Bài giảng Điều khiển tự động thuỷ lực-khí nén - Chương 1: Khái quát về hệ thống điều khiển thuỷ lực-khí nén - Uông Quang Tuyến
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THUỶ LỰC - KHÍ NÉN
1.1. Lịch sử phát triển và khả năng ứng dụng của hệ thống truyền động thủy lực
1920 hệ thống truyền động thuỷ lực đã ứng dụng trong lĩnh vực máy công cụ.
1925 hệ thống truyền động thuỷ lực được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác như: nông nghiệp, máy khai thác mỏ, máy hóa chất, giao thông vận tải, hàng không, .
1960 đến nay hệ thống truyền động thuỷ lực được ứng dụng trong tự động hóa thiết bị và dây chuyền thiết bị với trình độ cao, có khả năng điều khiển bằng máy tính hệ thống truyền động thủy lực với công suất lớn.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Điều khiển tự động thuỷ lực-khí nén - Chương 1: Khái quát về hệ thống điều khiển thuỷ lực-khí nén - Uông Quang Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Điều khiển tự động thuỷ lực-khí nén - Chương 1: Khái quát về hệ thống điều khiển thuỷ lực-khí nén - Uông Quang Tuyến
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG THUỶ LỰC - KHÍ NÉN GIẢNG VIÊN: ThS.UÔNG QUANG TUYẾN Hà Nội - 2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HOÁ -----o0o----- EBOOKBKMT.COM 2 ThS.Uông Quang Tuyến CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THUỶ LỰC - KHÍ NÉN 1.1. Lịch sử phát triển và khả năng ứng dụng của hệ thống truyền động thủy lực 1920 hệ thống truyền động thuỷ lực đã ứng dụng trong lĩnh vực máy công cụ. 1925 hệ thống truyền động thuỷ lực được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác như: nông nghiệp, máy khai thác mỏ, máy hóa chất, giao thông vận tải, hàng không, ... 1960 đến nay hệ thống truyền động thuỷ lực được ứng dụng trong tự động hóa thiết bị và dây chuyền thiết bị với trình độ cao, có khả năng điều khiển bằng máy tính hệ thống truyền động thủy lực với công suất lớn. 3 ThS.Uông Quang Tuyến CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THUỶ LỰC - KHÍ NÉN 1.2. Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực, khí nén 1.2.1. Ưu điểm Truyền động được công suất cao và lực lớn, (nhờ các cơ cấu tương đối đơn giản, hoạt động với độ tin cậy cao nhưng đòi hỏi ít về chăm sóc, bảo dưỡng). Điều chỉnh được vận tốc làm việc tinh và vô cấp, (dễ thực hiện tự động hoá theo điều kiện làm việc hay theo chương trình có sẵn). Kết cấu gọn nhẹ, vị trí của các phần tử dẫn và bị dẫn không lệ thuộc nhau. Có khả năng giảm khối lượng và kích thước nhờ chọn áp suất thủy lực cao. Nhờ quán tính nhỏ của bơm và động cơ thủy lực, nhờ tính chịu nén của dầu nên có thể sử dụng ở vận tốc cao mà không sợ bị va đập mạnh (nhưtrong cơ khí và điện). Dễ biến đổi chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh tiến của cơ cấu chấp hành. Dễ đề phòng quá tải nhờ van an toàn. Dễ theo dõi và quan sát bằng áp kế, kể cả các hệ phức tạp, nhiều mạch. Tự động hoá đơn giản, kể cả các thiết bị phức tạp, bằng cách dùng các phần tử tiêu chuẩn hoá. 4 ThS.Uông Quang Tuyến CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THUỶ LỰC - KHÍ NÉN 1.2.2. Nhược điểm Mất mát trong đường ống dẫn và rò rỉ bên trong các phần tử, làm giảm hiệu suất và hạn chế phạm vi sử dụng. Khó giữ được vận tốc không đổi khi phụ tải thay đổi do tính nén được của chất lỏng và tính đàn hồi của đường ống dẫn. Khi mới khởi động, nhiệt độ của hệ thống chưa ổn định, vận tốc làm việc thay đổi do độ nhớt của chất lỏng thay đổi. 1.3. Đơn vị đo các đại lượng cơ bản 1.3.1. Áp suất (p) Theo đơn vị đo lường SI là Pascal (pa) 1pa= 1N/m 2 = 1m -1 kgs -2 = 1kg/ms 2 Đơn vị này khá nhỏ, nên người ta thường dùng đơn vị: N/mm 2 , N/cm 2 và so với đơn vị áp suất cũ là kg/cm 2 thì nó có mối liên hệ như sau: 1kg/cm 2 = 9,8N/cm 2 ; để dàng tính toán, ta lấy 1kg/cm 2 = 10N/cm 2 5 ThS.Uông Quang Tuyến CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THUỶ LỰC - KHÍ NÉN Ngoài ra ta còn dùng: 1bar = 105N/m 2 = 1kg/cm 2 = 1bar. 1.3.2. Vận tốc (v): Đơn vị vận tốc là m/s (cm/s). 1.3.3. Thể tích và lưu lượng a. Thể tích (V): m 3 hoặc lít(l) b. Lưu lượng(Q): m 3 /phút hoặc l/phút. Trong cơ cấu biến đổi năng lượng dầu ép (bơm dầu, động cơ dầu) cũng có thể dùng đơn vị là m 3 /vòng hoặc l/vòng. 1.3.4. Lực (F): Đơn vị lực là Newton (N) 1N = 1kg.m/s 2 . 1.3.5. Công suất (N): Đơn vị công suất là Watt (W) 1.4. So sánh các loại truyền động 6 ThS.Uông Quang Tuyến CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ 2.1. Máy bơm và động cơ dầu 2.1.1. Nguyên lý chuyển đổi năng lượng Bơm và động cơ dầu là hai thiết bị có chức năng khác nhau. Bơm là thiết bị tạo ra năng lượng, còn động cơ dầu là thiết bị tiêu thụ năng lượng này. Tuy thế kết cấu và phương pháp tính toán của bơm và động cơ dầu cùng loại giống nhau. a. Bơm dầu : dùng để biến cơ năng thành năng lượng của dầu (dòng chất lỏng). Bơm có lưu lượng cố định, gọi tắt là bơm cố định. Bơm có lưu lượng có thể điều chỉnh, gọi tắt là bơm điều chỉnh. Những thông số cơ bản của bơm là lưu lượng và áp suất. b. Động cơ dầu : là thiết bị dùng để biến năng lượng của dòng chất lỏng thành động năng quay trên trục động cơ. Những thông số cơ bản của động cơ dầu là lưu lượng của 1 vòng quay và hiệu áp suất ở đường vào và đường ra.
File đính kèm:
- bai_giang_dieu_khien_tu_dong_thuy_luc_khi_nen_uong_quang_tuy.pptx