Bài giảng Điện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành - Nguyễn Ngọc Quang

Điện tâm đồ khi thiếu máu cơ tim

Thiếu máu cơ tim:

• Thay đổi mức độ chênh xuống của ST (động học)

• Sóng T: đảo chiều, cao bất thường, giả bình thường hoá

Tổn thương cơ tim:

• Thay đổi đoạn ST, sóng T, phức bộ QRS

pdf 41 trang phuongnguyen 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Điện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành - Nguyễn Ngọc Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Điện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành - Nguyễn Ngọc Quang

Bài giảng Điện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành - Nguyễn Ngọc Quang
Điện tâm đồ trong chẩn đoán 
bệnh mạch vành 
TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang, FASCC, FSCAI 
Bộ môn Tim mạch – Trường Đại học Y Hà Nội 
Đơn vị Chăm sóc Mạch vành – Viện Tim mạch Việt Nam 
Email: quangtm@gmail.com 
Fihn SD et al. Circulation 2012;126(25):e354-471 
Phân loại thiếu máu cục bộ cơ tim 
 Hội chứng Vành Cấp - Acute Coronary Syndrome 
Sinh lý bệnh 
Tắc Hoàn toàn 
Cấp tính 
Tắc Không Hoàn toàn 
Cấp tính 
Điện tim ST Chênh lên 
cố định 
Bất thường ST/T 
Bình thuờng hoặc 
Không Xác định 
Chỉ điểm 
sinh học 
Troponin 
dương tính 
Troponin 
2 lần âm tính 
Phân tầng 
Nguy cơ 
Nguy cơ Cao Nguy cơ Thấp 
Xử trí Điều trị bảo tồn hay Can thiệp sớm 
Can thiệp ĐMV/ 
Tiêu sợi huyết 
STEMI NSTEMI Unstable Angina Chẩn đoán 
Điện tim 
ban đầu 
Điện tim 
cuối 
Nguy cơ Rất Cao 
Troponin 
dương tính 
Phân loại hội chứng vành cấp 
Adapted from Bassand et al. EHJ 2007; 28: 1598-660 
Bệnh 
cảnh 
•NMCT 
•ST chênh 
NMCT 
ST không chênh 
Đau thắt ngực 
không ổn định/ổn định 
Chẩn 
đoán 
Lâm sàng 
+ Điện tâm đồ 
± Men tim 
Lâm sàng 
+ Men tim 
± Thay đổi ĐTĐ 
Lâm sàng 
± Điện tâm đồ 
± Các YTNCTM 
Tiên 
lượng 
Đa số NMCT ST 
chênh lên 
có nguy cơ cao 
Phân tầng nguy cơ 
dựa chính vào 
thay đổi Troponin 
Phân tầng dựa vào mức độ 
thiếu máu cơ tim qua XN 
gắng sức hoặc ĐTĐ lúc nghỉ 
Điều trị 
Tái thông ĐMV thủ 
phạm càng sớm 
càng tốt 
Ổn định mảng xơ vữa 
và Can thiệp sớm (24-
48h) 
Nội khoa tích cực và Lượng 
giá tái tưới máu ĐMV= 
stent/phẫu thuật 
Điện tâm đồ trong thiếu máu cục bộ cơ tim 
Điện tâm đồ khi thiếu máu cơ tim 
Thiếu máu cơ tim: 
• Thay đổi mức độ chênh xuống của ST (động học) 
• Sóng T: đảo chiều, cao bất thường, giả bình thường hoá 
Tổn thương cơ tim: 
• Thay đổi đoạn ST, sóng T, phức bộ QRS 
Tổn thương dưới nội mạc 
ST chênh xuống 
Tổn thương xuyên thành 
(thượng tâm mạc) 
ST chênh lên 
BT 
DTN 
ST chênh xuống 
• Sớm nhất là thẳng đuỗn đoạn ST, tạo ra một góc rõ rệt 
giữa ST-T (thường nhoè, khó phát hiện điểm J) 
• Đi ngang: rất gợi ý thiếu máu cơ tim 
• Chếch xuống: ít đặc hiệu, có thể liên quan đến dày thất 
trái hoặc ngấm digoxin 
Mức độ chênh xuống ST thường phụ thuộc vào chiều cao R 
• Rõ nhất ở V4 và V6, ít rõ rệt ở sau dưới 
• Chênh xuống > 2mm + > 2 c/đạo gợi ý bệnh ĐMV lan tỏa 
• Có thể thoáng qua theo cơn đau ngực 
ST chênh lên 
• Thoáng qua (cơn Prinzmetal) 
• Hẹp đoạn gần các ĐMV lớn 
• ST chênh lên thoáng qua, tự thoái triển, kèm theo có T 
âm sâu -> NCMT (không cần có men tim) 
• ST chênh lên mới là bằng chứng BTTMCB ở bệnh nhân đã 
có NMCT cũ (Q hoại tử) hoặc phình vách tim 
• Có thể làm T âm sâu hoặc bình thường hoá sóng T âm 
Thay đổi đoạn ST trong bệnh mạch vành 
Thay đổi ST trong cơn đau 
Thay đổi ST: 
Digoxin, LVH 
ST chênh xuống lan tỏa 
trong ĐTNKÔĐ 
Bình thường hoá 
sóng T 
Dấu hiệu gợi ý khác: 
• Mới xuất hiện hình ảnh đoạn ST chênh xuống ≥ 0.5 mm đi ngang hoặc 
chếch xuống ở hai chuyển đạo liên tiếp. 
• T âm sâu ≥ 1.0 mm ở hai chuyển đạo liên tiếp có R/S > 1.0 
Thay đổi đoạn ST gợi ý thiếu máu cơ tim 
ESC/ACCF/AHA/WHF Task Force 
Eur Heart J 2007; 28:2525. 
Chuyển đạo 
Nam 
Nữ 
< 40 tuổi ≥ 40 tuổi 
ST chênh lên tại hai chuyển đạo liên tiếp (khi không có 
dày thất trái/blốc nhánh trái) 
V2/V3 ≥ 2.5 mm ≥ 2.0 mm ≥ 1.5 mm 
Chuyển đạo khác ≥ 1.0 mm 
V3R/V4R ≥ 1.0 mm* ≥ 0.5 mm 
V7 đến V9 ≥ 0.5 mm 
ST chênh xuống đi ngang/chếch xuống tại hai chuyển 
đạo liên tiếp (khi không có dày thất trái/blốc nhánh trái) 
V2/V3 ≥ 0.5 mm 
Chuyển đạo khác ≥ 1.0 mm 
Biến thiên của đoạn ST 
Wang K et al. N Engl J Med 2003;349:2128-35. 
In AMI patients, the initial upsloping portion 
of the ST segment usually is either flat 
(horizontally or obliquely) or convex upwards. 
Tiến triển điện tâm đồ NMCT theo thời gian 
Vài giờ Vài ngày Vài tuần Vài tháng 
Sóng Q bệnh lý 
Chuyển đạo Tiêu chuẩn 
Tiêu chuẩn cũ: Q phải có trên 2 chuyển đạo liên tiếp và ≥ 1 mm 
V1 đến V3 ≥ 20msec 
I, II, aVL, aVF, V4-V6 ≥ 30 msec 
Tiêu chuẩn mới: Q phải có trên 2 chuyển đạo liên tiếp 
V2/V3 ≥ 20 msec hoặc dạng QS 
I, II, aVL, aVF, V4-V6 ≥ 30 msec + ≥ 1 mm hoặc dạng QS 
Gợi ý R bất thường: R ≥ 40 msec ở V1/V2 + R/S ≥ 1 kèm sóng T 
dương tương ứng mà không có rối loạn dẫn truyền 
ESC/ACCF/AHA/WHF. Eur Heart J 2007; 28:2525. 
Thay đổi sóng T 
Dạng thay đổi sóng T: cao, thẳng đuỗn, âm hoặc 2 pha 
Tiêu chuẩn kích thước sóng T 
• 1/8 chiều cao sóng R 
• < 2/3 size of the R wave 
• Chiều cao < 10 mm 
T cao 
• Tại các chuyển đạo trước tim: pha sớm NMCT 
• Cao đơn độc ở V1-V3: NMCT vùng sau 
T âm: 
• Thường liên quan đến thiếu máu cơ tim 
• Rất không đặc hiệu 
• Bình thường có ở III, aVR, V1 (QRS âm) hoặc V2+V1 
• Hình dạng âm sâu đối xứng (mũi tên) rất gợi ý 
nguyên nhân thiếu máu cơ tim 
T 2 pha 
• Thường tiến triển thành T âm đối xứng 
• Gợi ý thiếu máu nhất là ĐTNKOĐ 
T âm trong ĐTNKÔĐ 
• Thay đổi tối cấp của sóng 
T trong các giai đoạn sớm 
của NMCT cấp thường là T 
cao không đối xứng với 
chân đế rộng. 
• Thay đổi sóng T khi kali máu 
cao thường là T hẹp, cao, nhọn 
“sắc”. 
• Thay đổi của sóng T thường có 
dạng đối xứng “gương”. 
• Nồng độ kali càng tăng, sóng T 
xu hướng càng cao, càng nhọn 
và càng hẹp, kiểu đối xứng ở 
các chuyển đạo trước tim. 
Thay đổi tối cấp của sóng T 
Thiếu máu cơ tim dưới nội mạc 
(đau thắt ngực cổ điển): 
ST chênh xuống thoáng qua không 
kèm thay đổi QRS 
Thiếu máu cơ tim xuyên thành 
(cơn Prinzmetal, h/c Takotsubo*): 
ST chênh lên thoáng qua/bất thường 
sóng T 
NMCT ST không chênh lên 
ST chênh xuống hoặc T âm, không có 
sóng Q, nhưng có bằng chứng hoại 
tử cơ tim (men tim) 
NMCT ST chênh lên 
ST chênh lên, thay đổi sóng T, xuất 
hiện sóng Q hoại tử 
Hội chứng vành cấp trên điện tâm đồ 
Goldberger, AL. Clinical Electrocardiography: A 
Simplified Approach, 7th ed, Mosby, Inc, St. Louis 2006. 
* H/c Takotsubo (bệnh cơ tim do stress) biểu hiện NMCT mà không có tắc ĐMV 
Nguyên nhân bất thường tái cực trên điện tâm đồ không do hội chứng vành cấp 
ST chênh lên cố định 
• Phình vách thất trái 
• Blốc nhánh T, h/c W.P.W, PĐCT, dày thất T 
• Bệnh nhân đã đặt máy tạo nhịp 
• Tái cực sớm (điểm J chênh lên) 
ST chênh lên có biến đổi 
• Viêm cơ tim, màng ngoài tim cấp 
• Nhồi máu phổi 
• Rối loạn điện giải (kali máu tăng) 
• Tổn thương TK cấp (TBMN, XH dưới nhện) 
Sóng T âm 
• Biến đổi thông thường, ví dụ ở nữ (chuyển 
đạo bên phải), trẻ em, thiếu niên 
• Tiến triển tự nhiên sau nhồi máu 
• Bệnh mạch vành mạn tính 
• Viêm màng ngoài/cơ tim cấp, bệnh cơ tim 
• Blốc nhánh T/P, dày thất trái, h/c W.P.W 
• Sau cơn tim nanh hoặc tạo nhip tim 
• Rối loạn chuyển hoá hoặc điện giải 
ST chênh xuống cố định 
• QRS bất thường (LBBB, W.P.W, tạo nhịp) 
• Dày thất trái, phì đại cơ tim 
• Bệnh mạch vành mạn tính 
T cao rõ 
• Biến đổi thông thường, ví dụ tái cực sớm 
• Rối loạn chuyển hoá hoặc điện giải (ví dụ 
kali máu cao) 
• Tổn thương thần kinh cấp tính (TBMMN, 
XHMN) 
ST chênh xuống có thay đổi 
• Viêm cơ/màng 
ngoài tim 
• TALĐMP cấp 
• Rối loạn điện giải 
(tăng kali máu) 
• LBBB, W.P.W, tạo 
nhịp từng lúc 
• Sau nhịp nhanh, sốc 
điện 
• Cơn THA, nặng 
• Ngộ độc thuốc 
(digoxin) 
• Sốc, viêm tuỵ 
• Tăng thông khí 
Mức độ thiếu máu cơ tim theo tổng biến đổi ST 
(ST segment deviation score) 
Điện tâm đồ định vị tổn thương 
ST chênh lên và sóng Q hoại tử có giá trị định khu tổn thương: 
• NMCT thành trước: V1-V6 
• NMCT thành dưới: II, III, aVF 
• NMCT thành bên: I, aVL, V5, V6 
Vị trí tổn thương 
mạch vành trong 
NMCT sau dưới 
Tổn thương ĐMV phải (RCA) 
• ST chênh lên ở DIII > DII 
• ST chênh xuống ở DI 
• pRCA: ST chênh lên và T dương ở V4R 
• dRCA: ST đẳng điện và T dương ở V4R 
Tổn thương ĐM mũ (LCX) 
• ST chênh lên ở DII > DIII 
• ST đẳng điện hoặc chênh lên ở DI 
• ST đẳng điện hoặc chênh xuống và T âm ở 
V4R 
Nhồi máu thành sau 
• ST chênh xuống chuyển đạo trước tim 
Nhồi máu thành bên 
• ST chênh lên ở D I, AVL, V5 và V6 
Nhồi máu nhĩ 
• Pta chênh lên ở D II 
NMCT thất phải/sau dưới: ĐMV phải so với ĐM mũ 
Vị trí tắc ĐMV dựa trên thay đổi đoạn ST ở V4R 
• Chẩn đoán bắt buộc phải có ST chênh lên ≥ 2mm ở chuyển đạo sau dưới 
• pRV/RCA: ST chênh lên > 1mm ở V4R (độ chính xác 90%) 
• dRCA: ST đẳng điện ở V4R 
• LCX: ST chênh xuống > 1 mm ở V4R (độ chính xác 100%) 
NMCT sau dưới/thất phải: ĐMV phải so với ĐM mũ 
Nhồi máu thất phải gợi ý: 
• Một số ít bệnh nhân chỉ có ST 
chênh lên ở V1 (độ nhậy 24%, 
đặc hiệu 100%). 
Nhồi máu thất phải: dựa trên V4R 
• Chẩn đoán vị trí tắc bắt buộc 
phải có ST chênh lên ≥ 2mm ở 
các chuyển đạo sau dưới 
• pRV/RCA: ST chênh lên > 1mm ở 
V4R (độ chính xác 90%) 
• dRCA: ST đẳng điện ở V4R 
• LCX: ST chênh xuống > 1 mm ở 
V4R (độ chính xác 100%) 
Braat et al. Am J Cardiol 1988;62:140 
Hurst’s The Heart, 11 Ed. 
• Hình ảnh trên điện tim: V2, V3 & V4 
• Chi phối các vùng cơ tim: 
– Thành trước, thành bên và vùng 
vách liên thất 
– Bó His và phần đầu mạng lưới 
dẫn truyền 
• Vùng vách đáy (basoseptal) cấp 
máu bởi các nhánh vách gần (S1) 
• Vùng bên đáy (basolateral) cấp máu 
bởi nhánh chéo (D1, RI) 
• Vùng dưới mỏm (inferoapical) cấp 
máu bởi nhánh tận của LAD vòng 
quanh mỏm (wrapped-around LAD) 
Chi phối của động mạch vách liên thất trước 
LAD 
Vị trí tổn thương ĐMV trong NMCT thành trước 
Tắc đoạn gần LAD, trước S1 và D1 
• Xuất hiện dạng bloc nhánh phải 
• ST chênh lên ở AVR 
• ST chênh lên > 2mm ở V1 
• ST chênh xuống ở DII, DIII và AVF 
Tắc đoạn gần LAD, trước D1 sau S1 
• ST chênh xuống ở DIII > DII 
• Xuất hiện Q ở aVL 
Tắc đoạn gần LAD, sau D1 trước S1 
• Các dấu hiệu tắc pLAD trước S1 
• ST chênh xuống ở aVL 
Tắc đoạn xa LAD, sau D1 và S1 
• Xuất hiện Q ở V4-V6 
• Không có ST chênh xuống ở DII, DIII và aVF 
ECG Criteria to Identify Site of Occlusion in LAD 
Tiêu chuẩn Vị trí tắc Nhậy Đặc 
hiệu 
Dự báo 
+ 
Dự báo 
- 
cRBBB Trước nhánh vách S1 14 100 100 62 
ST↑ V1> 2.5mm Trước nhánh vách S1 12 100 100 61 
ST↑ aVR Trước nhánh vách S1 43 95 86 70 
ST↓ V5 Trước nhánh vách S1 17 98 88 62 
Q ở aVL Trước nhánh chéo D1 44 85 67 69 
ST↓ II > 1.0mm Trước nhánh S1/D1 34 98 93 68 
Q ở V5 Sau nhánh vách S1 24 93 71 53 
ST↓ aVL Sau nhánh chéo D1 22 95 87 46 
STkhông ↓ III Sau nhánh S1/D1 41 95 92 53 
Engelen DJ et al. JACC 1999;34:389 
Vị trí tổn thương trên động mạch liên thất trước 
Tắc đoạn gần LAD trước D1 và S1 
• Nguy cơ cao 
• 40% các ca AMI/LAD, chủ yếu vùng đáy tim 
• RBBB 
• ST ↑↑ V1 (>2mm) 
• ST ↑ aVR 
• ST ↑ V2, V3 
• ST ↓ V5, V6 
• ST ↓ II, III, aVF 
Tắc đoạn giữa/xa LAD sau D1/S1 
• Nguy cơ thấp 
• 40% các ca AMI/LAD, chủ yếu dưới mỏm tim 
• ST kô ↓, có thể ↑ ở 
DII,DIII, aVF. 
• ST ↑ V2, V3, V4 
• ST ↓ aVR 
• Q ở V2, V3, V4 
• ST kô ↓ ở II,III, aVF 
• ST đẳng điện hoặc ↑ 
ở sau dưới 
• Q còn do chậm dẫn 
truyền 
Tắc đoạn giữa/xa LAD sau D1/S1 
• Nguy cơ thấp 
• 40% các ca AMI/LAD, chủ yếu dưới mỏm tim 
• ST ↑ aVR, V1 
(>2mm) đôi khi cả V3R 
• ST ↓ V5 
• ST ↓ ở aVL đặc hiệu 
cho vị trí tắc sau D1 
(soi gương) 
•ST ↑ sau dưới 
Tắc pLAD trước S1 sau D1 
• Nguy cơ trung bình, 10% các ca AMI/LAD 
• Sau D1 hoặc RI (trội vùng vách) 
• ST ↑ V2, V3 
• ST ↑ DI, aVL 
• ST ↓ aVR và DIII 
• ST đẳng điện DII 
Tắc pLAD trước D1 sau S1 
• Nguy cơ trung bình, 10% các ca AMI/LAD 
• Sau nhánh vách 1 (trội vùng thành bên) 
• ST ↑ V2, V3 
• ST ↑ DI, aVL 
• ST ↓ aVR và DIII 
• ST đẳng điện DII 
• ST ↓ DIII > DII 
Tắc pLAD trước D1 sau S1 
• Nguy cơ trung bình, 10% các ca AMI/LAD 
• Sau nhánh vách 1 (trội vùng thành bên) 
Tổn thương thân chung động mạch vành trái 
• QRS dạng bloc nhánh phải 
• Hình ảnh tắc LAD trước nhánh vách 1 (S1) 
• Thiếu máu nặng vùng đáy sau (posterobasal) 
• ST ↑ aVR > V1 
Tổn thương thân chung động mạch vành trái 
• QRS dạng bloc nhánh phải 
• Hình ảnh ST chênh xuống ở nhiều chuyển đạo 
• ST ↑ aVR & V1 
ST ↓ nhiều nơi 
• ST ↓ I, II 
• ST ↓ V4, 5, V6 
ST ↑ aVR & V1 
• ST ↑ aVR > V1 
QRS giãn rộng 
nhẹ, không có Q 
vùng vách 
Tắc thân chung động mạch vành trái 
LMCA LAD RCA LMCA LAD RCA Tắc kô hoàn toàn thân chung/ 
đoạn gần 3 thân ĐMV: 
• ST ↓ nhiều nơi I, II, V4-V6; 
• ST ↑ aVR 
Tắc hoàn toàn thân chung: 
• ST ↑ aVR > V1 gợi ý tắc thân 
chung nhiều hơn so với LAD 
(LMCA 88%, cf LAD 43%) 
• ST ↑ V1 > AVR gợi ý tắc LAD 
nhiều hơn thân chung 
Yamaji H et al. JACC 2001;38:1348-1354 
Tắc hoặc hẹp thân chung động mạch vành trái 
• Bệnh nhân NMCT cấp đến viện: < 50% có điện tâm đồ đầu tiên bất 
thường và 20% có điện tâm đồ gần như bình thường 
• Vùng cơ tim bị bỏ sót và không thể hiện trực tiếp trên điện tâm đồ 
dù tổn thương rộng: thành sau, thất phải, cao bên 
➠ Làm thêm các chuyển đạo khác để phát hiện vùng thiếu máu: mặc 
dù vậy không làm thường quy, hay làm sai và cũng không đủ tương 
ứng với vùng tổn thương. 
• Khó phát hiện khi kèm theo các tình trạng: Blốc nhánh, dày thất 
trái, tái cực sớm, viêm màng ngoài tim, người đọc thiếu kinh 
nghiệm, bệnh cảnh lâm sàng không điển hình 
➠ Đọc bằng máy, đào tạo, tư vấn từ xa, kết hợp các chỉ điểm và phân 
tầng nguy cơ khác. 
Phát hiện ST chênh lên không dễ 
Blomkalns AL. Acad Emergency Med 2003; 10:205–210. 
 N Engl J Med 1996;334:931 
Madias JE et al. J Electrocardiol 2001;37:87-8 
Chẩn đoán NMCT cấp 
khi có bloc nhánh trái 
• Độ nhậy thấp song khá đặc hiệu. 
• “ST chênh lên > 5mm đồng hướng 
với QRS” (V1,V2,V3) trong NMCT 
thành trước: ko đáng tin cậy. 
Vai trò tiên lượng của điện tâm đồ 
Tiên lượng nặng ở bệnh nhân STEMI qua điện tâm đồ: 
• Mức độ lan rộng của tổn thương cơ tim, đo bằng tổng tuyệt 
đối mức biến đổi đoạn ST, bằng chứng sẹo nhồi máu cũ, nhịp 
tim > 84, hoặc QRS rộng ≥100 msec với NMCT thành trước 
• Xuất hiện sóng Q hoại tử mới hoặc chiều cao của sóng R, 
• Không thoái triển chênh của đoạn ST và biển đổi của sóng T, 
• Rối loạn dẫn truyền 
Tiên lượng nặng ở bệnh nhân NSTEMI/UA qua điện tâm đồ: 
• Mức độ lan rộng của thiếu máu cơ tim: chênh xuống của đoạn 
ST tại mỗi chuyển đạo và lan rộng tại nhiều chuyển đạo 
• Đoạn ST chênh xuống kèm theo có đảo ngược sóng T, 
• Xuất hiện sóng Q mới, 
• Blốc nhĩ thất 
Hội chứng vành cấp ST không chênh 
Mức chênh, vị trí và mức lan rộng ST chênh xuống liên quan với tăng tỷ lệ 
tử vong và lợi ích khi can thiệp: PARAGON-A, GUSTO-IIb, FRISC-II... 
Dấu hiệu Khả năng tiên lượng Ghi chú 
ST chênh xuống ≥ 2mm, 
ở 1 hay nhiều vùng 
Tử vong sau 1 năm Tăng nếu ở 2 vùng trở lên 
Tổng đoạn ST chênh 
xuống ≥ 6mm 
Tử vong sau 30 ngày 
Phân tầng nhóm có lợi khi 
can thiệp 3 nhóm: tổng ST từ 
0-2.5mm; 3-5.5mm; ≥ 6mm 
Số chuyển đạo có ST 
chênh xuống lúc nhập 
viện 
Tử vong hoặc NMCT 
sau 30 ngày 
Phân tầng nhóm có lợi khi 
can thiệp: 3 nhóm 0-4; 5-7, ≥ 
8 chuyển đạo 
ST chênh xuống ≥ 2 
chuyển đạo của vùng 
bên (I, avL, V5, V6) 
Tử vong trong viện 
Dự báo tổn thương thân 
chung hoặc 3 thân, tỷ lệ có 
suy tim nặng, 
Vai trò tiên lượng của sóng Q mới 
trong hội chứng vành cấp ST không chênh 
Sóng Q mới xuất hiện có tiên lượng xấu (n=10,501) 
Dấu hiệu 
Tỷ lệ xuất hiện 
sau 30 ngày 
Tỷ lệ tử vong 
sau 6 tháng 
OR hiệu chỉnh 
1 
Không xuất hiện 
sóng Q mới 
90% 2.4% 1 
2 
Sóng Q mới 30-40 
msec 
7% 3.4% 1.03 (0.85-1.30) 
3 
Sóng Q mới 
≥ 40 msec 
3% 5.3% 1.87 (1.13-3.09) 
• Dùng để sàng lọc khi nghỉ, trong cơn đau, trong 24 giờ... 
• Hình ảnh bệnh tim thiếu máu trên điện tim: 
– Biểu hiện thiếu máu: 
• ST chênh lên, chênh xuống, cứng, thẳng đuỗn...; 
• T âm 
– Di chứng NMCT cũ: sóng Q 
– Động học ST/T liên quan với cơn đau 
• Có thể gợi ý vị trí và mức độ thương tổn ĐMV 
• Các hoàn cảnh che khuất thay đổi của điện tâm đồ: dày thất trái, 
bloc nhánh, hội chứng tiền kích thích, rung nhĩ... 
• Theo dõi điện tâm đồ 24 giờ (Holter) có giá trị trong đau thắt ngực 
thầm lặng, do co thắt... 
Điện tâm đồ trong bệnh mạch vành 
Xin cảm ơn sự chú ý của quý vị đại biểu! 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dien_tam_do_trong_chan_doan_benh_mach_vanh_nguyen.pdf