Bài giảng Dinh dưỡng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi
Mục tiêu
Tầm quan trọng của dinh dưỡng cho trẻ dưới 12
tháng tuổi
• Trình bày được đặc điểm phát triển cơ thể và nhu
cầu dinh dưỡng
• Trình bày vai trò và cách nuôi con bằng sữa mẹ
và nuôi trẻ bằng thức ăn bổ sung.
• Nguyên tắc nuôi dưỡng trẻ trong 1 số trường hợp
đặc biệt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dinh dưỡng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dinh dưỡng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG DINH DƯỠNG CHO TRẺ EM DƯỚI 12 THÁNG TUỔI www.hsph.edu.vn Mục tiêu • Tầm quan trọng của dinh dưỡng cho trẻ dưới 12 tháng tuổi • Trình bày được đặc điểm phát triển cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng • Trình bày vai trò và cách nuôi con bằng sữa mẹ và nuôi trẻ bằng thức ăn bổ sung. • Nguyên tắc nuôi dưỡng trẻ trong 1 số trường hợp đặc biệt www.hsph.edu.vn TẦM QUAN TRỌNG CỦA DINH DƯỠNG DƯỚI 12 THÁNG TUỔI www.hsph.edu.vn Tầm quan trọng • Tăng trưởng – Tác động đến phát triển thể chất (kích thước cơ thể), trí tuệ – Tác động đến các cơ quan: tim mạch, não, tụy, lách • Bệnh tật – Hạn chế bệnh tật lúc trẻ nhỏ – Hạn chế tử vong – Hạn chế nguy cơ bệnh tật khi trưởng thành (tim mạch, đái đường) www.hsph.edu.vn Dinh dưỡng tốt trong thời kỳ trẻ thơ - Bổ sung đủ các chất dinh dưỡng và năng lượng phù hợp cho tăng trưởng - Không quá ít (dẫn đến SDD) - Không quá nhiều (dẫn đến béo phì) - Dinh dưỡng tốt: – hạn chế bệnh tật lúc trẻ thơ – tăng cường sức khỏe, hạn chế bệnh tật(mạn tính) khi trưởng thành – sự phát triển bị ảnh hưởng bởi dinh dưỡng (bao gồm sắt, iod và protein) www.hsph.edu.vn The Barker Hypothesis “SDD bào thai và trẻ nhỏ sẽ có nguy cơ mắc bệnh mạn tính khi trưởng thành” www.hsph.edu.vn ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ VÀ NHU CẦU DINH DƯỠNG www.hsph.edu.vn Đặc điểm phát triển cơ thể của trẻ dưới 12 tháng • Đặc điểm tăng cân của trẻ trong năm đầu • Sự phát triển chiều dài nằm trong năm đầu • Sự phát triển vòng đầu và vòng ngực • Một số đối tượng có nguy cơ chậm phát triển. www.hsph.edu.vn Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ dưới 12 tháng • Nhu cầu cao (~100 Kcal/kg cân nặng) • Khả năng ăn hạn chế (dạ dày nhỏ) • Nhu cầu dinh dưỡng: protein (20- 25g/ngày), glucid, lipid, vitamin (A, B1), muối khoáng (canxi, sắt, kẽm) www.hsph.edu.vn NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ www.hsph.edu.vn Tầm quan trọng • Lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ – Sữa mẹ là thức ăn hoàn chỉnh nhất, thích hợp với TE – Sữa mẹ chứa nhiều chất kháng khuẩn – Tác dụng chống dị ứng – Lợi ích kinh tế – Tình cảm mẹ con – Kế hoạch hoá gia đình Không cho trẻ bú mẹ và nguy cơ với trẻ em trên toàn thế giới Tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường Tăng nguy cơ mắc bệnh viêm tai Giảm chỉ số IQ Bú bình ảnh hưởng đến quá trình mọc răng của trẻ Tăng nguy cơ ung thư buồng trứng Tăng nguy cơ ung thư vú thời kỳ tiền mãn kinh www.hsph.edu.vn Tăng nguy cơ loãng xương Tăng nguy cơ mắc bệnh TC Tốn kém hơn NCBSM 5.7 7.7 11.7 10 Chỉ bú mẹ SM+nước SM+ sữa công thức SM+ TA bổ sung 5 0 Nguồn: Alive- Thrive - 2010 www.hsph.edu.vn Tỷ lệ tiêu chảy ở trẻ<6 tháng trong 2 tuần qua chia theo cách ăn 20 N=947 15.4 15 60 29.1 32.4 60 41 20 10 0 60 50 40 30 Tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ<6 tháng trong 2 tuần qua chia theo cách ăn 70 Không bú mẹ Chỉ BM SM+ nước SM+thức ăn lỏng công thức SM+sữa SM+TA bổ sung Nguồn: Alive- Thrive - 2010 www.hsph.edu.vn N=947 46.3 Sữamẹ Sữabòtươi NhiễmVK Không Cóthể Khángthể Có Không Đạm sốlượngđủ,dễtiêu Quánhiều,khótiêu Mỡ đủa.béo,cómen lipaza Khôngđủa.béo, khôngcómen lipaza Sắt SLít,hấpthutốt SLít,hấpthu khôngtốt Vitamin SLít,hấpthutốt ItVitAvàC Nước Đủ Cầnthêm www.hsph.edu.vn SO SÁNH SỮA MẸ VÀ SỮA BÒ Mối lo ngại về sữa bột Sữa bột không phải là sản phẩm vô trùng tuyệt đối Tại nhà máy sữa có thể nhiễm các vi khuẩn kháng nhiệt cao (Enterobacter sakazakii) www.hsph.edu.vn Ô nhiễm sữa không chỉ xảy ra ở Trung Quốc Từ năm 2000 đến nay: đã có 70 đợt thu hồi sản phẩm sữa bột, chủ yếu ở các nước công nghiệp www.hsph.edu.vn NCBSM và béo phì Nghiên cứu hệ thống (48 nghiên cứu quan sát trên 340 000 đối tượng) •Yếu tố bảo vệ OR = 0.68 -0.93 (OR nhỏ nhưng tỷ lệ bảo vệ lớn (quần thể nguy cơ) • Phụ thuộc vào việc NCBSM hoàn toàn, tỷ lệ, những thay đổi của NCBSM theo thời gian Cattaneo 2006 www.hsph.edu.vn Nội dung cơ bản của NCBSM – Bú sớm, bú sữa non, ngay 1 giờ đầu – Bú theo nhu cầu – Bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu – Kéo dài 18-24 tháng – Lưu ý thời điểm cai sữa www.hsph.edu.vn Sáu tháng đầu tiên Sáu tháng đầu tiên là quan trọng nhất. Sự tăng trưởng có bị ảnh hưởng nếu mẹ dừng cho con bú? www.hsph.edu.vn Age After Brown & Dewey 1998 Complementary Foods Breastfeeding Family Foods www.hsph.edu.vn Những lý do trực tiếp để dừng NCBSM • Không đủ sữa • Lên cân chậm •Trẻ cảm thấy đói www.hsph.edu.vn “Sữa mẹ là tốt nhất cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ” Tự lập www.hsph.edu.vn TUỔI (số năm) QG đang phát triển QG phát triển Mục tiêu tương lai Mục tiêu: Tỷ lệ sống tự lập, không bị tàn tật trong tất cả các lứa tuổi: Tình trạng dinh dưỡng trong suốt cuộc đời (Đường màu xanh thể hiện khả năng sống tự lập). www.hsph.edu.vn Bảo vệ nguồn sữa mẹ – Chăm sóc phụ nữ có thai – Chăm sóc phụ nữ cho con bú – Vấn đề tinh thần của người mẹ – Chăm sóc vú Thờigianchotrẻbúmẹngay1h đầusausinh 75,4% Chotrẻbúsữanon 82,5 Búhoàntoàntrong4thángđầu 24.9 Búhoàntoàntrong6thángđầu 19.6 Thờigiancaisữa:<12tháng 6.6 12tháng 14.4 13-24tháng 67.0 >24tháng 11.9 www.hsph.edu.vn Một số vấn đề về NCBSM ở VN www.hsph.edu.vn Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hành NCBSM NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ??? Can thiệp khi sinh Tác động của CBYT QUẢNG CÁO CỦA CÔNG TY SỮA “MỐT” nuôi con bằng sữa ngoài Áp lực về thời gian làm việc của BM Quyền trẻ em Chiến dịch NCBSM BV bạn hữu trẻ em Luật quốc tế và Nghị định 21/NĐ- CP CBYT được đào tạo về NCBSM Không thích nuôi bộ Nuôi con theo kiểu truyền thống www.hsph.edu.vn 3 nhóm nguyên nhân • Chính sách hỗ trợ • Triển khai ở các cấp trung gian • Triển khai tại cộng đồng www.hsph.edu.vn Nguyên nhân 1 • Chính sách nghỉ đẻ • BM ở vùng nông thôn • NCBSM chưa trở thành 1 chương trình can thiệp độc lập www.hsph.edu.vn Nguyên nhân 2 • Thiếu hỗ trợ, tư vấn của CBYT • BV bạn hữu trẻ em: thiếu giám sát, hỗ trợ • Triển khai NĐ 21/NĐ-CP: thiếu giám sát, xử lý vi phạm chưa nghiêm www.hsph.edu.vn Nguyên nhân 3 • KAP của bà mẹ kém • Phong tục tập quán • Mô hình NCBSM tốt tại cộng đồng chưa nhiều, không bền vững. Typeoffeedinginitiated N n % Thefirstfeedingsafterbirth Breastmilk Formula Otherdrinks Norecord Duringstayinginhospital Breast-feeding Mixedfeeding Artificialfeeding Upto3monthsofage Breast-feeding Mixedfeeding Artificialfeeding 259 259 259 259 258 258 258 260 260 260 123 58 49 29 148 75 35 138 92 30 47.5 22.4 18.9 11.2 57.4 29.0 13.6 53.1 35.4 11.5 www.hsph.edu.vn KAP ON FEEDING CHILDREN OF MOTHERS Infant feeding types in Ho Chi Minh City, Vietnam www.hsph.edu.vn Maternal knowledge, attitude and behavior N n % Taking perinatal courses in breast- feeding Maternal antenatal breast-feeding plan Maternal opinion on best food for infant Breast milk Both of breast milk and formula Formula 260 259 253 253 253 48 191 238 8 2 18.5 73.7 94.1 3.2 2.8 KAP ON FEEDING CHILDREN OF MOTHERS Maternal knowledge, attitude and behavior on breastfeeding Maternalknowledge,attitudeandbehavior N n % Advantagesofbreast-feeding Beneficialtodiseaseresistance Beneficialtomaternal-infantcontact Easyandeconomical Helpmothertorecoverfromchildbirth Beneficialforinfanttoavoidallergies Well-balancednourishingfood Helpsinfant’steethdevelop Satisfyingtheappetite 260 260 260 258 259 258 254 258 230 251 247 146 179 198 126 156 88.5 96.5 95.0 56.6 69.1 76.7 49.6 60.5 www.hsph.edu.vn KAP ON FEEDING CHILDREN OF MOTHERS Maternal knowledge, attitude and behavior on breastfeeding Maternalknowledge,attitudeandbehavior N n % Behaviorduringbreast-feeding Havingeyecontactwithinfant Havingskintouchwithinfant Talkingwithinfant Respondingtoinfant’ssoundorlaugh Givingcomplimenttoinfant 260 260 260 259 260 252 219 232 217 203 96.9 84.2 89.2 83.8 78.1 www.hsph.edu.vn Maternal knowledge, attitude and behavior on breastfeeding KAP ON FEEDING CHILDREN OF MOTHERS www.hsph.edu.vn THỨC ĂN BỔ SUNG www.hsph.edu.vn TẠI SAO PHẢI CHO TRẺ ĂBS 100% 75% 50% 25% 0% N¨ng lîng Vitamin A Protein %chÊtdinh dìng cã tõ s÷amÑ S¾t Kho¶ng thiÕu N¨ng lîng (Kcal/ngµy) www.hsph.edu.vn TẠI SAO PHẢI CHO TRẺ ABS 1200 1000 800 600 400 200 0 0-2 th 3-5 th 6-8 th 9-11 th 12-23 th N¨ng lîng do s÷a mÑ Kho¶ng thiÕu n¨ng lîng S¾t hÊp thu (mg/ngµy) www.hsph.edu.vn TẠI SAO PHẢI CHO TRẺ ĂBS 1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0 0-2th 3-5th 6-8th 9-11th 12-23th Tuæi (th¸ng) S¾t tõ nguån s÷a mÑ S¾t dù tr÷ c¬ thÓ trÎ Kho¶ng thiÕu www.hsph.edu.vn Age Family Foods After Brown & Dewey 1998 Complementary Foods Specific to human species. Energy and nutrient dense, sterile foods Key Micronutrients are: Fe Zn I Ca Vitamin A, Vitamin C Breastfeeding www.hsph.edu.vn NGUYÊN TẮC ĂBS • • • • • Ăn từ ít đến nhiều Từ lỏng đến đặc Tập làm quen với TĂ mới Phối hợp nhiều loại thực phẩm Tăng đậm độ năng lượng www.hsph.edu.vn Ăn bổ sung hợp lý (1) • Tại sao phải cho trẻ ăn bổ sung Cân đối giữa cung và cầu: năng lượng, vi chất • Thời điểm bắt đầu ABS – Đúng lúc: sau 6 tháng tuổi, – Cho ABS từ 4-6 tháng khi: • bú mẹ đói sớm, • không tăng cân Tác hại của ABS sớm/ muộn • Sớm: – ABS sẽ làm trẻ bú ít đi, giảm tiết sữa mẹ – Không nhận đầy đủ kháng thể – Thức ăn BS có nguy cơ gây tiêu chảy nhiều hơn sữa mẹ – Thức ăn lỏng (súp, cháo,..) làm trẻ chóng no nhưng không đủ chất dinh dưỡng – Cho trẻ bú ít dễ mang thai trở lại • Muộn: – Thiếu chất dinh dưỡng bổ sung cho “khoảng thiếu” – Làm trẻ chậm phát triển – www.hsph.edu.vn SDD vì thiếu các vi chất dinh dưỡng www.hsph.edu.vn Nhu cầu các chất dinh dưỡng – Năng lượng: 90- 110calo/kg – Nhóm chất bột đường: • Bột, cháo, cơm, mỳ, bún... • Là nguồn cung cấp năng lượng chính trong khẩu phần ăn và chuyển hóa trong cơ thể Nhu cầu chất đạm • Thịt, cá, tôm, cua, tào phớ, các loại đỗ hạt, đậu tương • Giúp xây dựng cơ bắp, tạo kháng thể, đặc biệt là sự phát triển của các tế bào não. • Ưu tiên các loại đạm động vật vì có giá trị cao, axit min cần thiết, giàu các yếu tố vi lượng như sắt, kẽm, vitamin A. • Phối hợp đạm động vật với đạm thực vật để tạo nên sự cân đối giúp hấp thu và sử dụng đạm tốt hơn. • Nhu cầu: 28g/ ngày. Không nên cho trẻ ǎn quá nhiều đạm vì sẽ gây gánh nặng cho gan, thận. Chất đạm chỉ phát huy tác dụng cao khi có đủ nǎng lượng. www.hsph.edu.vn www.hsph.edu.vn Nhu cầu chất béo • Dầu, mỡ, bơ • Cung cấp nǎng lượng cao, tǎng cảm giác ngon miệng, giúp hấp thu và sử dụng tốt các vitamin tan trong chất béo • Mỗi bát bột, bát cháo cần cho thêm 1 -2 thìa cà phê mỡ hoặc dầu. • Mỡ lợn, mỡ gà rất tốt có các axit béo không no cần thiết như: axit lioleic, axit liolemc, axit arachidonic rất cần thiết cho quá trình phát triển của trẻ. www.hsph.edu.vn Nhóm vitamin và khoáng chất • Rau, hoa quả giúp chuyển hóa các chất và tăng cường chất đề kháng, cung cấp vitamin và khoáng chất. • Rau quả có màu vàng, đỏ, da cam vừa là nguồn cung cấp caroten (tiền vitamin A) vừa là nguồn cung cấp vitamin C. • Nguồn sắt trong TV là đậu đỗ và các loại rau có màu xanh sẫm. Trong rau quả có nhiều vitamin C giúp cơ thể hấp thu và sử dụng sắt có hiệu quả hơn. www.hsph.edu.vn Nhu cầu nước • Trẻ cần nhiều nước hơn người lớn để chuyển hóa và đào thải các chất cặn bã, điều chỉnh nhiệt độ cơ thể • Nếu thức ăn quá cô đặc hoặc trẻ không được uống đủ nước thì sự tiêu hóa và hấp thu của trẻ sẽ kém đi. • Nhu cầu nước của trẻ từ 10 - 15% tính theo trọng lượng cơ thể. • Mùa nóng, trẻ cần nhiều nước hơn mùa lạnh. www.hsph.edu.vn Vệ sinh an toàn thực phẩm • TP phải tươi sống, đảm bảo an toàn không thuốc trừ sâu hay hóa chất • Thức ăn chế biến sẵn như giò chả, sữa chua nên lựa chọn thương hiệu uy tín về chất lượng cũng như về an toàn thực phẩm. • Thức ăn nấu chín nên ăn ngay. Nếu chưa dùng phải đậy nắp và để tủ lạnh, khi dùng phải nấu lại vì có một số vi khuẩn vẫn phát triển ở nhiệt độ 5 - 10 độ C. • Thịt, cá và rau quả cần rửa sạch dưới vòi nước chảy, không nên cắt nhỏ và ngâm trong nước • Rau củ như khoai tây, cà rốt nên rửa nhẹ nhàng trong chậu nước sau khi đã gọt vỏ vì các vitamin thường nằm ngay dưới lớp vỏ. www.hsph.edu.vn Ăn bổ sung hợp lý • Một số lưu ý – Bữa phụ – Đồ uống – Khuyến khích trẻ ăn – Cai sữa – Số bữa www.hsph.edu.vn Số bữa ăn • Trẻ dưới 4 tháng: bú mẹ hoàn toàn theo nhu cầu, ít nhất 8 lần/24h • Trẻ 4-6 tháng: bú mẹ theo nhu cầu (ít nhất 8 lần/24h), bắt đầu ABS nếu thấy có dấu hiệu cần – 1 đến 2 lần/ngày sau khi bú mẹ. • Trẻ 6-12 tháng: Bú mẹ + ăn đủ khẩu phần 3 đến 5 bữa + các bữa phụ Thứ 7giờ30sáng 11giờ30 16giờ30 Hai Bộtsữa,bíđỏ Bộtthịtlợn,raudền Bộtcábíxanh Ba Bộtsữa Bộtcácàrốt Bộganraucải Tư Bộtcuaraungót Bộttrứng,raumuống Bộttôm Năm Bộtsữacàrốt Bộttômbíđỏ Bộtđậuphụ Sáu Bộtsữa Bộtcuaraumồngtơi Cháođậuxanh, khoailangbí Bảy Bộttômraudền Bộtđậuphụraungót Bộtlạcrangrau mồngtơi ChủNhật Bộtsữaraucải Bộtthịtbòraudền Bộtthịtlợnrau muống www.hsph.edu.vn Giới thiệu 1 số thực đơn (trẻ 6-12 tháng) Giờ Thứhai,tư Thứba,năm Thứsáu,chủnhật Thứbảy 6h Búmẹ Búmẹ Búmẹ Búmẹ 8h Bộtthịtlợn Bộtthịtgà Bộtthịtbò Bộttrứng 10h Chuốitiêu:1quả Đuđủ:200g Hồngxiêm:1quả Xoài:200g 11h Búmẹ Búmẹ Búmẹ Búmẹ 14h Bộttrứng Bộtcua Bộttôm Bộtlạc 16h Nướccam (cam100g,đường 5g-1thìacàphê) Nướccam Nướccam Nướccam 18h Bộtcá Bộtđậuxanh, bíđỏ Bộtthịtgà Bộtgangàhoặc lợn 19hđến sánghôm sau Búmẹ Búmẹ Búmẹ Búmẹ www.hsph.edu.vn Giới thiệu 1 số thực đơn (trẻ 6-12 tháng) www.hsph.edu.vn THỨC ĂN BỔ SUNG NÀO TỐT? • Giàu năng lượng , Pr. , vi chất ( Fe, Zn, Ca, Vit.A, C) • Sạch và an toàn: – Không có tác nhân gây bệnh ( VK, VR) – Không có hoá chất và chất độc – Không có xương hoặc miếng cứng • Không quá cay, nóng, mặn • Phù hợp với lứa tuổi • Có sẵn tại địa phương www.hsph.edu.vn Chăm sóc trẻ dưới 12 tháng • Bảo vệ khỏi bệnh tật • Nuôi dưỡng trẻ bệnh, phục hồi dinh dưỡng • Giúp đỡ bà mẹ • Kiểm tra sự phát triển của trẻ ( Theo dõi biểu đồ tăng trưởng trẻ em ) Một số vấn đề về TA BS ở VN • ABS sớm từ tháng thứ 3: 30-80% : • Trẻ từ 24-36 tháng ăn 3 bữa/ngày 17,5% • Chất lượng TA bổ sung kém • Tần xuất TA động vật thấp : 50% ( Nguồn: Viện dinh dưỡng Quốc gia, 2002) www.hsph.edu.vn Thángtuổi n % <3tháng 1598 9,0 3tháng 2449 14,1 4tháng 5838 33,6 5tháng 3599 20,7 6tháng 3481 20,0 >6tháng 433 2,5 www.hsph.edu.vn Thời gian trẻ bắt đầu ABS Region Rice Egg Meat Vegetable Milk Fruit HongR.D 98.1 80.6 94.2 93.5 67.3 81.9 Northerneast 83.4 60.5 75.4 81.2 40.4 66.3 Northernwest 89.6 59.2 80.3 86.4 30.8 60.5 Northcenter 85.3 60.8 74.2 80.5 35.6 63.7 Southcenter 66.2 42.3 60.4 62.7 45.3 53.1 HighLand 80.7 45.4 52.6 76.8 32.2 85.9 Southeast 97.5 62.1 90.5 80.3 65.8 83.4 MekongR.D 98.0 60.4 84.2 72.1 50.9 76.5 Total 87.4 59.9 76.5 79.2 46.0 71.4 www.hsph.edu.vn Food intake of children 24 months of age within 3 days by region, 2004 www.hsph.edu.vn NUÔI DƯỠNG TRẺ TRONG 1 SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT Nuôi dưỡng khi trẻ ốm • • • • Tiếp tục cho trẻ bú đều đặn Cho trẻ ABS thường xuyên Khuyến khích ăn càng nhiều càng tốt Tiếp tục cho trẻ ăn thêm đến khi bù lại trọng lượng và phát triển khoẻ mạnh trở lại www.hsph.edu.vn môi, mẹ bị HIV giai đoạn muộn www.hsph.edu.vn Nuôi dưỡng trẻ có mẹ HIV (+) • Nguy cơ lây truyền: – Trong khi mang thai: 5-10%; – Trong khi chuyển dạ và đẻ: 10-15%; – Trong thời gian cho con bú 5-20%; – Tính chung nếu không nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) 15-25%; – Tính chung nếu NCBSM đến 6 tháng: 20-35%; – Tính chung nếu NCBSM đến 18-24 tháng: 30-45% – Tìm thấy HIV trong sữa mẹ, đặc biệt trong sữa non – Có nhiều ở giai đoạn đầu, sau giảm, nhiều ở BM mắc mới – Nguy cơ lây truyền trong suốt thời gian NCBSM – Tăng nguy cơ lây khi mẹ viêm nứt núm vú, trẻ bị tưa, viêm loét www.hsph.edu.vn Nuôi dưỡng trẻ có mẹ HIV (+) • Khuyến cáo của WHO/UNICEF/UNAIDS: – Ăn ngoài hoàn toàn (replacement feeding) – Cho bú hoàn toàn (Exclusive breastfeeding): mẹ nghèo, điều kiện vệ sinh không đảm bảo, vắt sữa www.hsph.edu.vn Hai lựa chọn • Nếu hoàn cảnh kinh tế khó khăn nên NCBSM trong vài tháng đầu. Nên ngừng cho bú sớm ngay khi đã chuẩn bị đủ thức ăn thay thế đáp ứng 5 điều kiện. – Khi đã chọn NCBSM phải cho trẻ bú đúng cách để tránh làm nứt núm vú, viêm vú của mẹ vì cả hai đều có thể tăng nguy cơ lây truyền HIV. – Với một số bà mẹ không có thức ăn thay thế đủ 5 điều kiện mà muốn ngừng cho trẻ bú trực tiếp thì nên vắt sữa ra đun nóng . Dù rằng đun nóng sữa mẹ sẽ làm giảm các yếu tố miễn dịch và các enzym cần thiết nhưng vẫn còn các chất dinh dưỡng như đạm, đường, mỡ, vi khoáng. • Nếu hoàn cảnh kinh tế gia đình khá giả , nên nuôi bằng thức ăn thay thế (không NCBSM mà bằng một chế độ ăn cung cấp đầy đủ năng lượng với các thành phần dinh dưỡng hợp lý www.hsph.edu.vn 5 điều kiện của thức ăn thay thế: • Được chấp nhận: Bà mẹ không gặp cản trở nào về tập quán, các vấn đề xã hội, sự sợ hãi hoặc kỳ thị khi nuôi trẻ bằng thức ăn thay thế. • Có khả năng: Bà mẹ (hoặc gia đình) có đủ thời gian, kiến thức, kỹ năng và các nguồn lực khác để chuẩn bị thức ăn thay thế phù hợp lứa tuổi của trẻ. • Đáp ứng được: Bà mẹ và gia đình được cộng đồng y tế hỗ trợ khi cần, bảo đảm đủ thức ăn thay thế cho trẻ mà không ảnh hưởng đến sức khỏe và tình trạng dinh dưỡng của gia đình. • Lâu dài: Những thức ăn thay thế phải được cung cấp liên tục theo nhu cầu của trẻ đến 1 tuổi hoặc lâu hơn. • An toàn: Thức ăn thay thế phải được chế biến, bảo quản đúng cách, hợp vệ sinh, đủ chất lượng cho trẻ. www.hsph.edu.vn Nuôi dưỡng trẻ trong 1 số trường hợp đặc biệt kh ác • Trẻ sinh đôi • Trẻ mồ côi • Trẻ có mẹ ở tuổi vị thành niên • Trẻ có cân nặng sơ sinh thấp
File đính kèm:
- bai_giang_dinh_duong_cho_tre_em_duoi_12_thang_tuoi.ppt