Bài giảng Độc chất học môi trường - Chương 4: Độc chất học môi trường - Lê Quốc Tuấn
Nềnn tảng của độc chất họcc
môi trường ng
9 Các hóa chất được thải vào môi trường thường
xuyên và liên tục.
9 Khi vào trong môi trường thì những hóa chất này
được phân tán ra xa nguồn thải nhanh chóng.
9 Các hóa chất không những gây ảnh hưởng đến đời
sống hoang dã mà còn đến con người
9 Do đó, cần phải có một sự hiểu biết về thuộc tính
của hóa chất và hậu quả của chúng gây nên.
• Ỉ Và ngành độc chất học ra đời
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Độc chất học môi trường - Chương 4: Độc chất học môi trường - Lê Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Độc chất học môi trường - Chương 4: Độc chất học môi trường - Lê Quốc Tuấn
Chương 4 ĐĐOỘCÄC CHACHẤTÁT HOHỌCÏC MÔIMÔI TRTRƯƯƠỜNGØNG TS. Lê Quốc Tuấn Khoa Môi trường và Tài nguyên Đại học Nông Lâm Tp.HCM NeNềnàn tatảûngng cucủûaa đđoộäcc chachấátt hohọcïc môimôi trtrưươờngøng 9 Các hóa chất được thải vào môi trường thường xuyên và liên tục. 9 Khi vào trong môi trường thì những hóa chất này được phân tán ra xa nguồn thải nhanh chóng. 9 Các hóa chất không những gây ảnh hưởng đến đời sống hoang dã mà còn đến con người 9 Do đó, cần phải có một sự hiểu biết về thuộc tính của hóa chất và hậu quả của chúng gây nên. • Ỉ Và ngành độc chất học ra đời. Ngành độc chất học Độc học Sức khỏe Độc học Sinh môi trường thái Tác động của hóa chất Tác động của hóa lên con người chất lên hệ sinh thái và cấu thành HST TTíínhnh bebềnàn vvưữngõng cucủảa đđoộcäc chachấtát trongtrong môimôi trtrưươờngøng Tính bền vững thấp Độc tính thấp Tính bền vững cao Độc tính cao • Đánh giá tính bền vững của độc chất qua thời gian bán phân hủy của chúng Thời gian bán phân hủy của một số chất trong môi trường Độc chất Thời gian bán phân hủy Mơi trường DDT 10 năm Đất TCDD 9 năm Đất Atrazine 25 tháng Nước Benzoperylene (PAH) 14 tháng Đất Phenanthrene (PAH) 138 ngày Đất Carbofuran 45 ngày Nước AẢÛnhnh hhưươởngûng cucủûaa đđoộäcc chachấátt • Việc thải độc chất liên tục và lâu dài vào môi trường thường dẫn đến sự tích lũy và gây độc • Tác động của độc chất vẫn diễn ra cho dù đã ngừng thải SSựự phânphân huhủỷy cucủảa đđoộcäc chachấtát trongtrong môimôi trtrưươờngøng PhânPhân huhủỷy vôvô sinhsinh Quang phân Thủỷ phân Không khí, Nơi diễn ra Không khí, Trong nướcù nướcù mặtë Yếuá tốá ảnhû Cườngø độä ánhù sángù ÁnhÙ sángù vàø hưởngû Khảû năng hấpá thu ánhù sángù nhiệtä độ,ä pH Ảnh hưởng của ánh sáng và nước mưa đến sự phân hủy parathion SSựự phânphân huhủỷy cucủảa đđoộcäc chachấtát trongtrong môimôi trtrưươờngøng PhânPhân huhủỷy HHưữũu sinhsinh Hoạtï độngä sốngá củả vi sinh vậtä Phân hủỷ Loạiï bỏû Cắté cấuá trúcù Cắté vàø loạiï bỏû vô sinh nguyên tử clo mạchï vòngø chuỗi carbon Kếtá quả:û - Khoángù hóá hoànø toànø hợpï chấtá - Cung cấpá năng lượngï cho hoạtï độngä sốngá củả vi sinh vậtä SSựự ttííchch lũylũy sinhsinh hohọcïc cacácùc đđoộcäc chachấtát ¾Là một quá trình mà sinh vật hấp thu các độc chất từ môi trường và từ nguồn thức ăn. ¾Sự tích lũy độc chất liên quan đến ái lực của chất đó với lipid. ¾Sự tích lũy độc chất lâu dài trong lipid sẽ dẫn đến ngưỡng gây độc đối với sinh vật ¾Sự hấp thu các chất tan trong lipid phụ thuộc vào thành phần của lipid trong cơ thể sinh vật Sự tích lũy sinh học của một vài độc chất trong cá Độc chất Chỉ số tích lũy DDT 127.000 TCDD 39.000 Endrin 6.800 Pentachlorobenzene 5.000 Lepthophos 750 Trichlorobenzene 183 Nguồn: LeBlanc, 1994, Environ. Sci. Technol., 28, 154-160. Chỉ số tích lũy là tỉ lệ nồng độ độc chất trong cá và trong nước lúc ở trạng thái cân bằng Mốiá tương quan giữãa thànhø phầnà lipid vàø nồngà độä PCB (Polychlorinated biphenyl) Nguồnà : Oliver vàø Niimi, 1988. Environ. Sci. Technol., 22, 388-397. TTííchch lũylũy sinhsinh hohọïcc 1. Độc chất đi vào chuỗi thức ăn 2. Sự vận chuyển các chất hòa tan trong lipid dẫn đến sự tích lũy độc chất với nồng độ cao 3. Độc chất được tích lũy với nồng độ cao ở mức cao hơn trong chuỗi thức ăn Sự tích lũy sinh học độc chất trong chuỗi thức ăn Sự gia tăng nồng độ độc chất trong các cấu thành của chuỗi thức ăn TTííchch lũylũy sinhsinh hohọïcc 1. Sự tích lũy sinh học độc chất tăng do môi trường nước hơn là từ nguồn thức ăn 2. Không có một độc chất nào được tích lũy cùng một nồng độ từ 2 nguồn khác nhau 3. Sự tích lũy sinh học làm chậm quá trình biểu hiện độc tính của độc chất HaHậuäu quaquảû cucủûaa ttííchch lũylũy sinhsinh hohọïcc 1. Độc chất trong lipid được phóng thích khi lipid được sử dụng 2. Khi lipid mất đi thì độc chất bắt đầu phát huy độc tính. Trường hợp này thường xảy ra khi cơ thể đạt đến sự thành thục để sinh sản 3. Độc chất trong lipid được truyền cho thế hệ sau qua sinh sản. Ví dụ: độc chất đi vào trong trứng, trong sữa CaCáùcc yeyếáuu totốá aảûnhnh hhưươởngûng đđeếánn ssựự ttííchch lũylũy sinhsinh hohọïcc 1. Tính bền vững của độc chất trong môi trường 2. Tính tan trong lipid của độc chất 3. Khi bị chuyển hóa sinh học thì sản phẩm tạo thành thường dễ tan trong nước hơn là tan trong lipid. 3.1. Kết quả của quá trình này là sự đào thải dễ dàng các độc chất ra khỏi cơ thể 3.2. Chất dễ dàng bị chuyển hóa sinh học thì ít được tích lũy sinh học CaCácùc chchỉỉ sosốá đđoo đưđươợcïc vavàø ddựự đđoaoánùn cucủảa momộtät sosốá chachấtát khakhácùc nhaunhau tutùỳy thuothuộcäc vavàòo ssựự chuyechuyểnån hohóáa sinhsinh hohọcïc Độc chất Dễ dàng chuyển Chỉ số tích lũy hĩa sinh học Dự đốn Đo được Chlordance Thấp 47.900 38.000 PCB Thấp 36.300 42.600 Mirex Thấp 21.900 18.200 Pentachloro-phenol Cao 4.900 780 Tris(2,3-dibromo-propyl)phosphate Cao 4.570 3 Nguồn: Mackay, 1982. Environ. Sci. Technol., 16, 274-278 ĐĐOỘÄCC TTÍÍNHNH ĐĐoộcäc ttíínhnh cacấpáp 1. Diễn ra trong thời gian phơi nhiễm ngắn 2. Các nguyên nhân gây nên độc tính cấp 1. Tai nạn: rò rỉ hóa chất, dầu tràn 2. Thiếu cẩn trọng trong sử dụng hóa chất: phun hóa chất không đúng mục tiêu 3. Đo lường độc tính cấp bằng LD50 hoặc LC50. Thứ tự đánh giá độc tính cấp của một số hóa chất đối với cá và động vật hoang dã Cá LC50 Chim/Động vật Xếp hạng Chất điển (mg/L) có vú LD50 (mg/L) độc hình Hơi độc Khá độc Rất độc Cực độc ĐĐoo llưươờngøng đđoộcäc ttíínhnh cacấpáp 1. Bằng các thí nghiệm trên các loài được chọn từ hệ sinh thái 2. Các tiêu chuẩn về độc tính cấp của một loại độc chất được xác định sau kiểm nghiệm độc tính 3. Không có sinh vật nào luôn bất biến với sự nhạy cảm đối với độc tính cấp của một chất 4. Các loài đại diện được sử dụng để đo lường độc tính cấp thường không đại diện cho hết tất cả các loài trong hệ sinh thái CCơơ chechếá gâygây đđoộcäc ttíínhnh cacấpáp 1. Độc chất môi trường có thể biểu hiện độc tính cấp bằng nhiều hình thức khác nhau 2. Ức chế hoạt động của cholinesterase Cholinesterase là một enzyme thực hiện phản ứng thủy phân acetylcholine thành choline và acetic acid. Đây là một phản ứng cần thiết cho phép neuron thần kinh được nghỉ ngơi sau trạng thái hoạt hóa Các chất ức chế này thường có trong thuốc trừ sâu 3. Trạng thái mê man Độc chất tích lũy trong màng tế bào tương tác với các thành phần của màng Giảm phản ứng, giảm hoạt động của các tuyến nội tiết Các chất gây ra trạng thái mê man: alcohol, ketone, benzene, ether và aldehide ĐĐoộcäc ttíínhnh mãnmãn ttíínhnh 1. Là kết quả của sự phơi nhiễm lâu dài với độc chất 2. Liên quan đến các quá trình sinh sản, đột biến, nội tiết, rối loạn chức năng phát triển 3. Phơi nhiễm mãn tính cũng có thể gây chết sinh vật do quá trình tích lũy độc chất đến nồng độ gây chết 4. Các chất gây độc tính mãn tính thường tích lũy trong lipid và gây chết thế hệ sau TaTàiøi lieliệuäu thamtham khakhảỏo Chapter 26 Basics of Environmental Toxicology (A Textbook of Modern Toxicology) KimKim loaloạiïi Cơ chế và vị trí tương tác của kim loại đối với cơ thể: 1. Ức chế hoặc hoạt hóa enzyme 2. Tác động đến các bào quan 3. Cơ chế gây ung thư 4. Tác động lên thận 5. Tác động đến hệ thần kinh 6. Tác động đến tuyến nội tiết và cơ quan sinh sản 7. Tác động đến hệ hô hấp 8. Tương tác hoặc gắn kết với protein KimKim loaloạiïi Các kim loại có độc tính cao được đề cập trong phần này là: 1. Chì 2. Thủy Ngân Xem thêm ở tài 3. Cadmium liệu tham khảo 4. Crôm 5. Arsenic HOHÓÁA CHACHẤTÁT TRONGTRONG NÔNGNÔNG NGHIENGHIỆPÄP 9Được sử dụng để giết hoặc kiểm soát côn trùng 9Là chất gây ô nhiễm môi trường được sử dụng cóchủý 9Việc sử dụng chúng phải luôn được xem xét qua việc đánh giá cân bằng nguy cơ và lợi nhuận 9Trở nên nguy hiểm khi đi vào chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái Cấu trúc hóa học của một số chất diệt côn trùng thông dụng CACÁÙCC CHACHẤÁTT PHUPHỤÏ GIAGIA TRONGTRONG THTHỰỰCC PHAPHẨÅMM 9Hóa chất bổ sung vào thức ăn bởi một vài lý do khác nhau: zKháng khuẩn, nấm zThay đổi màu, mùi và vị của thức ăn 9Về cơ bản, phụ gia thực phẩm không gây độc mãn tính 9Trong một vài trường hợp thì phụ gia thực phẩm trở nên độc nếu bị lạm dụng quá mức CACÁCÙC ĐĐOỘCÄC TOTỐÁ 9Độc tố vi sinh 9Độc tố nấm 9Độc tố tảo 9Độc tố thực vật 9Độc tố động vật TaTàiøi lieliệuäu thamtham khakhảỏo Chapter 5 Classes of toxicants: use classes (A Textbook of Modern Toxicology)
File đính kèm:
- bai_giang_doc_chat_hoc_moi_truong_chuong_4_doc_chat_hoc_moi.pdf