chính 
người tạo ra nó
 Quyền truy cập tập tin được chia ra thành từng nhóm
User - người sở hưu của tập tin/thư mục đó
Group - Nhóm mà người sở hữu thuộc về
Others - Người dùng khác
 Để xem quyền trên tập tin dùng lệnh "ls -l"
Cách trình bày các quyền
usr | grp | others
rwx rwx rwx
 dang ký hiệu
r readable - tệp có thể đọc
w writeable - tệp có thể ghi
x executable - tệp có thể chạy (program)
- quyền không được cấp
 dạng số
r = 4
w = 2
x = 1
- = 0
0: ---
1: --x
2: -w-
3: -wx 
4: r--
5: r-x
6: rw-
7: rwx 
Đối tượng cấp quyền và các thao 
tác trên quyền
 Đối tượng cấp quyền
u user, người dùng sở hữu tập tin
g group, nhóm mà người dùng thuộc về
o others, những người khác (không phải là người sở 
hữu và nhóm người sở hữ thuộc về)
a all, tất cả mọi người (u, g, and o)
 Các thao tác trên quyền
+ thêm quyền
- bỏ quyền
= gán quyền
chmod - thay đổi quyền
chmod [OPTION] MODE FILE
-R: thay đổi quyền trên thư mục một cách đệ quy
 ví dụ cách sử dụng chmod:
g+w thêm quyền ghi cho nhóm
o-rwx xóa tất cả quyền của người dùng khác
u+x thêm quyền chạy cho người dùng
a+rw thêm quyền r và w cho tất cả mọi người
ug+r thêm quyền đọc cho người dùng và nhóm
g=rx gán nhóm chỉ có quyền đọc và chạy (not write)
ví dụ cách dùng chmod
chmod u-x header.php
chmod -R a+rw lecture
chmod u=rwx,go=r myhome.jpg
chmod 644 dirlist.txt
chmod 755 myprogram
Một số quyền đặc biệt
Trong linux, có 3 quyền đặc biệt:
setuid - thường dùng cho các ứng dụng, quyền này chỉ ra rằng ứng dụng sẽ 
chạy với quyền của người sở hữu nó và không chạy với quyển của người 
chạy chương trình. nó được chỉ ra bởi ký tự s tại vị trí x của người sở hữu 
tập tin. nếu người sở hưu tập tin không co quyền x, ký tự S hoa dùng để 
phản ánh điều này.
setgid - thường dùng cho các ứng dụng, quyền này chỉ ra rằng ứng dụng sẽ 
chạy với quyền của nhóm sở hữu nó ma không chạy với quyền của nhóm 
của người dùng đang chạy ứng dụng. nó được chỉ ra bởi ký tự s tại vị trí x 
của quyền nhóm. Nếu nhóm của người sở hưu tập tin không co quyền x, ký 
tự S hoa dùng để phản ánh điều này. 
sticky bit - thường dụng cho các thư mục, bit này chỉ ra rằng các tập tin 
được tạo trong thư mục này chỉ có thể xóa bởi chính người dùng đã tạo ra 
nó. nó được chỉ ra bằng ký tự t tại vị trí x của đối tượng người dùng khác, 
nếu đối tượng người dùng khác không có quyền x, ký tự T dùng để phản 
ánh điều này.
Cách thiết lập userid, groupid, 
sticky bit
setuid and setgid bits are set1106
setuid, setgid, sticky bits are set 1117
setuid and sticky bits are set 1015
setuid bit is set 1004
setgid and sticky bits are set 0113
setgid bit is set 0102
sticky bit is set 0011
setuid, setgid, sticky bits are cleared 0000
MeaningBinary valueOctal digit
Thể hiện ký tự
-rwxrwxrwt quyền chạy và sticky bit của 
người dùng khác được thiết lập
-rwxrwxr-T sticky bit được thiết lập, nhưng 
quyền chạy của người dùng khác thì không 
Sticky
-rwxrws--- quyền chạy và SGID của nhóm 
được thiết lập 
-rwxr-S--- SGID được thiết lập, quyền chạy 
của nhóm thì không 
SGID
-rws------ quyền chạy và SUID của owner 
được thiết lập
-r-S------ SUID được thiết lập, nhưng quyền 
chạy của onwer thì không 
SUID
Thay đổi người sở hữu và 
nhóm
$chown [-R] 
 Thay đổi người sở hữu của file
$chgrp 
 Thay đổi nhóm của file
 Có thể sử dụng tùy chọn –R để lặp lại việc thực hiện các 
lệnh (ví dụ thực hiện việc thay đổi quyền sở hữu hoặc 
nhóm của mọi file trong cùng một thư mục)
 Các lệnh trên chỉ dành cho những người sử dụng 
có quyền root
Một số lệnh hữu dụng khác
 Nén và giải nén
gzip/gunzip/zcat, bzip2/bunzip2/bzcat, tar
 Xử lý văn bản
head, tail, cut, sort, uniq, tr
 Thao tác với tập tin
file, dd, du, df, sync, find, grep
 một số lệnh shell 
date, dirname, basename, id, whoami, who, logname,
uname, hostname, tee, nohup, su, wc
 một số lệnh khác
which, whereis, whatis,locate
 diff hiển thị sự khác nhau giữa 2 tập tin.
 Ex: diff file1 file2 : tìm sự khác nhau giữa file1 & file2.
gzip/gunzip/zcat - Nén và giải 
nén tập tin
gzip [OPTION] [NAME]
-d: decompress
-c: write output to stdout, keep original files
unchanged
-1: fastest (less compression)
-9: slowest (best compression)
gunzip = gzip -d
zcat = gunzip -c
$ gzip file1
$ gunzip -c file1.gz
tar - Nén giải nén thư mục
tar [-] [OPTION] [DIRECTORY]
-c: create a new archive
-x: extract files from an archive
-z: filter the archive through gzip
-j: filter the archive through bzip2
-f file: use archive file
$ tar -czvf dir1.tar.gz dir1/
$ tar -czvf dir2.tar.gz dir2/
$ tar -zxvf dir3.tar.gz
find - tìm kiếm tập tin
find [PATH] [EXPRESSION]
$ find ./ -name "*.txt" -ls
$ find /usr/local -type f -print
$ find /usr/local -type d
$ find . -perm 755 -type f
 $find / -size 2000 -print 
 Tìm tất cả các file có kích thước lớn hơn 1 GB (= 
2000 block 512 KB)
grep - tìm kiếm bên trong nội 
dung các tập tin
grep [OPTION] PATTERN [FILE]
-i: ignore case distinctions
-n: prefix line number when output
-r, -R: recursively through directories
-v: invert matching, select non-matching lines
$ grep -n nobody /etc/passwd
$ grep false /etc/passwd
$ grep -r LANG /etc/X11
Q & A

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_linux_bai_3_linux_fundamentals_ngo_va.pdf