Bài giảng Dinh dưỡng dự phòng bệnh mạn tính
Mục tiêu
1. Trình bày được các bệnh mạn tính có liên
quan tới dinh dưỡng trên cộng đồng,
những yếu tố nguy cơ về dinh dưỡng đối
với các bệnh đó
2. Trình bày được nguyên tắc chung trong
việc phòng các bệnh mạn tính có liên
quan tới dinh dưỡng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dinh dưỡng dự phòng bệnh mạn tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dinh dưỡng dự phòng bệnh mạn tính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG DINH DƯỠNG DỰ PHÒNG BỆNH MẠN TÍNH www.hsph.edu.vn Mục tiêu 1. Trình bày được các bệnh mạn tính có liên quan tới dinh dưỡng trên cộng đồng, những yếu tố nguy cơ về dinh dưỡng đối với các bệnh đó 2. Trình bày được nguyên tắc chung trong việc phòng các bệnh mạn tính có liên quan tới dinh dưỡng www.hsph.edu.vn Tình hình bệnh mạn tính • Gánh nặng bệnh tật của các bệnh mạn tính không lây 1990: 41%, năm 2001: 46%, 57% vào năm 2020. • 79% ca tử vong do các bệnh mạn tính (các nước đang phát triển). • Đến năm 2020 các bệnh mạn tính sẽ chiếm gần ba phần tư số ca tử vong trên thế giới www.hsph.edu.vn Đái tháo đường • Năm 1995: 84 triệu người bị ĐTĐ, năm 2025 tăng lên 2,5 lần (228 triệu người) • ĐTĐ tăng gấp đôi từ 143 triệu ca năm 1997 đến 300 triệu ca năm 2025 www.hsph.edu.vn Bệnh tim mạch • Bệnh tim mạch tăng nhanh chóng, tử vong chiếm 1/3 số tử vong toàn thế giới. • Đột quị tăng gấp 3 lần so với 10 năm trước • Tỷ lệ mắc tăng huyết áp năm 1960 là 1 %, hiện nay: >16 tuổi nam là 15,1 % và nữ là 13,5 %, Bệnh Sốca mắc/100,0 00dân Tửvong Tănghuyếtápnguyên phát 131,13 0,4 Nhồimáucơtim 7,62 1,02 Taibiếnmạchmáunão 46,84 3,02 Suytim 43,70 1,20 www.hsph.edu.vn Tỷ lệ mắc và tử vong do tim mạch www.hsph.edu.vn Bệnh Ung thư • Là một trong các nguyên nhân gây tử vong chính • Tính đến năm 2003 có khoảng 7,1 triệu người (12,5% ) tử vong do ung thư • Chế độ ăn chiếm 30 % nguyên nhân gây ung thư ở các nước phương Tây và 20 % ở các nước đang phát triển www.hsph.edu.vn Bệnh đái tháo đường type 2 www.hsph.edu.vn Đái tháo đường • Type 1: – Tụy không tiết hoặc tiết ra rất ít insulin – Gặp ở người < 40 tuổi và trẻ em (chiếm khoảng 10%) – Tiêm insulin đều đặn • Type 2: – Thường thấy ở người > 40 tuổi. – Bệnh do tụy tiết thiếu insulin hoặc insulin kém chất lượng – Lối sống tĩnh tại, ít vận động, ăn nhiều dẫn đến thừa cân và sinh bệnh. – Tiến triển âm thầm không bộc lộ rõ các triệu chứng lâm sàng www.hsph.edu.vn Chẩn đoán đái tháo đường Type 2 • Bình thường: G huyết thanh < 100 mg/dl (5,5 mmol/l). • Chắc chắn: 200mg/dl (11mmol/l) • Nếu ở khoảng giữa 2 mức đó - làm nghiệm pháp tăng đường huyết (uống 75 g glucoza + 250 ml nước) sau 120 phút xét nghiệm lại: – Nếu G.120 > 200 mg/dl chẩn đoán là ĐTĐ – Nếu G.120 < 200 mg/dl (11,1 mmol/l) nhưng > 140 mg/dl (7,8 mmol/l):giảm dung nạp đối với glucoza. Bằngchứng Giảmnguycơ Tăngnguycơ Thuyếtphục Giảmcânởngườithừacânbéophì Thừacân,béophì,béobụng Hoạtđộngthểlực Khônghoạtđộngthểlực Mẹđáitháođường Gầnnhưchắc chắn Chấtxơtrongkhẩuphần Cácchấtbéono Acidbéoomega–3 Chậmpháttriểntrongtửcung Thựcphẩmcóchỉsốđườnghuyếtthấp Tổngchấtbéocổphần Nuôiconhoàntoànbằngsữamẹ Acidbéo Khôngđủ VitaminE,Crôm,Magiê,rượuvừa phải Quánhiềurượu www.hsph.edu.vn Độ mạnh của bằng chứng www.hsph.edu.vn Khuyến nghị dự phòng ĐTĐ • Dự phòng, điều trị thừa cân béo phì đặc biệt ở nhóm có nguy cơ cao • Duy trì BMI, tránh tăng cân trong quãng đời trưởng thành (> 5kg) • Thực hành hoạt động thể lực:đi bộ ≥ 1h/ngày, tất cả các ngày trong tuần • Chất béo không no dưới 10% năng lượng, dưới 7% đối với các nhóm nguy cơ cao • Chất xơ khẩu phần ( ngũ cốc toàn phần, đậu, trái cây và rau) www.hsph.edu.vn Dự phòng • Giảm chất béo • Chất béo không no <10% năng lượng, dưới 7% đối với các nhóm nguy cơ cao • Tăng chất béo chưa no thực vật • Chất xơ khẩu phần:18g/ngày( ngũ cốc toàn phần, đậu, trái cây, hạt toàn phần, cám ngũ cốc và rau) Thựcphẩm GI Thựcphẩm GI Bánhmỳtrắng 100 Chuối 83 Khoaibỏlò 135 Táo 83 Bánhmìtoànphần 99 Khoailuộc 54 Bộtdong 95 Sữachua 52 Đường 86 Sữagầy 32 Yếnmạch 85 Nho 43 Gạotrắng 83 Càrốt 49 Gạogiãdối 72 Hạtđậu 49 Dưahấu 72 Củtừ 51 Cám 66 Lạc 19 Khoaisọ 58 Đậutương 18 Xoài 55 Mận 24 www.hsph.edu.vn Chỉ số đường huyết của 1 số TP www.hsph.edu.vn Chế độ ăn bệnh nhân ĐTĐ Phân bố bữa ăn trong ngày: • Giờ ăn: nên chia nhỏ các bữa ăn trong ngày: Bữa sáng10%; Bữa phụ sáng: 10%; Bữa trưa: 30%. Bữa phụ chiều: 10%; Bữa tối: 30%; Bữa phụ tối: 10%. • Đối với bệnh nhân điều trị bằng insulin tác dụng chậm, dễ bị hạ đường huyết trong đêm, nên cho các bữa ăn phụ trước khi đi ngủ. www.hsph.edu.vn Chế độ ăn Nhu cầu năng lượng: giống như người bình thường. Tỷ lệ các chất sinh năng lượng : • Protein: 15-20% năng lượng khẩu phần. • Lipid: không nên quá 25-30% cholesterol nên dưới 250mg/ngày. • Glucid: 50-60% tổng số năng lượng www.hsph.edu.vn Thực phẩm nên hạn chế • Khoai tây, miến dong, bánh mỳ (chỉ nên ăn tối đa 1 lần/1 loại/1 ngày). • Hạn chế tối đa đối với các loại mứt, kẹo, bánh ngọt, nước ngọt. • Không ăn trái cây khô là các loại thức ăn có trên 20% glucid. • Không dùng óc, phủ tạng, lòng và đồ hộp. • Hạn chế dùng mỡ, bơ. • Không nên ăn cùng lúc các loại quả ngọt như xoài, na, nho. Nên chia 2-3 lần/ngày. www.hsph.edu.vn Bệnh tim mạch www.hsph.edu.vn Bệnh hay gặp • Bệnh tim do mạch vành gồm: – Đau thắt ngực – Co thắt động mạch vành – Thiếu máu cục bộ cơ tim – Nhồi máu cơ tim • Tăng huyết áp www.hsph.edu.vn Mối liên quan giữa chế độ ăn và THA • Tập quán ăn mặn • Ăn nhiều axit béo no • Rượu: đàn ông uống rượu trên 3-5 lần /ngày và phụ nữ uống rượu trên 2-3 lần/ngày có nguy cơ bị tăng huyết áp, • Béo phì có mối tương quan rõ rệt giữa BMI và huyết áp. Độ mạnh của bằng chứng Bằng chứng Giảm nguy cơ Tăng nguy cơ Thuyết phục Hoạt động thể lực thường Acid myristic và palmitic (axit béo no) xuyên Các acid béo thể trans (chất béo được hydorogen hóa) Khẩu phần natri cao Thừa cân Khẩu phần rượu cao (đối với đột quỵ) Acid linoleic Cá và các loại dầu cá Các loại rau và trái cây Kali Khẩu phần rượu thấp Gần chắc chắn www.hsph.edu.vn như Acid alpha linoleic Cholesterol khẩu phần Cà phê luộc không lọc Acid oleic Chất xơ Ngũ cốc toàn phần Quả hạnh không muối Các sterol, stanol thực vật, folate www.hsph.edu.vn Khuyến nghị dự phòng • Giảm chất béo: Lipid 10-15% tổng năng lượng • Acid béo no dưới 10% năng lượng • Tăng cường trái cây và rau: chứa nhiều loại chất dinh dưỡng thực vật, kali và chất xơ. • Giảm muối natri: 5-6 g NaCl/ngày. • Đủ kali: giảm huyết áp, đột quỵ, loạn nhịp tim. • Tỷ số natri/kali gần 1,0 www.hsph.edu.vn Khuyến nghị dự phòng • Chất xơ khẩu phần bảo vệ, chống lại bệnh mạch vành, hạ huyết áp ( rau và trái cây, ngũ cốc toàn phần). • Ăn cá (đều đặn 3 lần/tuần) sẽ có tác dụng chống lại bệnh mạch vành tim và đột quỵ do thiếu máu cục bộ. • Rượu: uống ít hoặc vừa, đều đặn có tác dụng bảo vệ, chống lại bệnh mạch vành tim. • Hoạt động thể lực: ít nhất 30 phút/ngày www.hsph.edu.vn Chế độ ăn Khẩu phần ăn ít natri, giàu kali, calci và magiê: • Hạn chế các loại muối có chứa natri (Natri clorua, natri glutamat) ở mức < 6 g/ngày. • Nếu có phù hoặc suy tim cho ăn ít hơn (2-4 g/ngày). • Sử dụng nhiều rau và hoa quả để có nhiều kali, trừ khi thiểu niệu. • Bỏ thức ăn muối mặn như cà, dưa muối, mắm tôm, mắm tép, thức ăn đóng hộp... Hạn chế các thức ăn có tác dụng kích thích thần kinh và tâm thần: • Bỏ rượu, cà phê, nước chè đặc. • Tăng sử dụng các thức ăn, thức uống có tác dụng an thần, hạ huyết áp, lợi tiểu như canh lá vông, hạt sen, ngó sen, chè sen vông. www.hsph.edu.vn Chế độ ăn Phân bố tỷ lệ các chất dinh dưỡng hợp lý: • Protein: giữ mức 0,8 - 1,0 g/kg thể trọng/ngày. (dùng nhiều protein thực vật như đậu đỗ). Nếu kèm suy thận, giảm nhiều hơn (0,4 - 0,6 g/kg cân nặng/ngày). • Lipid: chiếm 15-20% năng lượng, nên dùng dầu TV (đậu tương, lạc, vừng). Bỏ thức ăn nhiều cholesterol như óc, lòng, tim gan, phủ tạng, hạn chế ăn trứng (1-2 quả/tuần). • Đường: < 20g /ngày. Hạn chế dùng đường, mật, bánh , mứt, kẹo. • Chất khoáng và vitamin: Nên cung cấp đủ yếu tố khoáng và vitamin đặc biệt là vitamin C, E, A có nhiều trong rau, quả, giá, đậu đỗ và các vitamin nhóm B như B12, B6, acid folic. • Thức uống: Nước chè xanh, chè sen vông, chè hoa hoè, nước ngô luộc, nước rau luộc có tác dụng lợi tiểu, an thần, hạ huyết áp. www.hsph.edu.vn Bệnh ung thư www.hsph.edu.vn Ung thư hay gặp • Khoang miệng, hầu, họng, thanh quản, thực quản. • Dạ dày • Đại tràng • Gan • Phổi • Vú phụ nữ • Nội mạc tử cung • Tiền liệt tuyến Vịtríungthư Chấtbéo Chấtxơ Rau quả Rượu Thứcănướp muối,hunkhói Phổi - - Vú + +/- Đạitràng ++ - - Tuyếntiềnliệt ++ - Bàngquang - Trựctràng + - + Khoangmiệng - - + Dạdày - ++ Thựcquản ++ www.hsph.edu.vn Mối liên quan giữa ăn uống và K www.hsph.edu.vn Yếu tố nguy cơ Bằng chứng Thuyết phục Giảm nguy cơ Hoạt động thể lực (đại tràng) Tăng nguy cơ Thừa cân béo phì (thực quản, đại trực tràng, vú đối với phụ nữ sau mãn kinh, nội mạc tử cung, thận). Rượu (khoang miệng, hầu, họng, thanh quản, thực quản, gan, vú). Aflatoxin (gan) Cá muối kiểu Trung Quốc (mũi, hầu) như chắc Gần chắn Trái cây và rau (khoang họng, thực quản, dạ dày, đại trực tràng) Thịt bảo quản (đại trực tràng) Thực phẩm muối (dạ dày) ăn, uống quá nóng (khoang miệng, hầu, họng) Có thể, không đầy đủ -Chất xơ, đậu nành, cá, acid béo Omega- 3 Chất béo động vật Carotenoid, vitamin B2, vitamin B6, folate, vitamin B12, vitamin C, vitamin D, vitamin E, calci, kẽm, selen Các thành phần thực vật không phải chất dinh dưỡng (phức hợp tỏi, flavonoid, Isoflavon, lignam) Các amin khác vòng Các hydorocarbon thơm nhiều vòng các nitrosamin www.hsph.edu.vn Các khuyến nghị dự phòng K • • • • • • • Duy trì cân nặng ở mức hợp lý Hoạt động thể lực thường xuyên, hàng ngày, 30'/ngày Các thực phẩm bảo quản bằng muối, và muối nên dùng ở mức độ vừa phải Không nên có aflatoxin trong thực phẩm Chế độ ăn ít nhất 400 g rau và trái cây/ngày Tiêu thụ thịt bảo quản ở mức vừa phải (lạp xường, xúc xích, thịt lợn muối xông khói, giăm bông) Không ăn uống quá nóng www.hsph.edu.vn Chế độ ăn trong bệnh K Protein: bổ sung lượng lớn protein hơn bình thường để tăng khả năng chống đỡ với những tế bào đã mắc ung thư( 1,5-2g/kg cân nặng, so với người bình thường là 0,8g/kg) • Sau khi điều trị bằng hóa chất hoặc xạ trị thì cũng vẫn cần bổ sung protein vào trong cơ thể để phòng tránh những chứng bệnh viêm nhiễm. • Các thực phẩm giàu protein: thịt nạc, cá, thịt gia cầm, các thực phẩm chế biến từ bơ sữa, lạc, đậu tương. www.hsph.edu.vn Chế độ ăn trong bệnh K Hydratcacbonat và các chất béo: Cacbonhydrat và các chất béo sẽ chuyển hóa giúp cơ thể tăng cường lượng calo. để tăng cường sức đề kháng, tăng cường khối nạc cơ thể của bệnh nhân. • Nguồn cacbonhydrat: ngũ cốc, rau xanh, trái cây, bánh mỳ, • Nguồn chất béo như bơ, dầu, pho mát, các loại hạt, chất béo trong thịt, cá và thịt gia cầm. www.hsph.edu.vn Chế độ ăn trong bệnh K • Vitamin A. Vitamin A có khả năng nâng cao khả năng thích nghi của cơ thể đối với chất gây ung thư (giảm bớt cơ hội mắc ung thư): sữa bò, sữa dê, lòng đỏ trứng gà, gan động vật, cà rốt, ớt, rau dền. • Vitamin C . Vitamin C có khả năng ngăn chặn tế bào ung thư phát sinh và phát trển: rau xanh, quả thuộc họ cam, quýt đặc biệt rất nhiều trong bưởi, trong ổi • Ăn nhiều thức ăn có tác dụng ức chế ung thư như: bắp cải, sup lơ, các loại nấm, tỏi, củ cải trắng, rau rút. Trong tỏi có một loại axit amin mới là alixin ức chế được di căn của tế bào ung thư • Nên ăn rau xanh thường xuyên: Trong rau xanh có chất diệp lục tố có thể chống ung thư www.hsph.edu.vn Chế độ ăn sau khi điều trị ung thư • Tăng cường và đa dạng các loại thực phẩm giàu protein và cacbonhydrat. • Nên ăn nhiều rau xanh và trái cây (cam quýt, các loại rau xanh sẫm và nhiều màu sắc) • Nên ăn đầy đủ các loại thực phẩm nhiều chất xơ như ngũ cốc, bánh mỳ và các thực phẩm khác chế biến từ ngũ cốc.
File đính kèm:
- bai_giang_dinh_duong_du_phong_benh_man_tinh.ppt