Bài giảng Đơn bào

SINH HỌC

1. Tiêu hóa

• Thức ăn đƣợc đƣa vào tế bào chất và tiêu hóa ở một nơi đặc

biệt

• Một số đơn bào có miệng bào và thực quản bào

2. Bài tiết

• Phụ thuộc áp suất thẩm thấu, khuếch tán, kết tủa

• Qua bề mặt hoặc ở một vị trí nhất định

3. Hô hấp

• Trực tiếp hoặc gián tiếp

• Đa phần biến dƣỡng yếm khí  lên men sản xuất năng lƣợng

pdf 13 trang phuongnguyen 5000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đơn bào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đơn bào

Bài giảng Đơn bào
7/30/2017 
1 
ĐƠN BÀO 
CẤU TẠO 
• Cấu tạo bởi chỉ 1 tế bào 
• Sống riêng rẽ hoặc thành nhóm 
• Sống tự do, một số ít ký sinh 
CẤU TẠO 
1. Ngoại nguyên sinh chất 
• Đậm đặc, đàn hồi 
• Di chuyển (chân giả, lông, roi, màng lƣợn sóng) 
• Tiêu hóa/ hô hấp/ bài tiết/ bảo vệ 
CẤU TẠO 
1. Ngoại nguyên sinh chất 
Entamoeba – trùng chân giả 
CẤU TẠO 
1. Ngoại nguyên sinh chất 
Trichomonas 
CẤU TẠO 
2. Nội nguyên sinh chất 
• Không bào co rút: điều hòa áp suất, bài tiết 
• Không bào tiêu hóa 
7/30/2017 
2 
CẤU TẠO 
2. Nội nguyên sinh chất 
• Nhân 
• Tham gia phân bào 
• Sự sắp xếp nhân thể và hạt nhiễm sắc phân biệt loài 
SINH HỌC 
1. Tiêu hóa 
• Thức ăn đƣợc đƣa vào tế bào chất và tiêu hóa ở một nơi đặc 
biệt 
• Một số đơn bào có miệng bào và thực quản bào 
2. Bài tiết 
• Phụ thuộc áp suất thẩm thấu, khuếch tán, kết tủa 
• Qua bề mặt hoặc ở một vị trí nhất định 
3. Hô hấp 
• Trực tiếp hoặc gián tiếp 
• Đa phần biến dƣỡng yếm khí lên men sản xuất năng lƣợng 
SINH HỌC 
4. Sinh sản 
• Vô tính: Nhân đôi, liệt sinh 
• Hữu tính 
• Một số sinh sản ở giai đoạn thể bào nang 
Entamoeba coli 
PHÂN LOẠI 
• Trùng chân giả 
• Trùng lông 
• Trùng roi 
• Trùng bào tử 
BỆNH DO ĐƠN BÀO 
• Lây truyền 
• Trực tiếp hoặc gián tiếp 
• Dạng lây truyền chủ yếu là thể bào nang 
• Dạng lây của trùng bào tử: Thoa trùng 
• Gây sốt, lách to, bệnh bạch huyết 
• Khả năng miễn dịch phụ thuộc tuổi, chủng tộc, gen... 
ENTAMOEBA 
1. Entamoeba histolytica 
2. Entamoeba coli 
7/30/2017 
3 
ĐẠI CƢƠNG 
• Có 4 loài ở ruột già ngƣời; E.histolytica gây bệnh, 
còn lại hoại sinh 
• Di chuyển bằng chân giả phân biệt loài dựa 
vào đặc điểm nhân 
E.histolytica 
ĐẠI CƢƠNG 
• Các giai đoạn phát triển của Entamoeba 
Thể hoạt động 
Thể tiền bào nang 
Thể bào nang Thể hậu bào nang 
Thể hoạt động 
hậu bào nang 
ĐẠI CƢƠNG 
• Các giai đoạn phát triển của Entamoeba 
Thể hoạt động Thể tiền bào nang 
Thể bào nang Thể hậu bào nang 
Thể hoạt động 
hậu bào nang 
- Thải các chất 
- Co thành hình cầu 
- Tạo vách (vỏ) 
Phân chia nhân 
Bào nang 1 nhân nhiều nhân 
- Mất vách (vỏ) 
- Nhân và tế bào chất 
phân chia 
Môi trƣờng thuận lợi 
Môi trƣờng bất lợi 
ĐẠI CƢƠNG 
• Thể hoạt động 1 nhân Sinh sản nhân đôi 
• Thể bào nang nhiều nhân Sinh sản 
THỂ HOẠT ĐỘNG 
E.histolytica 
• 10 – 60 μm 
• Chân giả: dài, rộng 
• Có không bào tiêu hóa 
• Sử dụng hồng cầu ký chủ 
E.coli 
• 20 – 30 μm 
• Chân giả: rộng, ngắn 
• Rất hiếm ăn hồng cầu 
THỂ HOẠT ĐỘNG 
E.Histolytica sử dụng hồng cầu ký chủ 
7/30/2017 
4 
THỂ HOẠT ĐỘNG 
E.histolytica 
• Nhân thể: nhỏ ở giữa nhân 
• Chất nhiễm sắc: xếp đều ở mặt 
trong màng nhân 
 Nhân hình bánh xe bò 
E.coli 
• Nhân thể: khá to, nằm lệch 
• Chất nhiễm sắc: xếp không 
đều 
THỂ HOẠT ĐỘNG 
E.histolytica E.coli 
THỂ BÀO NANG 
E.histolytica 
• 10 – 20 μm 
• Nhân 1 2 4 
• Tạo 8 thể hoạt động hậu bào 
nang 
E.coli 
• 15 – 20 μm 
• Nhân 1 2 4 8 
• Tạo 8 16 thể hoạt động 
hậu bào nang 
ĐẶC ĐIỂM GÂY BỆNH 
E.histolytica 
• Gây bệnh lỵ trong/ngoài ruột 
• Có thể dẫn đến biến chứng, 
tử vong 
 Cần điều trị kịp thời 
E.coli 
• Hội sinh Không điều trị 
• Mức độ nhiễm trình độ 
vệ sinh và khả năng xử lý 
nƣớc 
• Thƣờng sống chung và dễ 
nhầm lẫn với E.histolytica 
ENTAMOEBA HISTOLYTICA 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
Tiền bào nang 
Bào nang 
Thể hoạt động 
hậu bào nang 
Thể hoạt động 
Hậu bào nang 
- Kiểu? 
- Đƣờng lây truyền? 
- Nơi cƣ trú? 
- Sinh sản? 
7/30/2017 
5 
SINH HỌC 
• Kỵ khí/ Vi hiếu khí Lên men 
• Có enzym tham gia đƣờng phân, khử oxy, sử dụng 
glutathion, cố định nitrogen 
• Thể hoạt động sống trong vết loét ruột già, tƣơng tác với 
hệ vi khuẩn đƣờng ruột, không thể tồn tại lâu trong môi 
trƣờng ngoại cảnh. 
• Thể bào nang chống chịu đƣợc điều kiện bất lợi, không bị 
ảnh hƣởng bởi acid, nƣớc tẩy 
SINH HỌC 
• Thức ăn 
Mới xâm nhập 
- Tinh bột 
- Chất tiết màng ruột 
- VK đƣờng ruột 
Vào mô 
- Mô 
- Máu (Hồng cầu) 
BỆNH LỴ AMIB 
• Lây truyền: tiêu hóa 
• Cơ chế bệnh sinh 
• Sống/sinh sản trong vết loét ở màng nhày ruột già 
• Thủy phân mô ký chủ xâm nhập mô 
• Làm thay đổi chuyển hóa đại thực bào giảm đề kháng 
BỆNH LỴ AMIB 
• Triệu chứng 
• Đau bụng từng cơn 
• Tiêu chảy phân lỏng kèm máu và nhầy 
• Mót rặn 
• Không sốt 
• Gây biến chứng (thủng ruột, áp xe gan) hoặc tử vong 
do kiệt sức 
AMIP NGOÀI RUỘT 
• Amip ở gan: đau sƣờn phải, gan sƣng viêm, 
không vàng da, không lách to, sốt 
• Amip ở phổi: ho ra đàm có máu, tràn dịch màng 
phổi  
• Amip lạc chỗ ở thận, lách, cơ quan sinh dục 
• Amip không tạo bào nang ở mô 
CHẨN ĐOÁN 
• Triệu chứng lâm sàng 
• Lỵ amib: xét nghiệm chất nhờn trong phân, tiến 
hành nhiều lần 
• Lỵ amib: không tìm thấy bào nang trong phân 
• Nhiễm amip không triệu chứng: nhiều bào nang trong phân 
• Amip ngoài ruột: thử nghiệm huyết thanh, siêu 
âm 
7/30/2017 
6 
ĐIỀU TRỊ 
• Lỵ amip: thuốc không tan, không thẩm thấu qua 
thành ruột nhƣ Hydroxyquinolein, Diloxanide, 
Paramomycin 
• Amip ngoài ruột: Metronidazole, Tinnidazol, 
Secnidazol 
GIARDIA LAMBLIA 
ĐẶC ĐIỂM 
• Ký sinh ở đƣờng ruột non 
• Là đơn bào Giardia duy nhất gây bệnh ở ngƣời 
• Có tính đặc hiệu rộng về ký chủ 
ĐẶC ĐIỂM 
1. Thể hoạt động 
• Dạng chiếc diều 
• Có 1 sống thân 
• Có 2 nhân, nhân thể to 
• Di chuyển dạng lắc lƣ bằng 8 roi 
• Phần bụng có đĩa hút 
ĐẶC ĐIỂM 
2. Thể bào nang 
• Hình bầu dục, có vách dày 
• 2 nhân 4 nhân, có trục sống thân và mầm roi 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
- Kiểu? 
- Đƣờng lây truyền? 
- Nơi cƣ trú? 
- Sinh sản? 
7/30/2017 
7 
BỆNH LÝ 
• Lây truyền: tiêu hóa 
• Dễ gặp ở trẻ em, ngƣời suy giảm miễn dịch 
• Thƣờng chỉ gây bệnh nhẹ 
• Gây kích ứng ruột, viêm nhẹ, tiêu chảy, sụt cân 
Giardia trong ruột ngƣời 
CHẨN ĐOÁN – ĐIỀU TRỊ 
• Chẩn đoán 
• Tìm bào nang ở phân đặc hoặc dịch tá tràng 
• Tìm thể hoạt động ở phân lỏng 
• Điều trị 
• Metronidazole, Quinacrin, Paramomycin 
TRICHOMONAS VAGINALIS 
ĐẶC ĐIỂM 
• Chƣa tìm thấy dạng bào nang 
• Thể hoạt động 
• Hình quả lê 15 – 25 μm 
• Có 1 sống lƣng 
• Di chuyển dạng lắc lƣ xoay vòng 
bằng 4 roi trƣớc và màng lƣợn 
sóng (do 1 roi sau dính vào thân) 
• Sống tốt ở 35 – 370C, kị khí hoặc vi 
hiếu khí, pH 5,5 – 6,0 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
- Kiểu? 
- Đƣờng lây truyền? 
- Nơi cƣ trú? 
- Sinh sản? 
BỆNH LÝ 
• Lây truyền: tình dục, sinh đẻ, dùng chung vật dụng vệ 
sinh 
• Nam: nhẹ, ngứa mủ trắng, tiểu đau, tiểu khó 
• Nữ: triệu chứng rầm rộ, viêm, đau, rát, nhiều huyết 
trắng, nhầy nhớt, mủ, có bọt vô sinh 
7/30/2017 
8 
CHẨN ĐOÁN 
• Xét nghiệm trực tiếp Nuôi cấy nếu xét nghiệm âm tính 
ĐIỀU TRỊ 
• Điều trị tại chỗ và toàn thân: Metronidazol, Tinidazol, 
Ornidazole 
• Điều trị phối hợp nếu nhiễm vi khuẩn hoặc Candida 
• Điều trị cùng lúc cả vợ chồng 
• Điều trị cho phụ nữ mãn kinh cần kết hợp estrogen 
PLASMODIUM SPP. 
ĐẠI CƢƠNG 
• Ký sinh ở hồng cầu, gây bệnh sốt rét 
• Là đơn bào bắt buộc ký sinh nội tế bào 
• Gồm 5 loài 
- Plasmodium falciparum 
- Plasmodium vivax 
- Plasmodium malariae 
- Plasmodium ovale: không có ở VN 
- Plasmodium knowlesi: loài thứ 5 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
Gồm 2 giai đoạn 
1. Giai đoạn sinh sản vô tính (sự liệt sinh) ở ngƣời 
• Pha ngoại hồng cầu 
• Pha hồng cầu 
2. Giai đoạn sinh sản hữu tính (bào tử sinh) ở muỗi 
Anopheles 
- Ký chủ chính? 
- Ký chủ phụ? 
- KST truyền bệnh? 
- KST gây bệnh? 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
Bào tử sinh ở muỗi Anopheles Liệt sinh ở ngƣời 
Thoa trùng 
Giao tử 
(♂♀) 
Noãn nang 
Di noãn 
Thể phân liệt 
ngoại hồng cầu 
GAN 
HỒNG 
CẦU 
Thể tƣ dƣỡng 
Giao bào 
(♂♀) 
Thể phân liệt 
Thể ngủ 
7/30/2017 
9 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
1. Sự liệt sinh ở ngƣời 
• Pha ngoại hồng cầu 
- Muỗi chích Thoa trùng vào gan thể phân liệt ngoại 
hồng cầu (mảnh trùng) 
- Tế bào gan vỡ phóng thích mảnh trùng vào máu 
- Falciparum: toàn bộ mảnh trùng vào máu 
- Khác: thể ngủ ở lại gan tái phát 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
1. Sự liệt sinh ở ngƣời 
• Pha hồng cầu 
- Mảnh trùng vào hồng cầu thể tƣ dƣỡng Thể phân 
liệt chứa nhiều mảnh trùng (thể hoa hồng, cúc) 
- Hồng cầu vỡ phóng thích mảnh trùng gây nhiễm vào 
hồng cầu khác 
- Bắt đầu chu trình liệt sinh mới lặp 
- Hoặc tạo giao bào (đực, cái) 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
2. Bào tử sinh ở muỗi 
 - Muỗi cái hút giao bào vào dạ dày 
 - Giao bào giao tử 
 - Giao tử đực + giao tử cái di noãn chui ra ngoài 
thành dạ dày tạo noãn nang bất động 
 - Noãn nang nở và phóng thích thoa trùng tập trung về 
tuyến nƣớc bọt muỗi 
ĐẶC ĐIỂM 
1. Thể tƣ dƣỡng: KST sốt rét tấn công hồng cầu ký chủ tạo 
dạng nhìn nhẫn (1 nhẫn, 1 không bào, dinh dƣỡng bằng Hb) 
 - Thông thƣờng, 1 hồng cầu chứa 1 nhẫn 
 - 1 hồng cầu chứa nhiều nhẫn Đa nhiễm 
Thể tƣ dƣỡng 
P.falciparum đa nhiễm 
Thể tƣ dƣỡng 
P.vivax 
Thể tƣ dƣỡng 
P.malariae 
ĐẶC ĐIỂM 
2. Thể phân liệt hồng cầu: KST sốt rét trong hồng cầu ký 
chủ liệt sinh tạo thành nhiều mảnh trùng. 
 - Sắc tố thƣờng tụ lại 
 - Còn gọi là thể hoa hồng, thể hoa cúc 
P.falciparum 
8 – 32 mảnh trùng 
P.Vivax 
14 – 24 mảnh trùng 
P.Malariae 
6 – 12 mảnh trùng 
ĐẶC ĐIỂM 
3. Giao bào 
 - Cấu trúc đặc biệt, không tấn công hồng cầu, chờ đƣợc 
hút vào dạ dày để phát triển 
 - ♂ (tạo tinh trùng) và ♀ (tạo trứng) 
Giao bào P.vivax và P.malariae 
có hình thể tƣơng tự 
P.falciparum 
7/30/2017 
10 
ĐẶC ĐIỂM 
Plasmodium knowlesi 
- Ký sinh trùng sốt rét thứ 5 gây bệnh cho ngƣời 
- Có nguồn gốc từ khỉ 
- Đặc điểm gen gần giống với P.ovale, ĐẶC ĐIỂM gần 
giống với P.malariae dễ nhầm lẫn 
- Chu kỳ nội hồng cầu 24h 
ĐẶC ĐIỂM 
Đặc điểm P.falciparum P.vivax P.malariae 
Pha ngoại hồng cầu 10 – 12 ngày 15 – 21 ngày 3 – 6 tuần 
Thể ngủ Không 2 năm 3 - 40 năm 
Đặc điểm hồng cầu 
bị nhiễm 
- Già và trẻ 
- Bình thƣờng 
- Có đốm Maurer 
- Trẻ và HC lƣới 
- Phình to 
- Có hạt Schiffner 
- Già 
- Teo 
- Không có hạt 
Thể tƣ dƣỡng non Thể nhẫn 
Đa nhiễm 
Thể nhẫn Thể nhẫn 
Thể tƣ dƣỡng già Ngọn nến Amip Tạo dải băng 
Thể phân liệt 8 – 32 mảnh trùng 
Xếp không đều 
14 – 24 
Xếp không đều 
6 – 12 
Xếp đều ngoại biên 
Giao bào Trái chuối/xì gà Bầu dục Bầu dục 
Đặc điểm cơn sốt Hàng ngày 
Cách nhật nặng 
Cách nhật nhẹ Sốt ngày bốn 
BỆNH SỐT RÉT 
Lây truyền 
 - Muỗi Anopheles 
 - Mẹ sang con 
 - Truyền máu 
BỆNH SỐT RÉT 
• Triệu chứng 
• Giai đoạn tiềm ẩn: triệu chứng chƣa điển hình 
• Giai đoạn tiến triển: Rét Sốt Vã mồ hôi 
• Cơn sốt rét có tính chu kì 
• Lên cơn khi hồng cầu vỡ 
• Mạn tính gây gan to, lách to, triệu chứng không 
điển hình  
BỆNH SỐT RÉT 
• Sốt rét ác tính 
• Do P.falciparum 
1. Thể não: dạng thƣờng gặp nhất, bệnh nhân sốt 
cao, rối loạn ý thức, tỉ lệ tử vong cao 
2. Thể tiểu ra máu: xảy ra đột ngột, bệnh nhân sốt 
cao, tán huyết cấp, ói ra mật, tiểu ra máu, trụy 
tim mạch, suy thận cấp, dần hôn mê và tử vong 
CHẨN ĐOÁN 
• Lâm sàng: tiền sử, tính chất sốt, gan lách to 
• Xét nhiệm 
• Xét nghiệm máu: lấy máu đầu ngón tay lúc lên cơn sốt 
• Thử nghiệm huyết thanh học 
7/30/2017 
11 
ĐIỀU TRỊ 
• Xác định đúng loài Plasmodium 
• Phối hợp thuốc 
• Vấn đề kháng thuốc 
• S (nhạy cảm) 
• R gồm RI (kháng muộn) và RII (kháng sớm) 
• RIII (kháng hẳn) 
ĐIỀU TRỊ 
TT Nhóm thuốc Thuốc 
1 
Thuốc diệt giao bào 
 Giảm lây truyền 
- Amino 8-quinolein (Primaquin) 
2 
Thuốc diệt thể phân liệt 
trong máu Cắt cơn 
- Quinin 
- Artermisinin 
- Amino 4 – quinolein 
(cloroquin) 
- Mefloquin, Halofantrin 
- Proguanil, pyrimethamin 
- Sulfon, sufamid 
3 
Thuốc diệt thể ngủ trong gan 
 Ngừa tái phát 
- Primaquin 
ĐIỀU TRỊ 
• Phối hợp thuốc (khác cơ chế, khác đích tác động) 
để cải thiệu hiệu quả điều trị và làm chậm sự đề 
kháng 
• Quinin + tetracyclin/clindamycin 
• Artersunat + amodiaquin 
• CV4, CV8 
TOXOPLASMA GONDII 
ĐẶC ĐIỂM 
• Đặc hiệu kí chủ rộng: mèo, chim, động vật có vú, 
ngƣời 
• Trùng bào tử 
• Là đơn bào bắt buộc ký sinh nội tế bào 
ĐẶC ĐIỂM 
1. Tƣ dƣỡng hoạt động 
• Lƣỡi liềm/trái chuối, đầu nhọn, 1 nhân 
• Tồn tại trong tế bào võng mô (tế bào biểu mô ruột, bạch 
cầu, mô bào) 
7/30/2017 
12 
ĐẶC ĐIỂM 
1. Tƣ dƣỡng hoạt động 
• Liệt sinh theo kiểu cắt dọc 
ĐẶC ĐIỂM 
2. Thể nang 
• Tồn tại trong mô ký chủ (não, tim, cơ) 
• Có màng dày, chứa nhiều thoa trùng 
ĐẶC ĐIỂM 
3. Thể trứng nang (nang trứng) 
• Do sinh sản hữu tính Theo phân ra 
ngoại cảnh trứng nang tạo bào tử 
nang chứa thoa trùng gây nhiễm 
• Có 2 bào tử nang, chứa 4 thoa trùng/1 
bào tử nang 
• Vỏ dày, sống sót nhiều năm trong 
ngoại cảnh 
Chu trình 
hoàn chỉnh 
Chu trình 
vô tính 
Nang 
Trứng nang 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
Đƣờng lây truyền 
- Nuốt phải trứng nang (từ phân mèo lây nhiễm 
vào đồ ăn thức uống) 
- Ăn phải thịt động vật có chứa nang 
- Mẹ truyền sang con 
- Truyền máu 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
1. Chu trình phát triển hoàn chỉnh 
- Ký chủ vĩnh viễn: mèo 
Nang 
Trứng nang 
Thoa trùng 
xâm nhập tế bào 
biểu mô ruột 
Gây nhiễm 
- Trứng nang theo phân ra ngoại cảnh 
- Mèo chứa nang/mô bị ăn thịt 
- Tạo thể hoạt động: liệt sinh 
- Tạo giao tử (sinh sản hữu tính) 
trứng nang: bào tử sinh 
- Một số thể hoạt động có thể hóa 
nang/mô 
Nuốt 
7/30/2017 
13 
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 
2. Chu trình phát triển vô tính, không trọn vẹn 
- Ký chủ trung gian 
Nang 
Trứng nang 
Thoa trùng 
xâm nhập 
thành ruột 
KST phân tán khắp cơ thể 
- Thể hoạt động ở tế bào võng mô 
 liệt sinh tế bào chủ vỡ 
phóng thích thể hoạt động xâm 
nhập tế bào mới 
- Một số thể hoạt động hóa 
nang/mô 
Nuốt 
BỆNH LÝ 
Toxoplasma mắc phải 
- Bệnh tiến triển qua các giai đoạn 
1. Sơ nhiễm: Nuốt trứng nang hoặc ăn thịt chứa nang 
2. Cấp tính: KST tăng sinh gây nhiễm trùng máu, truyền 
cho thai nhi 
3. Trung gian: cơ thể tạo kháng thể, KST hóa nang 
4. Mạn tính 
BỆNH LÝ 
Toxoplasma mắc phải 
• Thƣờng không có triệu chứng 
• Tai biến ở mắt (thƣờng 1 mắt) 
• Dạng có biểu hiệu lâm sàng 
• Thể hạch: Sốt, nổi hạch, mệt mỏi, nổi hạch tự khỏi 
• Thể nặng: phát ban kèm tổn thƣơng màng não,tim phổi; viêm 
màng não đơn thuần; tổn thƣơng mắt 
BỆNH LÝ 
Toxoplasma bẩm sinh 
• Thể hoạt động qua nhau thai gây nhiễm cho bào thai 
• Tỷ lệ nhiễm tăng theo tuổi thai nhƣng mức độ trầm trọng 
tỷ lệ ngƣợc với tỷ lệ nhiễm 
• Thai chết/trẻ có biến chứng thần kinh và mắt (thƣờng 2 
mắt) tử vong; vàng da, gan lách to, xuất huyết tử 
vong; chậm phát triển, động kinh, viêm hắc võng mạc 
hoặc ko triệu chứng 
CHẨN ĐOÁN – ĐIỀU TRỊ 
Chẩn đoán 
- Quan sát hiển vi 
- Gây bệnh cho thú 
- Huyết thanh học 
Điều trị - Phòng 
- Rovamycin 
- Fansidar 
- Chƣa có vaccin 
HẾT 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_don_bao.pdf