Bài giảng Đáp ứng miễn dịch dịch thể - Vương Mai Linh

Mở đầu

 Sau khi nhận dạng các QĐKN, các tế bào

lympho phản ứng đặc hiệu bằng cách

sinh ra các tế bào B phản ứng đặc hiệu

với các QĐKN dưới dạng sản xuất kháng

thể đặc hiệu. Ngoài ra còn bằng cách sinh

ra các tế bào T phản ứng đặc hiệu với

các QĐKN Đáp ứng sinh ra kháng thể đặc hiệu được

gọi là ĐƯMD dịch thể (humoral immunity),

còn đáp ứng sinh ra các tế bào T đặc

hiệu đuợc gọi là ĐƯMD qua trung gian tế

bào (cell-mediated immunity)

pdf 41 trang phuongnguyen 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đáp ứng miễn dịch dịch thể - Vương Mai Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đáp ứng miễn dịch dịch thể - Vương Mai Linh

Bài giảng Đáp ứng miễn dịch dịch thể - Vương Mai Linh
Đáp ứng miễn dịch
dÞch thÓ
BS. Vương Mai Linh
Bộ môn SLB - MD
Mục tiêu: nắm được
 Các lớp KT
 Cấu trúc cơ bản của phân tử KT
 Chức năng sinh học của KT
 Hình thức đáp ứng tạo kháng thể lần
đầu, lần 2.
 Sù h×nh thµnh ®¸p øng miÔn dÞch dÞch thÓ.
Mở đầu
 Sau khi nhận dạng các QĐKN, các tế bào
lympho phản ứng đặc hiệu bằng cách
sinh ra các tế bào B phản ứng đặc hiệu
với các QĐKN dưới dạng sản xuất kháng
thể đặc hiệu. Ngoài ra còn bằng cách sinh
ra các tế bào T phản ứng đặc hiệu với
các QĐKN
 Đáp ứng sinh ra kháng thể đặc hiệu được
gọi là ĐƯMD dịch thể (humoral immunity),
còn đáp ứng sinh ra các tế bào T đặc
hiệu đuợc gọi là ĐƯMD qua trung gian tế
bào (cell-mediated immunity)
BT
Kháng
nguyên
Đáp ứng
miễn dịch
dịch thể
Đáp ứng
miễn dịch
qua trung
gian tế bào
Các loại miễn dịch thích ứng
 Miễn dịch dịch thể (humoral immunity) 
chống lại các vi sinh vật sống bên ngoài tế
bào của túc chủ và các độc tố của chúng
 Miễn dịch qua trung gian tế bào (cell-
mediated immunity) (gọi tắt là miễn dịch
tế bào) chống lại các vi sinh vật sống bên
trong tế bào của túc chủ
1. Sự hình thành đáp ứng miễn dịch dịch thể:
1.1 Sự nhận diện và nhận biết KN:
 Tế bào trình diện KN ( APC )
– Một số đại thực bào là tế bào trình diện KN
– tế bào cú tua trong hạch lympho và lỏch
– tế bào Langerhans ở da
– tế bào thần kinh nhỏ hay tế bào hỡnh sao trong
mụ thần kinh
– tế bào lympho B
 Điều kiện để trình diện KN:
APC
– có khả năng xử lý KN đã thực bào
– Có khả năng biểu lộ sản phẩm gen MHCII trên bề
mặt
 Tế bào nhận biết: Lympho B và Th
 Loại KN được nhận biết:
- Phân tử
- Tế bào
- Vi sinh vật
. Gồm:
KN phụ thuộc tế bào T (KN phụ thuộc tuyến ức) 
KN khụng phụ thuộc tế bào T (KN khụng phụ thuộc
tuyến ức)
Tuỳ theo bản chất của KN, đáp
ứng của tế bào B tạo kháng thể
cần hoặc không cần có sự hỗ trợ
của tế bào lympho T hỗ trợ
KN phụ thuộc tế bào T (KN phụ thuộc tuyến ức)
– Cần có sự hỗ trợ của tế bào TH
– Bản chất là protein
– Cần phải được xử lý và giới thiệu bởi các tế
bào trình diện KN (tế bào APC)
- KN khụng phụ thuộc tế bào T (KN khụng phụ thuộc tuyến
ức)
– Khụng cần cú sự hỗ trợ của tế bào T
– Bản chất KN: Polysaccharide, lipid, và cỏc khỏng
nguyờn khụng phải protein
– Cú chứa nhiều tập hợp cỏc quyết định khỏng nguyờn
giống nhau
– trình diện trực tiếp cho lympho B.
1.2 Quá trình tăng sinh, biệt hoá lympho B:
- Các tế bào gốc phát triển thành tiền lymphoB
( chưa có sIg , chỉ có IgM trong bào tương)
- tiền lymphoB phát triển thành lymphoB chưa chín
( đã có SIgM )
- lymphoB chưa chín phát triển thành lymphoB chín
( có sIgM và sIgD )
- lymphoB chín tăng sinh, biệt hoá thành TB plasma
( cần sự kích thích của KN và hỗ trợ của lymphoTh )
Quá trình chín và chọn lọc của các tế
bào lympho B tại tuỷ xương
Cơ quan lympho ngoại vi (hạch lympho, lách)
Abbas A. K and Lichtman A. H Basic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004
KT do tế bào plasma sản xuất ra
khi có sự kích thích của KN
 Kháng Nguyên vào cơ thể sẽ kết hợp với các
lymphoB chín có sIg thích hợp tạo phức hợp
“KN – sIg”
 phức hợp “KN – sIg” được chuyển vào trong tế bào
 lymphoB tăng sinh, biệt hoá TB plasma 
sinh ra Kháng thể ( có cấu trúc giống sIg mà KN đã
chọn lọc để gắn, nhưng có ái tính cao hơn khi kết
hợp với Kn đặc hiệu)
 1 số lymphoB biệt hoá thành B nhớ ( memory B 
cell)
 Kháng thể
Định nghĩa
Kháng thể (antibody) là những protein huyết
thanh nằm trong vùng gamma globulin do tế bào
plasma sản xuất ra khi có sự kích thích của kháng
nguyên và có khả năng kết hợp một cách đặc
hiệu với kháng nguyên đó
- bản chất: gamma globulin (do đó kháng thể còn có tên
gọi là globulin miễn dịch - immunoglobulin, viết tắt là Ig).
- do tế bào plasma sản xuất ra khi có sự kích thích của
kháng nguyên.
- có khả năng kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
KT do tế bào plasma sản xuất ra
khi có sự kích thích của KN
Khả năng kết hợp một cách đặc
hiệu với kháng nguyên
Đặc hiệu
theo kiểu
“nồi nào
vung ấy”
Đặc hiệu có nghiã là: 
QĐKN nào thì kháng thể
ấy. Sở dĩ có tính đặc hiệu
là vì có “vị trí kết hợp KN 
của phân tử kháng thể”
tương thích với QĐKN
theo kiểu bổ cứu về cấu
trúc không gian
Đặc điểm cấu tạo chung của phân
tử kháng thể
 Mỗi phân tử KT được cấu tạo
bởi 4 chuỗi polypeptide: 2 
chuỗi nặng (ký hiệu là chuỗi
H - heavy chain) và 2 chuỗi
nhẹ (chuỗi L - light chain) 
 Trong một phân tử KT: 2 
chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ
hoàn toàn giống nhau từng
đôi một
 Các chuỗi nối với nhau bằng
các cầu disulfide
L
H
Cấu trúc phân tử kháng thể
Kháng thể gắn đặc hiệu theo kiểu bổ cứu
về cấu trúc không gian với kháng nguyên
Đặc điểm của các chuỗi nặng và
nhẹ của phân tử KT
 Chuỗi nhẹ của phân tử KT có thể là một trong
hai type: kappa () và lambda ()
 Chuỗi nặng có 5 loại khác nhau đặc trưng cho 5 
lớp KT: 
– chuỗi nặng gamma () cho lớp KT IgG
– chuỗi nặng muy () cho lớp IgM
– chuỗi nặng alpha ( ) cho lớp IgA
– chuỗi nặng epxilon () cho lớp IgE
– và chuỗi nặng delta () cho lớp IgD
Năm lớp KT được quyết định bởi chuỗi
nặng






IgG IgG
 
 
 
IgM IgM

 

 
IgD IgD
 



IgE IgE
 


IgA IgA
Kháng thể IgG
 Chiếm 80% tổng số Ig huyết thanh
 Hàm lượng 12mg/ml
 M=150.000 Da
 Có 4 lớp phụ: IgG1, IgG2, IgG3, IgG4
– đều có khả năng qua được màng rau thai
– khác nhau về một số đặc điểm sinh học (khả
năng kết hợp bổ thể, khả năng gắn thụ thể
dành cho Fc trên bề mặt tế bào đại thực bào
...)
4 lớp phụ IgG
Kuby Immunology 5th Ed ©Freeman and Company 2003
Các mảnh thu được khi xử lý IgG với
các enzyme hoặc hoá chất khác nhau
 Mảnh Fab (fragment of antigen 
binding)
– Chứa vị trí gắn KN
– Mang tính đặc hiệu của phân tử KT
 Mảnh Fc (fragment cristalizable)
– Vị trí kết hợp bổ thể
– Vị trí gắn thụ thể để chuyển qua 
nhau thai
– Gắn thụ thể dành cho Fc
 Mảnh Fab’2
Kháng thể IgM
 M=900.000 Da
 Cấu trúc pentamer gồm 5 phân tử IgM
monomer kết hợp với nhau bởi một chuỗi
polypeptide (chuỗi J)
 Xuất hiện đầu tiên trong quá trình tiến hoá, 
trong quá trình phát triển cá thể và trong một
đáp ứng miễn dịch
 Khả năng gây phản ứng ngưng kết và hoạt hoá
bổ thể cao
Kháng thể IgM pentamer
Kháng thể IgA
 IgA huyết thanh: IgA1 và IgA2 có cấu trúc
monomer
 IgA tiết: chủ yếu tiết ở niêm mô nhầy như
niêm mạc tiêu hóa, hô hấp, ngoài ra có
trong dịch tiết: sữa,nước mắt, nước bọt
cấu trúc dimer
Kháng thể IgD
 Hàm lượng trong huyết thanh thấp
(30g/ml)
 Có trên bề mặt lympho bào B, là thụ thể
dành cho kháng nguyên
 tham gia vào cơ chế biệt hóa của tế bào B 
thành tương bào và tế bào B ghi nhớ. 
Kháng thể IgE
 Hàm lượng trong huyết thanh thấp
 Chủ yếu gắn trên bề mặt tế bào mast 
tham gia vào các phản ứng dị ứng
 Chống gium sán, bám vào bạch cầu ái
toan qua thụ thể dành cho Fc của IgE
Các quyết định kháng nguyên trên
phân tử kháng thể
 Quyết định isotype: có trên tất cả các phân tử KT 
thuộc một lớp KT trong một loài nhất định
 Quyết định allotype: có trên tất cả các phân tử KT 
thuộc một lớp KT của một cá thể
 Quyết định idiotype: có trên tất cả các phân tử KT 
do cùng một clone tế bào sản xuất chống lại một 
QĐKN
Chức năng sinh học của kháng thể
Abbas A. K and Lichtman A. H Basic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004
Hoạt hóa
các
tế bào
lympho B
Dị ứng,
trung hòa
các
ký sinh
trùng
Ngưng tụ,
con đường cổ
điển của bổ thể
Ngưng tụ, 
trung hòa
các vi 
khuẩn, 
virus
Trung hòa
các độc tố,
vi khuẩn và
virus
Vai trò
< 1%< 1%10%15% đến
20% các
kháng thể
trong huyết
thanh
70% đến
75%
Tỷ lệ
Lympho
B
Bạch cầu
ái kiềm
Tế bào
mast
Lympho B
Máu
Niêm nhầy
Các dịch
tiết
MáuVị trí
chủ
yếu
IgDIgEIgMIgAIgG
Các hình thức đáp ứng tạo kháng thể
 Đáp ứng tạo KT lần đầu:Khi KN lần đầu tiên 
xâm nhập cơ thể , sau 5-7 ngày cơ thể tạo ra KT 
chống lại KN đó gọi là đáp ứng tạo KT lần 
đầu,lượng KT cao nhất vào ngày thứ 21 đến 
ngày thứ 25 sau đó kháng thể giảm dần có loại 
không để lại dấu vết gì có loại tồn tại khá lâu . 
Kháng thể lần đầu chủ yếu là lớp IgM
Các hình thức đáp ứng tạo kháng thể
 Đáp ứng tạo kháng thể lần hai: Cũng KN đó lại
xâm nhập vào cơ thể từ lần thứ hai trở đi,cơ 
thể
lại sinh ra KT chống lại KN trên được gọi 
là đáp ứng tạo KT lần hai
Sự khác nhau của đáp ứng tạo KT lần 
hai và đáp ứng tạo KT lần đầu 
 Thời gian tiềm tàng của kháng nguyên: L2 ngắn
hơn lần đầu
 Cường độ đáp ứng tạo kháng thể L2 mạnh hơn 
lần đầu
 Thời gian tiềm tàng của kháng thể L2 dài hơn 
lần đầu
 Kháng thể lần đầu chủ yếu là lớp IgM còn lần 
hai chủ yêu IgG

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dap_ung_mien_dich_dich_the_vuong_mai_linh.pdf