Bài giảng Giới thiệu về chương trình siêu âm: Siêu âm và máy siêu âm
CHƯƠNG TRÌNH
SIÊU ÂM BỤNG TỔNG QUÁT
Mục tiêu:
1.Vai trò của SA: ưu điểm và hạn chế.
2.Hình ảnh SA bình thường và một số
bệnh lý.
3.Chỉ định và sử dụng kết quả hợp lý.
4.Thực hành khám SIÊU ÂM cho BN
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giới thiệu về chương trình siêu âm: Siêu âm và máy siêu âm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giới thiệu về chương trình siêu âm: Siêu âm và máy siêu âm

GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH SIÊU ÂM SIÊU ÂM VÀ MÁY SIÊU ÂM CHƯƠNG TRÌNH SIÊU ÂM BỤNG TỔNG QUÁT Mục tiêu: 1.Vai trò của SA: ưu điểm và hạn chế. 2.Hình ảnh SA bình thường và một số bệnh lý. 3.Chỉ định và sử dụng kết quả hợp lý. 4.Thực hành khám SIÊU ÂM cho BN. hinhanhykhoa.com CHƯƠNG TRÌNH SIÊU ÂM BỤNG TỔNG QUÁT Thời gian: 3 THÁNG - Lịch học: THÁNG1: LÝ THUYẾT+KIẾN TẬP THÁNG 2-3 :THỰC TẬP-> 20 BỆNH ÁN LÝ THUYẾT 1-MÁY SIÊU ÂM 2-CÁC ĐƯỜNG CẮT 3-TỔN THƯƠNG CB 4-LÁCH 5-TỤY 6-SAU PM (THƯỢNG THẬN- AO) 7-TIÊU HOÁ-VRT LÝ THUYẾT 8-GAN 9-MAT 10-THAN-NIEU QUAN 11-VUNG CHAU 12-GIAP 13-VU 14-ASCITES Lịch sử 1880: Jacques Curie tìm ra hiện tượng áp điện (piezoelectric effect). 1917: Paul Langevin ứng dụng sóng siêu âm vào việc phát hiện tàu ngầm. 1942: Ian Dussik lần đầu tiên ứng dụng vào Y học để thấy rãnh liên bán cầu đại não. 1958: Ian Donald ứng dụng siêu âm vào sản khoa. Lịch sử Lịch sử PAUL LANGEVIN (1872-1946) Lịch sử Lịch sử hinhanhykhoa.com SIÊU ÂM hinhanhykhoa.com SIÊU ÂM 2.Ứng dụng siêu âm trong y khoa: -Siêu âm chẩn đoán: bản chất là tạo hình ảnh bằng siêu âm. Dải tần sử dụng thông thường là 2,5 - 10 MHz. Mức năng lượng sử dụng 1 - 10 mW. -Siêu âm trị liệu: là tạo hiệu ứng nhiệt, xoa bóp, kích thích cơ.dải tần sử dụng thường là 700 - 900 KHz. Mức năng lượng sử dụng 1 - 4 W. SIÊU ÂM 3.Cơ sở của kỹ thuật ghi hình siêu âm chính là sự tương tác của tia siêu âm với các tổ chức trong cơ thể, sự tương tác này phụ thuộc vào: ➢ Tốc độ truyền của sóng âm trong môi trường ➢ Trở kháng âm của môi trường ➢ Các quy luật chi phối của sự truyền âm ➢ Sự hấp thu của tổ chức ➢ Thông số (tần số, độ dài bước sóng) của sóng siêu âm và cấu trúc hình học của tổ hinhanhykhoa.com SIÊU ÂM 4.Hình ảnh: -Mode A. -Mode B ( 2D ) -Mode TM -Mode Doppler: D màu, D năng lượng D phổ, D liên tục -Mode 3D, 4D. SIÊU ÂM: mode A hinhanhykhoa.com SIÊU ÂM: mode B SIÊU ÂM: mode TM hinhanhykhoa.com SIÊU ÂM: mode Doppler SIÊU ÂM: mode Doppler hinhanhykhoa.com SIÊU ÂM: mode Doppler 3D-4D 3D-4D CẤU TRÚC MÁY -1-Phần nhập: Đầu dò -2-Phần xử lý: Thân máy -3-Phần xuất: Màn hình MÁY SIÊU ÂM ĐẦU DÒ +Tuyến tính ( Linear) +Tia (Sector) +Cung (Convex) 3 loại cơ bản: ĐẦU DÒ Hiện tượng áp điện (piezoelectric effect): là hiện tượng chuyển đổi một tác dụng cơ học ra điện và ngược lại. Tinh thể áp điện được làm bằng thạch anh (quartz) hoặc chất gốm (céramique) như TZP (titanate zirconate de plomb) nhạy cảm với nhiệt độ. ĐẦU DÒ Đầu dò vừa phát vừa thu sóng. Sóng siêu âm dội lại theo định luật phản chiếu của ánh sáng. Sự dội lại nhiều hay ít tùy khác biệt trở âm của hai môi trường vật chất. ĐẦU DÒ 3 LOẠI ĐẦU DÒ CƠ BẢN hinhanhykhoa.com Đầu dò Linear Convex Sector Kích thước To, nặng Nhỏ hơn Nhỏ Trở ngại Hay gặp Ít Ít Kỹ thuật đè Dùng Khó Khó Ghép hình + - - Ưu thế NôngSâu Sâu Phạm vi Mô mềm Bụng Tim Bụng Bụng CÁC THÔNG SỐ ĐẦU DÒ - Đầu dò linear: ▪Bề ngang của trường ▪Chiều sâu của trường - Đầu dò sector và convex ▪Bề ngang của trường phần nông ▪Góc quét TẦN SỐ 2,5-3,5-5-7,5 MHz VAI TRÒ CỦA TẦN SỐ Tần số cao: hình ảnh vùng nông Tần số thấp: hình ảnh vùng sâu Tần số được dùng trong khám bụng 3.5-5 Mhz GAIN Dynamic range : DR nhỏ, hình có độ tương phản cao nhưng không mịn và ngược lại. NHẬP DỮ LIỆU (KEYBOARD) Các bộ phận nhập dữ liệu: -Chú thích (Comment) -Chỉ thị mặt cắt (Bodymark) -Hồ sơ bệnh nhân (ID) ĐO LƯỜNG - Tổng quát ▪Khoảng cách ▪Diện tích ▪Thể tích ▪Histogram - Sản khoa - Tim TIÊU ĐIỂM (FOCUS) Vùng tiêu điểm (FOCUS) thay đổi từ nông đến sâu CÁC TIỆN ÍCH KHÁC Phóng đại (Zoom) Lăn hình (Scroll) Đổi chiều Hướng dẫn sinh thiết THIẾT BỊ XUẤT - Màn hình - Máy in nhiệt - Phim Polaroid - Thu video - Máy tính/ Dicom/DMS CÁC LOẠI MÁY - A-Máy siêu âm màu cao cấp với đầy đủ các chức năng hiện đại. - B-Máy siêu âm đa chức năng, giải quyết được mọi yêu cầu chuyên khoa. - C-Máy siêu âm xách tay chức năng đơn giản, chủ yếu dùng cho cấp cứu. MÁY SIÊU ÂM TIÊU CHUẨN MÁY SIÊU ÂM TIÊU CHUẨN Có 2 đầu dò convex (sector) 3.5Mhz và linear (5-7.5Mhz) Đầu dò linear phải có chiều ngang # 8.5cm, chiều sâu 20cm Có khả năng ghi nhận mốc cơ thể, dữ liệu của bệnh nhân, chú thích Có khả năng lưu trữ MÁY SIÊU ÂM tiêu chẩn 1 2 3 MÁY SIÊU ÂM XÁCH TAY MÁY SIÊU ÂM màu cao cấp MÁY SIÊU ÂM màu cao cấp Vấn đề định hướng siêu âm: Bên phải MH tương ứng với bên TRÁI bệnh nhân trên đường cắt ngang Bên phải MH tương ứng với phía CHÂN bệnh nhân trên đường cắt dọc Các sai lầm thường gặp A-Siêu âm không sai, chỉ có đọc sai B-Nhóm lỗi kỹ thuật / kỹ năng sử dụng máy ª Dùng máy sai mục đích ª Chọn sai đầu dò ª Chỉnh sai gain (gần/xa) ª Chọn các thông số không đúng ª Đo không chuẩn C-Nhóm lỗi nhận định/ kinh nghiệm Các kỹ thuật thường dùng Uống nước: quan sát vách dạ dày, tụy Nhịn tiểu: đánh giá tổn thương vùng chậu Đôi khi can bơm nước vào bàng quang Đổi tư thế: Để bộc lộ tổn thương (sỏi niệu quản, sỏi ống mật chủ, tụy ) Các kỹ thuật thường dùng Hít thở: Đánh giá hoạt động cơ hoành Đánh giá tổn thương của màng phổi/ bụng Khảo sát hơi tự do trong ổ bụng Đánh giá tình trạng dính ruột Dò theo trục: Để xác định vị trí của tổn thương, hữu ích trong bệnh lý các ống (ống mật chủ, niệu quản, ruột ) Các kỹ thuật thường dùng Đè ép: Khi cần loại trừ bớt sự cản trở của hơi trong ống tiêu hóa,đặc biệt quan trọng trong khảo sát ống mật chủ, niệu quản, ruột thừa Theo dõi: Để đánh giá nhu động ruột- dòng máu phun-dòng nước tiểu v.v Cho ăn: Để đánh giá chức năng túi mật Bảo quản Thân máy: Chú ý điện thế sử dụng, tránh di chuyển dằn xóc Đầu dò: Không làm rơi, không ngâm vào những dung dịch không phù hợp
File đính kèm:
bai_giang_gioi_thieu_ve_chuong_trinh_sieu_am_sieu_am_va_may.pdf