Bài giảng Dược lý học: Thuốc trị loét dạ dày

THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG

Thuốc giảm tiết acid dạ dày :

Thuốc ức chế bơm proton PPI

Thuốc đối kháng histamin H2

Thuốc trung hòa acid dịch vị : antacid

Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày : sucralfat,

misoprostol, bismuth

pdf 22 trang phuongnguyen 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dược lý học: Thuốc trị loét dạ dày", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dược lý học: Thuốc trị loét dạ dày

Bài giảng Dược lý học: Thuốc trị loét dạ dày
THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY
Bài giảng Dược lý học
Đối tượng : SV Y3
2BỆNH LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG
Loét DD-TT do : - Tăng tiết acid dịch vị
- Sử dụng NSAIDs
- Nhiễm H. pylori
Yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày-tá tràng : 
bicarbonat, chất nhầy, prostaglandin, lưu lượng 
máu.
Yếu tố tấn công : acid, pepsin, dịch mật, 
stress
3ĐIỀU HÒA TIẾT ACID
4CƠ CHẾ TIẾT ACID DẠ DÀY
5THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
Thuốc giảm tiết acid dạ dày :
Thuốc ức chế bơm proton PPI
Thuốc đối kháng histamin H2
Thuốc trung hòa acid dịch vị : antacid
Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày : sucralfat, 
misoprostol, bismuth
6THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
Cơ chế tác động : các PPI được hoạt hóa
thành dạng có hoạt tính sulfenamid tetracyclic, 
gắn với nhóm sulfhydryl của cystein trên bơm
H+,K+ ATPase ức chế không thuận nghịch
các bơm proton
Ức chế tiết acid dạ dày mạnh nhất ( 80 - 95%)
DĐH : dùng tốt nhất khoảng 30 phút trước bữa
ăn. Sử dụng đồng thời với thức ăn có thể làm
giảm tốc độ hấp thu của thuốc.
Chuyển hóa qua gan (CYP2C19, CYP3A4)
7Chỉ định
Trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Loét dạ dày: làm giảm triệu chứng và làm lành 
vết loét nhanh hơn kháng H2
Loét dạ dày do H. pylori: làm tăng pH dạ dày, 
góp phần làm tăng tác dụng của kháng sinh với 
H. pylori
Hội chứng Zollinger Ellison
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
8TDP : thấp hơn kháng H2, gồm buồn nôn, tiêu
chảy, đau bụng, chóng mặt, nhức đầu, vú to 
nam giới, tăng transaminase gan, giảm hấp thu
vitamin B12. 
Tương tác thuốc : Giảm acid dạ dày có thể
làm thay đổi sự hấp thu các thuốc như
ketoconazol, itraconazol, digoxin, atazanavir. 
Rabeprazol và pantoprazol không có tương tác
thuốc đáng kể.
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
9THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
Cimetidin, Ranitidin , Famotidin và Nizatidin
Cơ chế tác động : đối kháng cạnh tranh thuận
nghịch với histamin tại receptor H2 của tế bào
thành do đó ức chế tiết acid.
Ức chế được 70 % sự tiết acid dạ dày trong suốt
24 giờ. 
Đặc biệt hiệu quả trong ức chế tiết acid về đêm
nhưng có tác dụng hạn chế trong ức chế tiết acid 
sau bữa ăn. 
10
DĐH : Cimetidin, ranitidin và famotidin bị
chuyển hóa qua gan lần đầu nên SKD 50%, 
nizatidin SKD gần 100%. 
Đào thải qua gan, lọc qua cầu thận và bài tiết qua 
ống thận, cần giảm liều cho người suy thận
vừa và nặng (có thể cả suy gan nặng).
Chỉ định : GERD, loét dạ dày – tá tràng.
Phòng ngừa chảy máu do viêm dạ dày liên quan
đến stress. 
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
11
TDP : thường gặp với cimetidin
Tiêu chảy, táo bón, đau đầu, chóng mặt.
Kháng androgen, tăng tiết prolactin vú to ở nam 
giới, chảy sữa không do sinh đẻ 
Tương tác thuốc : ức chế CYP450 nên tương tác 
với các thuốc chuyển hóa qua CYP450
Ranitidin gắn CYP450 4-10 lần ít hơn cimetidin 
Nizatidin và famotidin không có tương tác đáng kể.
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
12
ANTACIDS
Al(OH)3 , Mg(OH)2 , NaHCO3, CaCO3
Cơ chế tác động : base yếu phản ứng với acid 
dịch vị tạo ra muối và nước, làm giảm tính 
acid trong dạ dày.
Chỉ định : 
Loét dạ dày không biến chứng dùng sau bữa ăn 1 
và 3 giờ và lúc đi ngủ.
Triệu chứng nặng hay GERD không kiểm soát: 
dùng mỗi 30 đến 60 phút một lần. 
13
TDP :
Ion bicarbonat và carbonat phản ứng với acid tạo 
khí CO2 gây đầy hơi và buồn nôn, trung tiện.
NaHCO3 : nhiễm kiềm huyết, giữ nước.
Tiêu chảy(Mg(OH)2 ), táo bón (Al(OH)3)
CCĐ-Thận trọng
Hai ion Mg2+ và Al3+ được thải trừ qua thận, BN 
suy thận không nên sử dụng lâu dài.
ANTACIDS
14
Tương tác thuốc
Do làm thay đổi pH dạ dày và nước tiểu, antacid 
có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hòa tan, 
hấp thu, và thải trừ qua thận của một số thuốc 
(hormone thyroid, allopurinol, imidazole)
Tạo phức hợp không tan (chelate) với các thuốc 
khác, cản trở hấp thu. Để tránh tương tác, nên 
sử dụng antacid cách xa 2 giờ trước hay sau 
khi sử dụng các thuốc khác.
ANTACIDS
15
SUCRALFAT
C12H6O11 [SO
-
3 Al2(OH)
+
5]8 nH2O
Cơ chế tác động : làm lành vết loét thông qua 
cơ chế bảo vệ tế bào. 
Sucralfat còn có tác dụng ức chế pepsin thủy
phân protein niêm mạc dạ dày
Kích thích sản xuất PG, kích thích phát triển
niêm mạc.
Chỉ định : Dùng dự phòng loét do stress, dự
phòng loét đường tiêu hóa trên ở BN nằm
phòng chăm sóc đặc biệt.
16
SUCRALFAT
TDP : táo bón (2%). Al có thể được hấp thu
nên thận trọng ở BN suy thận.
Tương tác thuốc :
Sucralfat ngăn cản sự hấp thu các thuốc
phenytoin, digoxin, cimetidin, ketoconazol và
các fluoroquinolon.
Cần được hoạt hóa trong môi trường acid nên
dùng 1 giờ trước bữa ăn. 
17
MISOPROSTOL
Là dẫn chất methyl của PGE1
Cơ chế tác dụng: 
Kích thích tiết bicarbonat và dịch nhầy,
Tăng cường lưu lượng máu đến niêm mạc
Gắn với receptor PG giảm sản xuất histamin 
 giảm tiết acid.
Misoprostol được đào thải qua thận nhưng 
không cần chỉnh liều ở suy thận.
18
Chỉ định
Phòng ngừa loét dạ dày do NSAIDs ở những BN 
nguy cơ cao. 
TDP : 
Tiêu chảy, đau bụng và chuột rút xảy ra (10-20% 
BN)
Kích thích co thắt tử cung, không dùng thuốc 
này trong thai kỳ.
MISOPROSTOL
19
HỢP CHẤT BISMUTH
Bismuth subsalicylat, bismuth subcitrat potassium , 
tripotassium dicitrato bismuthat
Cơ chế tác dụng :
Bao phủ vết loét tạo một lớp bảo vệ chống lại acid và 
pepsin. Kích thích tiết PG, chất nhầy và bicarbonat
Kháng H.pylori.
Chỉ định : nhiễm H. pylori (phác độ 4 thuốc)
TDP : Bismuth làm phân và lưỡi có màu đen, thận 
trọng cho BN suy thận.
20
Loeùt daï daøy-taù traøng do NSAIDs:
Ngöøng NSAIDs: khaùng H2, PPI, sucralfat
Khoâng ngöøng NSAIDs:  lieàu NSAIDs, uoáng luùc no, öùc 
cheá chọn lọc COX2
Trò loeùt do NSAIDs: Misoprostol, PPI.
Ngöøa loeùt do NSAIDs: Khaùng H2(pantoprazol IV), 
Sucralfat, PPI
GERD: PPI hieäu quaû nhaát.
Hoäi chöùng Zolinger Ellison: PPI hieäu quaû hôn khaùng 
H2.
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
21
Loaïi tröø H. pylori
2 thuoác: Khaùng acid (PPI hoaëc RBC)+ 1 khaùng sinh
(clarithromycin, amoxicillin)
3 thuoác: Khaùng acid (PPI hoaëc RBC)+ 2 khaùng sinh
(clarithromycin, amoxicillin, metronidazol, tetracyclin)
4 thuoác: BSS + PPI hoaëc khaùng H2 + 2 trong 4 khaùng
sinh neâu treân.
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_duoc_ly_hoc_thuoc_tri_loet_da_day.pdf