Bài giảng Dịch tễ học: Bệnh viêm gan B - Trần Nguyễn Du

MỤC TIÊU

1. Trình bày được đặc điểm dịch tễ học bệnh viêm gan B

trên thế giới.

2. Trình bày được đặc điểm dịch tễ học bệnh viêm gan B

tại Việt Nam.

3. Phân tích cơ chế và đường truyền nhiễm của bệnh

viêm gan B.

4. Nêu các biện pháp phòng chống bệnh viêm gan B.

 

pdf 31 trang phuongnguyen 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dịch tễ học: Bệnh viêm gan B - Trần Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dịch tễ học: Bệnh viêm gan B - Trần Nguyễn Du

Bài giảng Dịch tễ học: Bệnh viêm gan B - Trần Nguyễn Du
BS. TRẦN NGUYỄN DU 
TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ 
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG 
BM DỊCH TỄ HỌC 
1. Trình bày được đặc điểm dịch tễ học bệnh viêm gan B 
trên thế giới. 
2. Trình bày được đặc điểm dịch tễ học bệnh viêm gan B 
tại Việt Nam. 
3. Phân tích cơ chế và đường truyền nhiễm của bệnh 
viêm gan B. 
4. Nêu các biện pháp phòng chống bệnh viêm gan B. 
MỤC TIÊU 
HBsAg Anti HBs Anti HBc Kết luận 
- - - Chưa nhiễm, chưa tiêm 
ngừa VGB 
- + - Miễn nhiễm sau khi chích 
ngừa 
- + + Miễn nhiễm sau khi nhiễm 
HBV tự nhiên 
+ - IgM+ Nhiễm cấp hay đợt kịch phát 
của nhiễm mạn nếu IgG+ 
+ + +/IgM- Nhiễm mạn 
0,5 câu 
1 câu 
2 câu 
3 câu 
4 câu 
Chim Hoàng đảng (Icterus) BN bị vàng da (Jaundice) 
hay chứng hoàng đảng (Icterus) 
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ 
Thành phố Bremen (Đức) năm 1883 
Bs Wilhelm Lürman: 
 Bệnh xảy ra trên nhóm công nhân tàu chở hàng mới được tiêm 
phòng vaccine đậu mùa sx từ bạch huyết của người khác 
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ 
1942: Bùng phát dịch VGB trong quân đội Hoa Kỳ (28 ngàn 
binh sĩ nhiễm) sau khi tiêm ngừa vaccine sốt vàng da 
ĐÔI NÉT LỊCH SỬ 
Thế giới: 
- Khoảng 2 tỷ người đã và đang nhiễm. 
- 350 triệu người nhiễm VGB mạn. 
- 600 ngàn người chết do hậu quả của 
VGB/năm. 
TÌNH HÌNH NHIỄM VGB TRÊN THẾ GIỚI 
- 3 mức độ dịch lưu hành. 
- Khác biệt: 
+ Tần suất nhiễm 
+ Tỉ lệ nhiễm 
+ Độ tuổi nhiễm 
+ Cách truyền bệnh chủ yếu 
PHÂN VÙNG NHIỄM VGB 
- Chiếm 45% dân số toàn cầu. 
- Nhiễm HBV mạn: 8%. 
- Huyết thanh người lớn chứng tỏ nhiễm 
virus trước đó: > 70%. 
- Độ tuổi nhiễm: đa số < 1 tuổi và trẻ nhỏ. 
VÙNG DỊCH LƯU HÀNH CAO 
- Chiếm 43% dân số toàn cầu. 
- Nhiễm HBV mạn: 2 – 7%. 
- Người lớn từng nhiễm HBV: 20 – 50%. 
- Độ tuổi: tất cả các nhóm tuổi, nhưng chủ 
yếu là trẻ nhỏ, thiếu niên, thanh niên. 
VÙNG DỊCH LƯU HÀNH TRUNG BÌNH 
- Chiếm 2% dân số toàn cầu. 
- Nhiễm HBV mạn: < 2%. 
- Người lớn từng nhiễm HBV: < 20%. 
- Độ tuổi: chủ yếu là người lớn. 
VÙNG DỊCH LƯU HÀNH THẤP 
Tần suất HbsAg trên thế giới (nguồn: WHO 2010) 
Dịch tễ học bệnh VGB (1957 – 2013), nguồn The Lancet, 2013 
- Nguồn truyền nhiễm HBV người chính là 
con người. 
- Trung gian: dụng cụ y tế (kim tiêm, dao 
mổ...); bàn chải đánh răng; dao cạo râu,... 
- Ổ chứa dịch ổn định: máu và dịch cơ thể 
con người. 
- Khả năng lây nhiễm: HBV = HIV x 100 
CƠ CHẾ & ĐƯỜNG TRUYỀN NHIỄM 
Lây 
nhiễm 
theo 
chiều 
dọc? 
Lây nhiễm theo chiều ngang? 
CƠ CHẾ & ĐƯỜNG TRUYỀN NHIỄM 
Lây nhiễm theo chiều dọc: 
- Mẹ con. 
- Thời kỳ chu sinh hay những tháng đầu 
sau sinh. 
- Không lây nhiễm qua nhau thai. 
- Quan trọng nhất ở vùng lưu hành cao. 
CƠ CHẾ & ĐƯỜNG TRUYỀN NHIỄM 
Lây nhiễm theo chiều ngang: 
- Tình dục. 
- Tiếp xúc qua niêm mạc với máu, 
vật phẩm chứa máu hoặc dịch tiết 
VGB(+). 
CƠ CHẾ & ĐƯỜNG TRUYỀN NHIỄM 
Đường truyền nhiễm HBV (nguồn: University of Washington) 
Phân bố virus VGB trong dịch cơ thể 
Cao Vừa Thấp hoặc Không 
phát hiện 
Máu Tinh dịch Nước tiểu 
Huyết thanh Dịch âm đạo Phân 
Dịch tiết vết thương Nước bọt Mồ hôi 
Nước mắt 
Sữa 
Vùng dịch lưu hành cao: 
- Một số quốc gia Đông Á: truyền nhiễm chu 
sinh yếu tố quan trọng nhất là người mẹ bị 
nhiễm VGB. 
- Châu Phi, Nam Mỹ, Trung Đông, Tây Thái Bình 
Dương: bắt đầu từ thời thơ ấu 
CÁC KIỂU TRUYỀN NHIỄM VGB THEO VÙNG 
3.2. Vùng dịch lưu hành trung bình: 
- Tồn tại song song nhiều kiểu: 
+ Chu sinh, tuổi nhỏ, người lớn. 
+ Cả chiều dọc và chiều ngang. 
3. CÁC KIỂU TRUYỀN NHIỄM VGB THEO VÙNG 
Vùng dịch lưu hành thấp: 
- Xảy ra ở người lớn qua tiếp xúc với máu người 
HBV (+) hoặc qua QHTD. 
CÁC KIỂU TRUYỀN NHIỄM VGB THEO VÙNG 
Nguy cơ chuyển sang mạn tính: 
- Chung các lứa tuổi: 5 – 10% 
- Mắc phải lúc sinh: 95% 
- Trẻ nhỏ: 70% 
- Người trưởng thành: < 5% 
CÁC KIỂU TRUYỀN NHIỄM VGB THEO VÙNG 
Giảm tỉ lệ nhiễm HBV mạn tính: 
- Ngăn chặn hơn 95% các case lây nhiễm. 
- Cộng đồng không chủng ngừa cũng được bảo 
vệ nhờ miễn dịch cộng đồng. 
- Chương trình TCMR (2003, 2006) giảm đáng 
kể tỉ suất nhiễm HBV. 
Giảm tỉ lệ mắc ung thư tế bào gan 
HIỆU QUẢ CỦA TIÊM PHÒNG VACCINE VGB: 
WHO: 
- Đường lây truyền chính: mẹ con. 
- 8,6 triệu người VN nhiễm HBV. 
- Tỉ lệ nhiễm HBV mạn: 8,8% ở phụ nữ; 12,3% ở nam giới. 
- Tỉ lệ nhiễm HBV mạn phụ nữ mang thai: 10% 
Trần Ngọc Dung, Huỳnh Thị Kim Yến (2010): tỉ lệ nhiễm 
HBV tại quận Ninh Kiều: 7% 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH VGB TẠI VIỆT NAM: 
The Lancet (2013): 
- Ước tính tỷ lệ nhiễm VGB mạn: 10,79% 
- HBsAg(+): #9,6 triệu người (dân số: #89 
triệu) 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH VGB TẠI VIỆT NAM: 
 - Dân cư lao động: 8% - 25% (trung bình 11%). 
- Anti – HBc(+): 54% – 75%. 
- Anti – HBs(+): 30% – 37%. 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH VGB TẠI VIỆT NAM: 
- Nam > Nữ. 
- Mẹ HBsAg(+) con: 40% trong gđ chu sinh. 
- Mẹ HBsAg(+) + HBeAg(+) con: > 90% trong gđ 
chu sinh. 
DỊCH TỄ HỌC BỆNH VGB TẠI VIỆT NAM: 
Phòng: 
- Trụ cột: vaccine viêm gan B (1982). 
- Tiêm ngừa VGB cho: 
+ Trẻ em trong vòng 24h đầu sau sinh (TCMR 2006). 
+ Trẻ em + thiếu niên (<18 tuổi) chưa tiêm. 
+ Những người nhóm nguy cơ cao (ghép tạng, lọc 
máu, TCMT, NVYT, du khách...). 
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG – CHỐNG VGB: 
Chống: người nhiễm HBV nên: 
- Kiểm tra sức khoẻ định kỳ. 
- Không uống các thức uống có cồn. 
- Kiểm tra chức năng gan khi có kế hoạch dùng một 
loại thuốc nào đó (vd: Acetaminophen). 
- Tránh dùng chung các vật dụng cá nhân, dùng các 
biện pháp an toàn khi QHTD. 
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG – CHỐNG VGB: 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dich_te_hoc_benh_viem_gan_b_tran_nguyen_du.pdf