Bài giảng Dịch tả vịt

Là bệnh truyền nhiễm cấp tính do Herpesvirus gây ra ở

vịt, ngỗng, thiên nga. Đặc điểm của bệnh là tổn thương mạch máu

làm xuất huyết mô, chảy máu ớ các xoang trong cơ thể, nổi ban

trên niêm mạc đường tiêu hóa, gây bệnh tích trên cơ quan lympho

và thay đổi thoái hóa trên các cơ quan nhu mô.

3/28/2010

1

Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuô

pdf 31 trang phuongnguyen 6420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dịch tả vịt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dịch tả vịt

Bài giảng Dịch tả vịt
BỆNH 
______DUCK VIRUS ENTERITIS - DVE
Là bệnh truyền nhiễm cấp tính do Herpesvirus gây ra ở
vịt, ngỗng, thiên nga. Đặc điểm của bệnh là tổn thương mạch máu
làm xuất huyết mô, chảy máu ớ các xoang trong cơ thể, nổi ban
trên niêm mạc đường tiêu hóa, gây bệnh tích trên cơ quan lympho
và thay đổi thoái hóa trên các cơ quan nhu mô.
3
/2
8
/2
0
1
0
1
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
- 1923 Baudet báo cáo 1 trận dịch cấp tính, gây xuất huyết của vịt
nuôi ở Hà Lan. Sau đó bệnh có mặt ở Trung Quốc, Pháp, Bỉ, Ấn Độ,
Thái Lan, Anh và Canada.
- 1967 lần đầu tiên được báo cáo ở Mỹ về một trận dịch trên vịt Bắc
Kinh trắng ở Long Island sau đó bệnh có mặt ở NewYork, California,
Việt Nam
- 1963 bệnh nổ ra tại các cơ sở thu mua vịt của bộ nội thương tại Cao
Bằng gây chết nhiều vịt
- 1969 bệnh xảy ra ở các huyện nội thành Hà Nội, sau đó lan ra 17
tỉnh ở Miền Bắc
- Miền Nam bệnh phổ biến ở các tỉnh Miền Tây
3
/2
8
/2
0
1
0
2
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
- Do virus thuộc họ Herpesviridae gây ra
Họ phụ - Herpesvirinae
Giống Herpesvirus
- Acid nhân là AND, có vỏ bọc
- Virus này không ngưng kết và không hấp phụ hồng cầu
Đặc điểm nuôi cấy
- Nuôi cấy trên môi trường tế bào sợi phôi vịt (DEF)
- Cũng có thể sinh trưởng trên tế bào gan, thận phôi vịt.
- Nhiệt độ nuôi cấy 39,5 – 41,5oC
- Virus gây bệnh tích tế bào đặc hiệu (CPE) là tạo plaque và
thể bao hàm trong nhân typeA.
- Trên phôi vịt 9 – 14 ngày tuổi, đường tiêm màng nhung
niệu (CAM), sau khi tiêm 4 ngày virus gây chết phôi với xuất huyết
toàn thân.
3
/2
8
/2
0
1
0
3
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
Sức đề kháng
- Nhạy cảm với ether & chloroform
- Tác động của trypsin, chymotrypsin, pancreatic,
lipase,ở 37oC trong 18 giờ thì bất hoạt virus, còn papain,
lysozym, cellulase, Dnase, Rnase thì không ảnh hưởng đến
virus.
- Bị tiêu diệt tại 56oC trong 10 phút, 50oC trong 90 – 120
phút
- Tại nhiệt độ phòng (22oC) 30 ngày mới mất tính gây
nhiễm
- Tại pH = 3 và 11 virus bị bất hoạt nhanh chóng
3
/2
8
/2
0
1
0
4
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
Trong thiên nhiên, DVE gây bệnh giới hạn trong thành viên của
họ chân màng (Anatidae) gồm vịt, ngỗng, thiên nga.
Bệnh thường xảy ra trên vịt nuôi: các giống White Pekin, Khaki
Cambell, Indian Runner, trên vịt xiêm (Muscovy Duck).
- Mọi lứa tuổi đều mắc bệnh
- Động vật thí nghiệm: ngỗng con, vịt xiêm con, vịt con có thể
gây bệnh qua nhỏ mắt, nhỏ mũi, uống, I/V, I/M,
- Chất chứa căn bệnh là máu, phủ tạng, nhiều nhất là gan, lách,
ruột và các chất bài tiết
- Bệnh lây lan qua đường hô hấp và tiêu hóa
- Bệnh nổ ra trên vịt nhà do
Môi trường thủy sinh bị ô nhiễm bởi vịt hoang mang mầm
bệnh.
Vịt nhà tiếp xúc với vịt hoang bệnh
3
/2
8
/2
0
1
0
5
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
6
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
- Thời gian nung bệnh 3 – 7 ngày,
tiến trình của bệnh 1 – 5 ngày
- Ở những đàn vịt sinh sản, tỷ lệ
chết cao, chết đột ngột, thường chết là
biểu hiện đầu tiên của bệnh
- Xác chết mập, con trống khi chết
có sự thoát dương vật 1 cách rõ ràng,
vịt mái giảm sản lượng trứng 25 –
40%.
3
/2
8
/2
0
1
0
7
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
Vịt sợ ánh sáng với nhắm một nửa mắt hay mí mắt khép lại
3
/2
8
/2
0
1
0
8
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
-Bỏ ăn, khát nước, suy yếu, thất điều vận động, xù lông, chảy nước
mắt, nước mũi
- Tiêu chảy phân xanh có nhiều nước
-Vịt liệt (không thể đứng được) khi bắt buộc phải đi thì di chuyển
bằng cách lắc đầu, cổ và người.
- Vịt thịt 2 – 7 tuần tuổi: mất nước, gầy ốm, mỏ xanh (màu xanh da
trời), lỗ huyệt nhuộm máu.
-Vịt có thể bị sưng vùng đầu, cổ, hầu do gelatin tích tụ dưới niêm
mạc vùng này, đó là chất keo nhày màu vàng chanh (phù đầu)
-Tỷ lệ chết cao 5 – 100%
3
/2
8
/2
0
1
0
9
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
10
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
11
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
- Tổn thương mạch máu xuất huyết điểm dày đặc trên khắp cơ thể
- Xuất huyết, tụ máu, chảy máu trên và trong cơ tim, cơ quan nội tạng
- Xuất huyết cấu trúc chống đỡ của cơ thể (màng treo ruột, màng
thanh mạc).
- Nội mạc và van tim xuất huyết.
- Gan, tụy, thận, ruột, phổi xuất huyết điểm
- Trên vịt mái, các nang trứng xuất huyết, mất màu, biến dạng. Khối
xuất huyết từ buồng trứng có thể rớt vào xoang bụng. Ống dẫn trứng
xung huyết, xuất huyết, hoại tử.
- Lòng ống ruột, dạ dày cơ đầy máu. Cơ thắt giữa dạ dày tuyến và
thực quản xuất huyết thành vòng.
- Dạ dày tuyến xuất huyết
3
/2
8
/2
0
1
0
12
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
13
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
14
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
15
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
16
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
17
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
18
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
19
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
Bệnh tích đặc trưng của bệnh: trên niêm
mạc đường tiêu hóa như xoang miệng, thực
quản, manh tràng, trực tràng, lỗ huyệt lúc đầu
xuất huyết trên bề mặt sau đó được phủ lên
lớp vảy màu trắng vàng, kích thước 1 –
10mm gọi là nổi ban trên niêm mạc đường
tiêu hóa.
- Viêm ruột, xuất huyết hình nhẫn
- Gan hoại tử điểm bằng đầu đinh ghim
3
/2
8
/2
0
1
0
20
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
21
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
22
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
23
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
24
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
25
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
26
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
3
/2
8
/2
0
1
0
27
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i T
h
ú
 Y
, 
trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
1/ Chẩn đoán phân biệt 
Bệnh dịch tả vịt Bệnh tụ huyết trùng
gia cầm
- Loài chân màng
- Liệt
-Phù đầu, cổ, hầu
- Nổi ban trên niêm mạc đường tiêu hóa
- Xuất huyết cơ vòng giữa dạ dày tuyến và
thực quản
- Xuất huyết dạ dày tuyến
- Xuất huyết hình nhẫn ở ruột
- Gia cầm (gà, vịt,)
- không
-không
- Không
-không
-Không
-Không
3
/2
8
/2
0
1
0
28
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
2/ Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
- Bệnh phẩm: máu, phủ tạng
- Phân lập trên phôi vịt 9 – 14 ngày tuổi
- Đường tiêm màng CAM
- Trên môi trường tế bào sợi phôi vịt.
Tìm kháng nguyên
- Phản ứng miễn dịch huỳnh quang
- Phản ứng trung hòa
- Phản ứng ELISA
- Kính hiển vi điện tử
- Kỹ thuật PCR. Tìm kháng thể
- Phản ứng trung hòa
- Phản ứng ELISA
3
/2
8
/2
0
1
0
29
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
Hiện nay, dùng vaccine sống, giảm độc để phòng bệnh
có hiệu quả
Việt Nam, vaccine do NAVETCO sản xuất cho vịt, ngỗng
và vịt xiêm.
Nhỏ mũi cho vịt con
Tiêm S/C hay I/M cho vịt lớn, miễn dịch kéo dài 6 tháng.
Lịch chủng ngừa
1. Vịt thịt
Lần 1 : lúc mới nở
Lần 2 : 3 tuần sau
2. Vịt đẻ: Chủng 3 lần
+ Lần 1 và 2: giống như vịt thịt.
+ Lần 3: lúc 5 tháng tuổi. Chủng lại trước
mỗi vụ đẻ.
3
/2
8
/2
0
1
0
30
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M
CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
3
/2
8
/2
0
1
0
31
B
ộ
 m
ô
n
 V
i S
in
h
-T
ru
yền
 N
h
iễm
, k
h
o
a C
h
ăn
 N
u
ô
i 
T
h
ú
 Y
, trư
ờ
n
g
 Đ
H
 N
ô
n
g
 L
âm
 T
P.H
C
M

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dich_ta_vit.pdf