Bài giảng Hệ bạch huyết miễn dịch - Đào Thị Thúy Phượng

Mô tả cấu tạo và nêu vị trí của nang bạch huyết

Mô tả cấu tạo và chức năng của hạnh nhân

Mô tả cấu tạo và chức năng của bạch hạch

Mô tả cấu tạo và chức năng của lách

Mô tả cấu tạo và chức năng của tuyến ức

 

pptx 45 trang phuongnguyen 5040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ bạch huyết miễn dịch - Đào Thị Thúy Phượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ bạch huyết miễn dịch - Đào Thị Thúy Phượng

Bài giảng Hệ bạch huyết miễn dịch - Đào Thị Thúy Phượng
HỆ BẠCH HUYẾT-MIỄN DỊCH 
ThS. Đào Thị Thúy Phượng 
thuyphuong0976@yahoo.com 
Mục tiêu 
Mô tả cấu tạo và nêu vị trí của nang bạch huyết 
Mô tả cấu tạo và chức năng của hạnh nhân 
Mô tả cấu tạo và chức năng của bạch hạch 
Mô tả cấu tạo và chức năng của lách 
Mô tả cấu tạo và chức năng của tuyến ức 
Hệ bạch huyết (thành phần của hệ miễn dịch) : bảo vệ môi trường trong cơ thể chống lại sự xâm nhập và gây hại của các vi sinh vật/chất lạ 
Cơ sở của sự phòng vệ: 
Phân biệt được vật chất của cơ thể hay không 
Hệ miễn dịch: Cơ quan bạch huyết và các tế bào (lympho bào, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào, Langerhans) 
Cấu tạo chính cơ quan bạch huyết: Mô bạch huyết 
Gồm: 
Mô võng 
Những tế bào tự do 
( lymphocytes và 
accessory cells ) 
Phân loại 
Dựa vào mật độ tế bào : 
Mô bạch huyết thưa 
Mô bạch huyết dày đặc tế bào 
Dựa vào vai trò : 
Cơ quan bạch huyết trung ương : 
Tủy xương: sinh những tế bào tiền thân của lympho bào, đại thực bào 
Tuyến ức: nơi lympho T phát triển 
Cơ quan bạch huyết ngoại vi: những tế bào miễn dịch định cư, lưu chuyển: 
Những nang bạch huyết 
Mảng Payer 
Bạch hạch 
Lách 
Những cơ quan lympho-biểu mô 
Những tế bào thuộc hệ bạch huyết 
Tế bào võng 
Lympho bào 
Tương bào 
Đại thực bào 
Tế bào võng 
Tế bào võng dạng nguyên bào sợi: tạo sợi võng 
Tế bào võng dạng mô bào: thực bào 
Tế bào võng dạng xòe ngón: trình diện kháng nguyên 
Tế bào võng dạng nhánh: tạo lưới tế bào 
Lympho bào 
Tập trung số lượng khá lớn trong các cơ quan bạch huyết 
Hình thái k hông thuần nhất, kích thước thay đổi 
Đặc điểm chung: hình cầu, nhân lớn, chiếm gần hết khối bào tương 
Bào tương ưa base, có những hạt đặc biệt 
Phân loại lympho bào 
Lympho bào nhỏ 
ĐK: 4-7 micromet 
Lympho trung bình 
ĐK: 7-11 micromet 
Lympho bào lớn 
ĐK: 11-15 micromet 
Nhân nhỏ đậm đặc 
Nhân tương đối lớn, giàu CNS, hạt nhân rõ 
Nhân lớn, nhạt màu, 1 hoặc 2 hạt nhân 
Viền bào tương rất hẹp 
Bào tương trung bình, bắt màu base đậm 
Bào tương nhiều nhất, bắt màu base mạnh 
Bào quan kém phát triển 
Bộ golgi nhỏ 
Ít Mi, lysosom, không có ER 
Bào quan phát triển 
Bộ golgi lớn 
Nhiều Mi, lysosom, RER 
Gặp ở máu ngoại vi, cơ quan bạch huyết 
Gặp ở máu ngoại vi , cơ quan bạch huyết 
gặp ở mạch BH , cơ quan bạch huyết 
Sự biệt hóa của lympho bào 
Tủy xương 
Tế bào nguồn 
Tuyến ức 
Cơ quan tương đương túi 
Lympho bào T 
Lympho bào B 
Kháng nguyên 
Kháng nguyên 
Đại thực bào 
Nguyên bào T 
Nguyên bào B 
Tế bào hiệu ứng T 
Tế bào gây Tế bào tiết Tiết bào hỗ trợ 
Độc tế bào lymphokin T	 
Kích thích 
Ứ c chế 
Tế bào kí ức 
Tương bào 
Kháng thể 
 MiÔn dÞch tÕ bµo MiÔn dÞch thÓ dÞch 
Tương bào 
Vị trí trong cơ thể 
Kích thước: 10-20 μ m 
Đặc điểm: Nhân; Bào tương: thể Russell 
Chức năng: KT được tiết vào khoảng gian bào (lách: trực tiếp 
	vào máu) 
Đại thực bào 
Nguồn gốc: Bạch cầu đơn nhân 
Hình dạng: thay đổi tuỳ vào vị trí và trạng thái hoạt động. 
Đại thực bào cố định (mô bào) 
Đại thực bào tự do 
Tuyến ức 
Cơ quan BH TW có chức năng trọn vẹn 
Tế bào nguồn định hướng biệt hóa thành 
	lympho T lympho T cơ quan BH ngoại vi 
Sự sinh sản lympho bào trong tuyến ức không phụ thuộc vào sự kích thích của kháng nguyên 
Không có sợi võng , không có nang bạch huyết , không có sự tạo kháng thể 
Cấu tạo 
Mỗi thùy giới hạn bởi bao liên kết mỏng 
Tiểu thùy không hoàn toàn độc lập 
Thành phần tế bào: tế bào tuyến ức , tế bào võng-biểu mô, ĐTB 
Chia làm 2 vùng 
Vùng vỏ 
Tập trung dày đặc tế bào lympho bào các cỡ (lympho lớn số lượng ít có ở vùng ngoại vi, lympho nhỏ ở sâu trong vùng vỏ), nguyên bào lympho, tế bào đang phân chia và thoái hóa 
Đại thực bào 
Tế bào võng biểu mô 
Hàng rào máu-tuyến ức 
Tế bào nội mô 
Màng đáy mạch 
Khoảng quanh mao mạch 
Lá đáy của tế bào võng 
Bào tương của tế bào võng 
Vùng tủy 
Mật độ tế bào thưa (nguyên bào lympho, tế bào võng-biểu mô, hiếm thấy ĐTB, 1 số ít BC hạt) 
Không có hàng rào máu-tuyến ức 
Tiểu thể Hassall 
2 
3 
1 
Mô sinh lý học của tuyến ức 
Thymulin : xúc tác việc gắn các thụ thể trên bề mặt các lympho T chưa trưởng thành 
Yếu tố quyết định sự biệt hóa, mở rộng clon của lympho T 
Thymopoietin : thúc đẩy tế bào tuyến ức biệt hóa 
Thymosin : Kích thích sự biệt hóa, sinh sản lympho T ở tuyến ức và các cơ quan BH ngoại vi 
Chức năng miễn dịch 
Nang bạch huyết (trung tâm sinh sản) 
Các lympho bào tập trung thành khối nhỏ trên nền mô võng 
Ở bạch hạch, lách, niêm mạc đường hô hấp, đường tiêu hóa, tiết niệu 
Đứng đơn độc /tập trung thành đám (mảng Payer) 
Hình cầu/ trứng, 0,2-1mm 
Tính phân cực rõ ràng, cấu tạo: Vùng sáng, vùng tối, lớp lympho bào nhỏ 
Nang bạch huyết (Trung tâm sinh sản) 
Vùng tối: 
N guyên bào lympho, các lympho bào kích thước khác nhau, tế bào biệt hóa thành tương bào 
Nhiều tế bào gián phân 
Đại thực bào 
Vùng chuyển tiếp: nguyên bào lympho, lympho bào lớn chiếm ưu thế 
Vùng sáng: 
K hông có hình ảnh gián phân, ít ĐTB 
Mật độ tế bào tự do thưa hơn 
Tế bào võng quan sát rõ 
Chức năng trung tâm sinh sản 
Nơi lympho B hoạt động tăng sinh sau khi tiếp xúc với kháng nguyên 
Ở bạch hạch, lách, lympho bào nhỏ vùng lưỡi liềm đời sống dài 
Tế bào võng: APC cho lympho bào 
Sự xuất hiện, biến mất liên quan đến sự tiến triển của đáp ứng miễn dịch 
Mỗi trung tâm sinh sản: tương bào sản xuất những kháng thể đơn đặc hiệu 
BẠCH HẠCH 
Cơ quan BH nhỏ, chặn đường đi các mạch bạch huyết 
Chức năng 
Đứng thành từng 
	 nhóm 
Hình trứng/ thận 
Ф 3-5mm 
Rốn hạch 
Bạch huyết quản 
	đến và đi 
Cấu tạo 
 Khối mô bạch huyết bọc trong 1 bao mô liên kết, bạch huyết đi qua hạch trong các xoang bạch huyết 
Gồm: 
Mô chống đỡ 
Xoang bạch huyết 
Mô bạch huyết trong hạch 
Mô chống đỡ 
Mô liên kết chứa các mạch máu gồm: 
Vỏ xơ 
Vách xơ 
Dây xơ 
Lưới nền mô võng 
Lỗ lưới có: 
	 lympho bào, tương 
	 bào, đại thực bào 
Gồm: xoang dưới vỏ, xoang quanh nang, xoang tủy 
Lót thành xoang: tế bào nội mô 
Lòng xoang: tế bào võng hình sao đan ngang 
Thành và lòng xoang: ĐTB bề mặt nhiều vi nhung mao, nhánh bào tương nhỏ nhô vào lòng xoang 
Không có màng đáy 
Lưới sợi võng tăng cường cho xoang bh 
Xoang bạch huyết 
Mô bạch huyết trong hạch 
Mô nền: mô võng 
Vùng vỏ : lympho bào có mật độ cao 
Gồm trung tâm sinh sản và mô bạch huyết phân tán 
Vùng cận vỏ : ranh giới giữa vùng vỏ và tủy 
Lympho T khu trú (chủ yếu T help) 
Tiểu tĩnh mạch sau mao mạch có 
	tế bào nội mô cao 
Tế bào trình diện kháng nguyên 
Vùng tủy : 
Dây tủy: mô bạch huyết thưa có những mao mạch nhỏ 
Lympho bào, tương bào, ĐTB 
LÁCH 
Cơ quan bạch huyết nằm trên đường tuần hoàn máu 
Chức năng: 
Lọc dòng máu và loại trừ các phần tử lạ dạng hạt cũng như các tế bào máu già yếu 
Liên quan đến phản ứng miễn dịch đối với kháng nguyên xuất hiện trong dòng máu 
Cấu tạo 
Thành phần chống đỡ 
Bọc lách là vỏ xơ 
Các bè xơ tiến vào nhu mô lách, bám tại rốn lách 
Vỏ xơ, bè xơ có 
	ít sợi cơ trơn 
Tủy trắng 
Các mô bạch huyết quanh động mạch, có nơi dạng nang bạch huyết 
Áo bạch huyết quanh ĐM : 
 lympho T 
CT giống vùng cận vỏ bạch hạch 
Lỗ lưới: lympho nhỏ,trung bình 
Trung tâm sinh sản : 
lympho B 
Thường lệch vị trí so với ĐM 
Ngoại vi áo bạch huyết ĐM : 
tương bào và ĐTB 
Sợi võng, tế bào võng dạng dẹt hình thành ranh giới áo bạch huyết trong động mạch và tủy đỏ 
Tủy đỏ 
Hệ thống phức tạp: xoang TM xen kẽ những dây tế bào (dây lách/ dây Billroth ) 
	 Xoang TM : mao mạch kiểu xoang, ngoằn ngoèo, lưới mạch TM tủy 
	 Dây Billroth : khối xốp 
Nền: mô võng 
Lỗ lưới: đầy tế bào tự do, 
	ĐTB, tương bào 
Động mạch 
Nhánh động mạch lách vào qua rốn lách Động mạch trung tâm ( Ф 0,2mm) tiểu động mạch bút lông ( 40-50µm, dài 1mm) MM có vỏ bọc/ không có vỏ bọc mao mạch tận 
Động mạch trung tâm : động mạch cơ cỡ nhỏ 
Lớp nội mô tương đối cao 
1-2 lớp tế bào cơ trơn 
Tiểu động mạch bút lông : 
Màng đáy liên tục 
1 lớp sợi cơ trơn 
Áo ngoài mỏng 
Mao mạch có vỏ bọc hình thoi: 
Nội mô hình thoi song song trục mạch, nhiều khe nội mô 
Màng đáy không liên tục 
Vỏ bọc: các tế bào võng và đại thực bào đứng quây xung quanh 
	mạch- vỏ Schweigger-Seidel 
Hồng cầu, bạch cầu có hạt chuyển qua vỏ bọc vào tủy đỏ 
Xoang tĩnh mạch và tĩnh mạch 
Mô xốp, có sức thẩm thấu lớn 
Hệ thống mạch phong phú, thành mỏng xoang tĩnh mạch 
Hình dáng thay đổi, thành mỏng so với kích thước lòng mạch 
Đk phụ thuộc vào thể tích máu 
Không có lớp cơ trơn 
Tế bào nội mô hình thoi, dài 100 μ m, xếp song song với trục của mạch 
Cách nhau bởi khe hẹp 2-3 μ m 
Đầu thon tế bào: phức hợp liên kết 
Màng đáy không liên tục thu lại thành những dải mảnh quây quanh mạch 
Ngoài là những sợi võng tăng cường 
Tuần hoàn lách 
Tuần hoàn mở 
Tuần hoàn kín 
Cả tuần hoàn kín và hở 
Tạo tế bào máu: 
Chức năng bảo vệ: làm sạch dòng máu 
Tiêu hủy hồng cầu và các tế bào khác 
Tích trữ máu 
Vòng bạch huyết quanh họng 
Cơ quan lympho-biểu mô 
Gồm: 
Hạnh nhân lưỡi 
Hạnh nhân khẩu cái 
Hạnh nhân họng 
 Vòng Waldeyer 
Hạnh nhân lưỡi 
Những nang bạch huyết nằm dưới biểu mô của gốc lưỡi, sau V lưỡi 
Biểu mô: lát tầng không sừng hóa, lõm xuống tạo những khe sâu 
Ống bài xuất tuyến nước bọt mở 
	vào đáy các khe biểu mô 
Biểu mô không có nhú chân bì 
Màng đáy không liên tục, nhiều 
	lympho bào xâm nhập 
Nang bạch huyết thường bao 
	quanh các khe, giới hạn bởi mô liên 
	kết mỏng và mạch bạch huyết 
Hạnh nhân khẩu cái 
Biểu mô lát tầng không sừng hóa lõm xuống chia nhánh sâu, tạo các khe, hốc: 10-15 khe/ hạnh nhân 
Nang bạch huyết xen kẽ với mô bạch huyết dày đặc 
Giới hạn bởi mô liên kết: mạch máu, mạch bạch huyết 
Vách liên kết chia hạnh nhân làm nhiều thùy, mỗi thùy ~ hạnh nhân lưỡi 
Khe hạnh nhân: lympho bào, bạch 
	cầu hạt xâm nhập 
Hốc: chứa đầy lympho bào,gián 
	đoạn biểu mô và mô liên kết 
Tuyến nước bọt có đường bài 
	xuất riêng 
Hạnh nhân họng 
Sau thành họng 
Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển, có tế bào đài tiết nhầy 
Biểu mô lõm vào mô bạch huyết tạo những nếp/ hố nhỏ 
Tuyến niêm mạc phía trên 
	 họng mở vào đáy các nếp 
	 biểu mô 
Vỏ liên kết mỏng 
Trẻ: có khuynh hướng phì đại 
	gây cản trở hô hấp 
Người lớn: cấu trúc sơ sài 
Chức năng 
Chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn qua cửa ngõ hô hấp và đường tiêu hóa 
Lympho và ĐTB tiếp xúc trực tiếp với kháng nguyên trung tâm sinh sản mô bạch huyết biệt hóa thành nguyên bào miễn dịch, tương bào 
KN có thể bị phá hủy ngay 
Bao liên kết ngăn hạn chế sự viêm nhiễm lan từ hạnh nhân vào cơ thể 
Tài liệu tham khảo 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_he_bach_huyet_mien_dich_dao_thi_thuy_phuong.pptx