Bài giảng Độc chất học môi trường - Chương 7: Sự đồng hóa độc chất - Lê Quốc Tuấn
Giớii thiệuu
9Tính bền vững của độc chất trong cơ thể sinh vật
được xác định qua việc chúng có bị đồng hóa và
loại thải hay không
9Nhiều loại enzyme liên quan đến quá trình đồng
hóa độc chất. Chúng bao gồm:
zCytochrome P450 monooxygenases (CYPs),
zFlavin-containing monooxygenases (FMOs),
zAlcohol and aldehyde dehydrogenases, amine oxidases,
cyclooxygenases, reductases, hydrolases,
zNhiều loại enzyme liên kết như glucuronidases,
sulfotransferases, methyltransferases, glutathione
transferases, and acetyl transferases
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Độc chất học môi trường - Chương 7: Sự đồng hóa độc chất - Lê Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Độc chất học môi trường - Chương 7: Sự đồng hóa độc chất - Lê Quốc Tuấn
Chương 7 SSỰỰ ĐĐOỒNGÀNG HOHÓÁA ĐĐOỘCÄC CHACHẤTÁT TS. Lê Quốc Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Đại học Nông Lâm Tp.HCM GiơGiớiùi thiethiệuäu 9Tính bền vững của độc chất trong cơ thể sinh vật được xác định qua việc chúng có bị đồng hóa và loại thải hay không 9Nhiều loại enzyme liên quan đến quá trình đồng hóa độc chất. Chúng bao gồm: zCytochrome P450 monooxygenases (CYPs), zFlavin-containing monooxygenases (FMOs), zAlcohol and aldehyde dehydrogenases, amine oxidases, cyclooxygenases, reductases, hydrolases, zNhiều loại enzyme liên kết như glucuronidases, sulfotransferases, methyltransferases, glutathione transferases, and acetyl transferases GiơGiớiùi thiethiệuäu 9Quá trình đồng hóa độc chất diễn ra chủ yếu trong gan (động vật) 9Phần lớn độc chất đi vào trong cơ thể đều có tính hòa tan trong lipid và được vận chuyển bởi lipoprotein trong máu 9Khi đã vào đến trong gan hoặc các cơ quan khác thì độc chất được đồng hóa bằng 2 pha: zPha I: biến đổi độc chất thành chất phân cực zPha II: chuyển hóa độc chất thành các hợp chất có phân tử lượng nhỏ hơn và dể tan trong nước PhaPhảnûn ứứngng phapha II 9Bao gồm các quá trình: – microsomal monooxygenation, – cytosolic và mitochondrial oxidations, – co-oxidations – reductions, – hydrolyses, – và epoxide hydration. 9Tất cả các phản ứng ở pha một đều tạo ra sản phẩm liên kết với pha II BaBảngûng totóùmm tatắtét cacácùc phaphảnûn ứứngng oxioxi hohóáa vavàø khkhửử đđoộcäc chachấtát acezm a hû ứng phản enzyme và Các acđä chất độc Các MonooxygenationMonooxygenation • Là quá trình gắn một nguyên tử oxy vào trong phân tử độc chất làm cho độc chất trở nên phân cực MôMô hhììnhnh totổngång quaquáùtt biebiểåuu diễndiễn cacácùc quaquáù trtrììnhnh P450P450 monooxygentationmonooxygentation SSựự phânphân bobốá CytochromeCytochrome P450P450 monooxygenasemonooxygenase 9Gan 9Nhau thai 9Tinh hoàn 9Thận và Tuyến thượng thận 9Da 9Máu và Bạch cầu Vai trò cytochrome P450 trong hoạt động của monooxygenase Một số phản ứng phản ứng chuyển hóa hợp chất carbon mạch vòng được thực hiện bởi P450 CaCáùcc phaphảûnn ứứngng cucủûaa cytochromcytochrom P450P450 9Epoxidation và Aromatic Hydroxylation. 9Aliphatic Hydroxylation. 9Aliphatic Epoxidation. 9Dealkylation: O-, N-, và S-Dealkylation. VVíí dudụï vevềà aliphaticaliphatic epoxidationepoxidation,, **nguyênnguyên ttửử cloclo VVíí dudụï vevềà dealkylationdealkylation CaCáùcc phaphảûnn ứứngng cucủûaa cytochromcytochrom P450P450 9N-Oxidation 9Oxidative Deamination 9S-Oxidation 9P-Oxidation 9Desulfuration VVíí dudụï vevềà NN--oxidationoxidation VVíí dudụï vevềà OxidativeOxidative DeaminationDeamination Desulfuration CaCáùcc phaphảûnn oxyoxy hohóùaa khakhácùc đưđươợcïc ththựựcc hiehiệnän trongtrong titi thethểå vavàø trongtrong dịchdịch lolỏngûng cucủảa tetếá babàòo chachấtát 9Alcohol Dehydrogenase 9Aldehyde Dehydrogense. Amine Oxidases Cooxidation bởi Cyclooxygenases CaCáùcc phaphảnûn ứứngng khkhửử 9Một số các nhóm chức dể dàng tham gia phản ứng khử như: nitro, diazo, carbonyl, disulfide sulfoxide, alkene và arsenic (V) 9Các phản ứng bao gồm: 9Khử nitrogen 9Khử disulfide 9Khử ketone và aldehyde 9Khử sulfoxide Các ví dụ về phản ứng khử độc chất CaCáùcc phaphảnûn ứứngng thuthủûyy phânphân 9Các enzyme với hoạt tính carboxylesterase và amidase phân bố khắp nơi trong cơ thể và trong tế bào 9Các enzyme thực hiện các phản ứng thủy phân sau: Ví dụ về các phản ứng esterase/amidase đối với độc chất Ví dụ về các phản ứng epoxide hydrolase DDT Dehydrochlorinase PhaPhảnûn ứứngng phapha IIII 9Các sản phẩm của pha I và các độc chất có chứa nhóm chức như hydroxyl, amino, carboxyl, epoxide hoặc halogen sẽ tham gia vào các phản ứng pha II 9Các sản phẩm của phản ứng pha II phần lớn phân cực hơn, ít độc hơn và dễ dàng được loại thải ra khỏi cơ thể sinh vật GlucuronideGlucuronide hohóùaa 9Glucuronide hóa là một trong những phản ứng loại thải độc chất có ái lực với lipid. 9Cơ chế của sự kết hợp này là tương tác của một trong nhiều nhóm chức (R–OH, Ar–OH, R– NH2, Ar–NH2, R–COOH, Ar–COOH) với dẫn xuất của đường, uridine 5-diphosphoglucuronic acid (UDPGA) 9Glucuronide hóa thường tạo ra các sản phẩm ít hoạt tính hơn Các bước phản ứng Các hợp chất tiêu biểu • Các bước phản ứng với UDPGA và các hợp chất có thể tạo thành glucuronide. Mủi tên chỉ vị trí kết hợp GlucuronideGlucuronide hohóùaa ((gâygây đđoộcäc)) 9Tuy nhiên, hiện nay có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh glucuronide hóa thường tạo ra các sản phẩm có thể liên kết với protein và DNA. 9Do đó, quá trình này thường gây độc cho tế bào nếu sản phẩm tạo ra tương tác với DNA SulfateSulfate hohóùaa 9Sulfate hóa được thực hiện bởi xúc tác sulfotraferase hoặc sulfatase 9Sản phẩm của quá trình là sulfate ester hòa tan trong nước và dễ dàng bị loại thải ra khỏi cơ thể sinh vật 9Phản ứng thường tiêu tốn nhiều năng lượng ATP Các bước phản ứng Các hợp chất tiêu biểu CaCácùc bbưươớcùc sulfatesulfate hohóáa vavàø cacácùc chachấtát cocóù thethểå tatạọo thathànhønh sulfatesulfate ChuyeChuyểnån nhonhóùmm methylmethyl 9Một số độc chất có thể được chuyển nhóm methyl bởi enzyme N-, O- và S-methyl transferase 9Hợp chất cho gốc methyl thường là S-adenosil methionine (SAM), được tạo thành bởi methionine và ATP 9Về cơ bản là một phản ứng khử độc mặc dù chúng thường tạo ra các sản phẩm ít hòa tan trong nước Các ví dụ về phản ứng methyl hóa MethylMethyl hohóáa sinhsinh hohọcïc cacácùc kimkim loaloạiïi nanặngëng 9Quá trình này rất quan trọng trong loại thải độc chất, đặc biệt là kim loại nặng 9Sản phẩm của methyl hóa sinh học thường dễ dàng được hấp thu bởi các loại màng 9S-adenosilmethionine và các dẫn xuất của vitamin B12 là chất cho gốc methyl Sự methyl hóa sinh học thủy ngân Glutathione S-Transferases (GSTs) và sựtạothànhMercapturicAcid • Quá trình này loại bỏ được các hợp chất mang điện đã được hoạt hóa nhằm bảo vệ protein và nucleic acid • Sản phẩm tạo ra là mercapturic acid dễ dàng bị loại thải qua con đường tiểu tiện Phản ứng chuyển glutathion và sự tạo thành mercpturic acid Một số ví dụ về phản ứng chuyển glutathione Sản phẩm tạo ra trong phản ứng chuyển glutathione có độ hòa tan trong nước tăng lên so với hợp chất ban đầu Các enzyme thực hiện phản ứng chuyển glutathion liên kết với màng và tồn tại tự do trong tế bào chất AcylAcyl hohóùaa 9Acyl hóa liên quan đến các chất đã được hoạt hóa như coenzyme A (CoA) 9Acyl hóa liên quan đến sự hoạt hóa các hợp chất ngoại lai và hoạt hóa các amino acid 9Về cơ bản là một phản làm giảm độc tính các chất cho dù chúng thường tạo ra các sản phẩm ít hòa tan trong nước Acyl hóa Kết hợp với amino acid VVíí dudụï vevềà cacácùc phaphảnûn ứứngng acylacyl hohóáa Các phản ứng chuyển Acyl Ar = nhóm aryl, là nhóm có chứa vòng benzene TaTàiøi lieliệuäu thamtham khakhảỏo Chapter 7 Metabolism of Toxicants (A Textbook of Modern Toxicology)
File đính kèm:
- bai_giang_doc_chat_hoc_moi_truong_chuong_7_su_dong_hoa_doc_c.pdf