Bài giảng Công nghệ sinh học đại cương - Chương III: Các phương pháp và ứng dụng của CNSH động vật, người và y sinh
CHƢƠNG III: CÁC PHƢƠNG PHÁP VÀ ỨNG DỤNG CỦA CNSH ĐỘNG VẬT,
NGƢỜI VÀ Y SINH (8 TIẾT)
BM CNSH TV – Khoa CNSH 2
3.1. Kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật
3.2. Công nghệ tế bào gốc
3.3. Công nghệ nhân bản động vật
3.4. Kỹ thuật chuyển gen vào tế bào động vật
3.5. Công nghệ vacxin tái tổ hợp và sản xuất kháng
thể đơn dòng
3.6. Dự án genom ngƣời và các ứng dụng
3.7 Công nghệ hỗ trợ sinh sản
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ sinh học đại cương - Chương III: Các phương pháp và ứng dụng của CNSH động vật, người và y sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ sinh học đại cương - Chương III: Các phương pháp và ứng dụng của CNSH động vật, người và y sinh
CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐẠI CƢƠNG (SH3014) Giảng viên: BM CNSH TV – Khoa CNSH 1 CHƢƠNG III: CÁC PHƢƠNG PHÁP VÀ ỨNG DỤNG CỦA CNSH ĐỘNG VẬT, NGƢỜI VÀ Y SINH (8 TIẾT) 2 BM CNSH TV – Khoa CNSH 3.1. Kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật 3.2. Công nghệ tế bào gốc 3.3. Công nghệ nhân bản động vật 3.4. Kỹ thuật chuyển gen vào tế bào động vật 3.5. Công nghệ vacxin tái tổ hợp và sản xuất kháng thể đơn dòng 3.6. Dự án genom ngƣời và các ứng dụng 3.7 Công nghệ hỗ trợ sinh sản 3.1 KỸ THUẬT NUÔI CẤY TẾ BÀO ĐỘNG VẬT (kiến thức cần nhớ) 3 BM CNSH TV – Khoa CNSH Đặc điểm của tế bào động vật • 10-100 microns Có hình cầu trong dung dịch Không có thành tế bào Màng plasma mỏng, dễ vỡ và dễ bị biến đổi Bề mặt tích điện âm Sinh trƣởng trên bề mặt tích điện dƣơng ví dụ: Collagen 3.1 KỸ THUẬT NUÔI CẤY TẾ BÀO ĐỘNG VẬT (kiến thức cần nhớ) 4 BM CNSH TV – Khoa CNSH • Chu kỳ tế bào G1 Phase: ·Tế bào bƣớc vào pha tổng hợp hoặc ·Thoát khỏi chu kỳ tế bào để tiến hành phân hoá (reversible or irreversible) ·Các tế bào rất nhạy cảm để tác động điều khiển ở thời điểm này S Phase: Tổng hợp DNA G2 Phase: Tế bào chuẩn bị cho nguyên phân Mitosis 3.1 KỸ THUẬT NUÔI CẤY TẾ BÀO ĐỘNG VẬT 5 BM CNSH TV – Khoa CNSH 3.1.1 KHÁI NIỆM Là nuôi cấy mô, tế bào tách rời khỏi cơ thể nếu đƣợc đặt trong môi trƣờng đảm bảo dinh dƣỡng và nhiệt độ thích hợp thì tế bào sẽ sống và tiếp tục phân chia. Quá trình có thể diễn ra liên tục nếu sau từng thời gian nhất định tiến hành rửa và bổ sung dung dịch nuôi cấy mới. Các mô, tế bào động vật hay sử dụng trong nuôi cấy: phôi ngƣời, phôi gà, thận khỉ, phôi lợn, màng ối ngƣời 3.1.2 PHƢƠNG PHÁP NUÔI CẤY • NUÔI CẤY CƠ QUAN • NUÔI CẤY MÔ • NUÔI CẤY TẾ BÀO 3.1 PHƢƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT 6 BM CNSH TV – Khoa CNSH Nuôi cấy cơ quan (Organ Culture): là quá trình nuôi cấy toàn bộ phôi, cơ quan hoặc mô đƣợc cắt ra khỏi cơ thể bằng giải phẫu mẫu sống (vivisection) hoặc ngay sau khi não dừng hoạt động . Đặc điểm: Kiến trúc và các chức năng sinh lý bình thƣờng đƣợc duy trì. Các tế bào vẫn ở trạng thái phân hóa (fully differentiated). Tốc độ sinh trƣởng chậm. Cần mẫu tƣơi cho mỗi lần thí nghiệm. Hạn chế khi nuôi cấy trên quy mô lớn. Nuôi cấy mô (Tissue Culture): Nuôi cấy những mẩu cắt ra từ các mô cắt rời Đặc điểm: Một số chức năng bình thƣờng có thể vẫn đƣợc duy trì. Tổ chức ban đầu của mô bị phá huỷ. Có thể ứng dụng cho nuôi cấy quy mô lớn 3.1 PHƢƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT 10/18/2011 7 BM CNSH TV – Khoa CNSH Nuôi cấy tế bào (Cell Culture): Mô hoặc một phần của mẫu đƣợc làm tan rã ra, chủ yếu là bằng xử lý enzyme, thành dịch huyền phù tế bào. Nguồn nguyên liệu này đƣợc sử dụng cho nuôi cấy đơn lớp hoặc nuôi cấy huyền phù. Đặc điểm: Phát triển dòng tế bào qua một số thế hệ Có thể nuôi cấy trên qui mô lớn Các tế bào có thể bị mất đi một số đặc tính phân hoá. NUÔI CẤY ĐƠN LỚP 8 BM CNSH TV – Khoa CNSH Ƣu điểm: Dễ dàng thay đổi môi trƣờng và rửa tế bào trƣớc khi bổ sung môi trƣờng mới Các tế bào liên kết nhau thể hiện dễ dàng hơn Linh hoạt (Flexible) và có thể sử dụng đối vơi tất cả các loại tế bào Nhƣợc điểm: Khó triển khai trên qui mô lớn Cần nhiều không gian hơn so với nuôi cấy huyền phù Khó định lƣợng các thông số cho mẫu để điều khiển sự sinh trƣởng tế bào Việc đo Oxygen và pH gặp khó khăn Nuôi cấy các tế bào phát triển theo kiêu liên kết bám dính (Anchorage Dependent Cultures) 9 BM CNSH TV – Khoa CNSH Đặc điểm: - Sự nhân lên của các tế bào liên kết bám dính chỉ có thể xảy ra khi tạo đƣợc bề mặt nuôi cấy phù hợp. - Quá trình liên kết của các tế bào liên quan một loạt các bƣớc: • Sự bám của các yếu tố dinh kết với bề mặt nuôi cấy (Cold insoluble globulin or other attachment glycoproteins) • Sự liên kết giữa tế bào với bề mặt nuôi cấy • Sự dính kết các tế bào với bề mặt đƣợc bao phủ. (các chất heparan sulfate đa dạng được tổng hợp bởi tế bào ) • Sự phát triển lan rộng của các tế bào đã liên kết - Bề mặt nuôi cấy phải có tính hút nƣớc và đƣợc tích điện tối ƣu trƣớc khi qúa trình dính kết xảy ra. NUÔI CẤY HUYỀN PHÙ TẾ BÀO 10 BM CNSH TV – Khoa CNSH Đặc điểm: Có khả năng sinh trƣởng và phân hoá mà không cần quá trình gắn kết các tế bào với nhau. Có thể sử dụng các thiết bị nuôi cấy trên qui mô lớn Spinner Flasks, Stirred-Tank Bioreactors, Air lift Bioreactors Phƣơng pháp nuôi cấy 11 BM CNSH TV – Khoa CNSH Một số khái niệm dòng tế bào 10/18/2011 12 BM CNSH TV – Khoa CNSH Dòng tế bào (Cell Lines) – là thuật ngữ dùng để chỉ một quần thể tế bào giống hệt nhau bắt nguồn từ một tế bào ban đầu Dòng tế bào liên tục (Continuous Cell Lines) –là dòng tế bào nuôi cấy trong điều kiện in vitro qua nhiều thế hệ và có khả năng duy trì khả năng phân bào trong thời gian rất dài hoặc vĩnh viễn mà không thay đổi đặc tính. Sự sinh trƣởng của tế bào nuôi cấy 13 BM CNSH TV – Khoa CNSH 14 BM CNSH TV – Khoa CNSH Một số dụng cụ sử dụng trong nuôi cấy tế bào động vật MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY 15 BM CNSH TV – Khoa CNSH Thành phần : các muối vô cơ, dinh dƣỡng, các chất đệm (phenol red). Các muôí vô cơ (Na, K, Ca, Mg, Cl, P), vi lƣợng (iron, zinc, selenium), Đƣờng (glucose là phổ biên nhât), Axit amin, vitamin Huyết thanh Kháng sinh pH Hầu hết tế bào sinh trƣởng tốt ở pH 7.4 Một số fibroblasts cần pH 7.4-7.7 Các tế bào biến nạp pH 7.0-7.4 Các tế bào Epidermal đôi khi cần pH 5.5 Sử dụng chỉ thị Phenol Red – Có mầu tím ở pH 7.8 – Mầu hồng ở pH 7.6 – Mầu đỏ ở pH 7.4 – Da cam ở pH 7.0 – Vàng ở pH 6.5 Ví dụ về nuôi cấy mô não chuột ỨNG DỤNG CỦA NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT 17 BM CNSH TV – Khoa CNSH • Mô hình thử nghiệm và chẩn đoán bệnh • Sản xuất các hợp chất sinh học + Vacxin virus + Hoạt chất sinh học + Interferon + Kháng thể đơn dòng • Tạo các nguyên liệu cấy ghép • Tạo cơ quan từ tế bào động vật nuôi cấy • Sản xuất các virus diệt côn trùng +Bacolovirus 3.2 CÔNG NGHỆ TẾ BÀO GỐC 18 BM CNSH TV – Khoa CNSH 3.2.1 KHÁI NIỆM Là các tế bào có khả năng phân chia liên tục trong nuôi cấy và phát triển thành các tế bào chuyên hoá. 3.2.2 ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA TẾ BÀO GỐC – có khả năng tự tái tạo mới – có thể biệt hoá thành những tế bào và tổ chức chuyên biệt đảm nhiệm những chức năng đặc biệt. – có thể phân lập và duy trì đƣợc ở trạng thái chƣa bịêt hoá. – có thể tăng sinh và biệt hoá khi đƣợc chuyển vào động vật có hệ thống miễn dịch đã bị tổn thƣơng. PHÂN LOẠI TẾ BÀO GỐC (Theo tiềm năng biệt hóa) 19 BM CNSH TV – Khoa CNSH • 2 các TB phôi ở giai đoạn tiếp sau giai đoạn nêu trên (nút phôi và dưỡng phôi). Phân hóa thành các TB vài tiềm năng 3 TB có khả năng phân hóa thành một loại hay một họ các TB chuyên hóa xác định TB đa tiềm năng TB toàn năng TB vài tiềm năng (TB mầm) 1 Tế bào hợp tử và các tế bào phôi ở giai đoạn 4-8 tế bào. Có thể phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh Day 1 Fertilized egg Day 3-4 Multi-cell embryo Day 5-6 BlastocystDay 11-14 Tissue Differentiation PHÂN LOẠI TẾ BÀO GỐC (Theo nguồn gốc) 21 BM CNSH TV – Khoa CNSH Tế bào gốc phôi (Embryogenic Stem Cells) Tế bào gốc trƣởng thành (Adult/Mature Stem Cells) ĐẶC ĐiỂM CỦA ASC VÀ ESC 22 BM CNSH TV – Khoa CNSH Tế bào gốc trƣởng thành Tế bào gốc của phôi/ bào thai có mặt trong nhiều tổ chức của cơ thể mặc dù với một số lƣợng rất ít. mature body tissues, umbilical cord, placenta chỉ có ở một số vị trí, trong một số tổ chức nhất định của phôi, phôi nang và bào thai có khả năng biệt hoá thấp hơn và chỉ sản xuất ra những tế bào đặc hiệu cho loại tổ chức cội nguồn của chúng. có thể tạo nên những cụm tế bào có thể biệt hoá tự nhiên tạo ra nhiều loại tế bào (toàn năng, đa năng). Đƣợc phân lần đầu năm 1960s Phân lập lần đầu năm 1998 Đã áp dụng trị liệu thành công trên bệnh nhân Chỉ nên áp dụng trên động vật TẾ BÀO GỐC PHÔI BM CNSH TV – Khoa CNSH Có hai loại: * Tế bào gốc bào thai (ES embryonic stem cell) lấy từ khối tế bào nội phôi * Tế bào mầm bào thai(EG embryonic germ cell) lấy từ rãnh sinh dục của bào thai ES phân chia 300-450 lần/2 năm EG 40-80 lần /2năm NGUỒN CUNG CẤP TẾ BÀO GỐC PHÔI BM CNSH TV – Khoa CNSH phôi thụ tinh in vitro phôi nạo NGUỒN CUNG CẤP TẾ BÀO GỐC PHÔI BM CNSH TV – Khoa CNSH chuyển nhân soma ƢU ĐiỂM CỦA TẾ BÀO GỐC PHÔI BM CNSH TV – Khoa CNSH •Có thể tạo thành tất cả các loại tế bào trong cơ thể •Nếu lấy từ phôi nhân bản không có phản ứng đào thải của hệ miễn dịch •Có thể duy trì thời gian dài trong nuôi cấy HẠN CHẾ CỦA TẾ BÀO GỐC PHÔI BM CNSH TV – Khoa CNSH •Nếu lấy từ IVF, có thể bị đào thải •Khó điều khiển quá trình phân hoá •Yêu cầu nhiều bƣớc trung gian để định hƣớng sinh ra loại tế bào mong muốn TẾ BÀO GỐC TRƢỞNG THÀNH BM CNSH TV – Khoa CNSH Có nhiều trong tổ chức của động vật và ngƣời: não, tuỷ xƣơng, máu, tuỷ răng, tuỷ sống, võng mạc, gan TẾ BÀO GỐC TRƢỞNG THÀNH BM CNSH TV – Khoa CNSH • Mục đích: –Chữa và điều trị bệnh –Khai thác khả năng tự sửa chữa của gen • Ứng dụng: –Bệnh nhân có thể dùng tế bào gốc của bản thân để trị bệnh. –Không cần tìm ngƣời hiến tƣơng thích (Giống trƣờng hợp cấy ghép nhƣng không bị đào thải) BM CNSH TV – Khoa CNSH • Không có quá trình thụ tinh • Đƣợc nuôi sống trong đĩa petri giống nhƣ các loại tế bào khác Từ các mô trƣởng thành Từ mô dây rốn & nhau thai Nguồn cung cấp tế bào gốc trưởng thành Khả Năng Phân Hoá của ASC Ví dụ bệnh bạch cầu ƢU ĐiỂM CỦA ASC BM CNSH TV – Khoa CNSH • Có thể nuôi cấy ngoài cơ thể làm nguồn tế bào cung cấp cho cấy ghép. • Sự đào thải cơ quan hoặc mô đƣợc hạn chế nếu bệnh nhân đƣợc tiếp nhận chính tế bào của mình • Có khả điều khiển để kích thích sự sinh trƣởng của các loại tế bào chuyên hóa NHƢỢC ĐIỂM CỦA ASC BM CNSH TV – Khoa CNSH Thời gian duy trì trong nuôi cấy ngắn Khó phân lập và tách chiết Chỉ phân hoá thành một số loại tế bào chuyên hoá Không phổ biến, hầu nhƣ rất hiếm ở ngƣời cao tuổi Sự phát triển và tăng trƣởng cần đƣợc định hƣớng khi cấy vào cơ thể nhận. Khả năng bị đào thải nhƣ một mô lạ là khá cao Sự nhiễm bởi viruses, bacteria, fungi, and Mycoplasma. • Còn đang đƣợc nghiên cứu: “vì sao có tế bào gốc không biệt hoá trong khi các tế bào lân cận đã biệt hoá”? • Có bao nhiêu loại? Có ở tổ chức nào? • Có khả năng biệt hoá đa năng không? • Chƣa biết các tế bào gốc nuôi cấy in vitro (ngoài phôi) có thể hiện đầy đủ các chức năng nhƣ tế bào tự nhiên hay không • Các tế bào gốc cần đƣợc cho phân hóa thành tế bào thích hợp trƣớc khi dùng để trị bệnh. • Gần đây đã phát hiện một số bất thƣờng về số lƣợng và cấu trúc của nhiễm sắc thể trong ba dòng ESC của ngƣời. 1968, cấy ghép thành công tế bào tuỷ cho bệnh nhân bị suy giảm hệ thống miễn dịch (SCID-Severe combined immunodeficiency) Từ 1970’s, cấy ghép tuỷ đƣợc ứng dụng để chữa bệnh immunodeficiencies và leukemias (bạch cầu) • 1954 – John Enders nhận giải thƣởng Nobel về y tế về công trình nuôi cấy virus bại liệt trong tế bào thận của ngƣời • In 1998, James Thomson (University of Wisconsin-Madison) phân lập đám tế bào lớp trong của phôi non và phát triển dòng tế bào gốc phôi ngƣời đầu tiên. • 1998, John Gearhart (Johns Hopkins University) phát triển tế bào mầm thai từ các tế bào trong các mô sinh dục của thai (Tế bào mầm nguyên thuỷ-primordial germ cells). • Các dòng tế bào đa tiềm năng(Pluripotent stem cell “lines”) đƣợc phát triển từ hai nguồn trên • 2001 – phôi ngƣời lần đầu tiên đƣợc nhân dòng (chỉ nhân đến giai đoạn 6 tế bào) bởi Advanced Cell Technology (USA) • 2004* – First human cloned blastocyst created and a cell line established (Korea) *Hwang, W.S., et al. 2004. Evidence of a Pluripotent Human Embryonic Stem Cell Line Derived from a Cloned Blastocyst. Science 303: 1669-1674. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA TẾ BÀO GỐC BM CNSH TV – Khoa CNSH Trong nghiên cứu cơ bản1 Thử nghiệm về an toàn dƣợc phẩm2 Tế bào trị liệu3 Trong nghiên cứu cơ bản BM CNSH TV – Khoa CNSH • Tìm hiểu các tác nhân tham gia vào quá trình xác định hƣớng biệt hóa của tế bào, Trong quá trình này sự đóng mở các gen có vai trò quyết định • Nắm đƣợc cơ chế điều khiển các gen biệt hóa sẽ góp phần quan trọng trong việc phòng và chữa các bệnh do rối loạn chức năng của các gen này ( ƣng thƣ, sự phát sinh các dị tật...) • Là cơ sở cho việc điều khiển một tế bào qua thao tác gen phát triển thành một cơ thể Thử nghiệm về an toàn dƣợc phẩm BM CNSH TV – Khoa CNSH • Các TB đa tiềm năng là đối tƣợng quan trọng để thử nghiệm về an toàn dƣợc phẩm in vitro và in vivo Dƣợc phẩm Mô, cơ quan Nuôi cấy biệt hóa Nghiên cứu Tìm hiểu đƣợc cơ chế, hiệu quả và những tác động không mong muốn của dƣợc phẩm thử nghiệm đối với cơ thể sống Tế bào trị liệu Bệnh gây nên do rối loạn chức năng tế bào, sự thoái hóa các tế bào mô cơ thể Thay thế các cơ quan lấy từ cơ thể khác Nguồn cung hạn chế Kích thích các tế bào đa tiềm năng phát triển thành tế bào chuyên biệt, cấy các tế bào này vào cơ thể Có triển vọng lớn nhưng cần phải nắm rõ các sự kiện diễn ra trong quá trình biệt hóa, để đinh hướng sự biệt hóa.Vượt qua hàng rào miễn dịch của cơ thể. 1 2 TẾ BÀO TRỊ LiỆU BM CNSH TV – Khoa CNSH • Tế bào trị liệu –Sử dụng tế bào gốc tạo máu: –Sử dụng tế bào gốc phôi thai: • Điều trị đái tháo đường • Tái tạo hệ thống thần kinh bằng tế bào gốc • Điều trị bệnh lý tim mạch • Điều trị thực nghiệm bằng gen SỬ DỤNG TẾ BÀO GỐC MÁU BM CNSH TV – Khoa CNSH • Điều trị bệnh của cơ quan tạo máu và các cơ quan khác –Ung thư máu: chiếu xạ hoặc hoá chất phá hỏng tế bào tạo máu rồi thay thế tế bào gốc tạo máu. –Tế bào gốc tạo máu có tác dụng điều trị nhiều bệnh ung thư khác: ung thư phổi, tuyến tiền liệt, ung thư vú có khả năng chống khối u, tế bào bệnh lý. SỬ DỤNG TẾ BÀO GỐC THAI BM CNSH TV – Khoa CNSH • Sử dụng tế bào gốc bào thai: điều trị các bệnh của các tổ chức khác nhau: tế bào gốc (tế bào mầm bào thai) tế bào chuyên biệt: bệnh parkinson, đái đƣờng, bệnh tim mạch, bệnh sƣng khớp. – Bệnh đái tháo đƣờng: tế bào gốc có thể sinh ra tế bào beta sản xuất insulin. – Parkinson: tế bào gốc biệt hoá thành tế bào sản xuất dopamin, các tế bào này có thể thiết lập lại hệ thần kinh trung ƣơng. – Tim mạch: Thay thế tế bào cơ tim tổn thƣơng: tế bào gốc sẽ phát triển thành tế bào nội mạc mạch máu và tế bào cơ trơn tạo thành mạch máu. đây là hai loại tế bào quan trọng cấu trúc lên cơ tim. Triển vọng ứng dụng của công nghệ tế bào gốc Thần kinh-Neural Võng mạc-Retinal Xƣơng-Bone Sụn-Cartilage Biểu mô -Epithelial Ví dụ bệnh tiểu đường 3.3 CÔNG NGHỆ NHÂN BẢN ĐỘNG VẬT (Kỹ thuật cloning) 53 BM CNSH TV – Khoa CNSH 3.3.1 KHÁI NIỆM Sử dụng nhân của tế bào sinh dƣỡng (tế bào soma) và tế bào trứng đã loại bỏ nhân để tạo phôi vô tính trong ống nghiệm. Sau đó cấy phôi này vào tử cung của con cái để nuôi phôi vô tính thành cơ thể hoàn chỉnh. Nhân bản vô tính động vật thành công đã chứng minh đƣợc tính toàn năng của tế bào động vật. 3.3.2 CƠ SỞ KHOA HỌC • SỰ BIỆT HÓA • SỰ PHẢN BIỆT HÓA • TÍNH TOÀN NĂNG CỦA TẾ BÀO SỰ BIỆT HÓA 54 B ... ôû choã caùc phaàn cuûa gen ñöôïc söû duïng nhö theá naøo ñeå taïo neân caùc saûn phaåm khaùc nhau trong gheùp noái caùc phaàn cuûa gen theo löïa choïn (Alternative Splicing). Söï phöùc taïp ñöôïc gia taêng töø nhieàu nguoàn khaùc laø haøng nghìn bieán ñoåi hoùa hoïc sau dòch maõ (Post-translational chemical modification) taùc ñoäng ñeán caùc protein vaø chöông trình cuûa caùc cô cheá ñieàu hoøa kieåm soaùt caùc quaù trình ñoù. • Ñeå xaây döïng baûn phaùt thaûo haønh ñoäng, 16 Trung taâm giaûi kyù töï chuoãi ñaõ phaân tích hôn 22,1 tyû base cuûa trình töï khôûi ñaàu, goàm caùc ñoaïn truøng laép toång coäng 3,9 tyû base vaø cung caáp 7 laàn phuû kín boä gen ngöôøi (coù theå hieåu laø giaûi kyù töï chuoãi gaáp 7 laàn boä gen ngöôøi). Hôn 30% ñaït chaát löôïng cao, laø nhöõng trình töï cho keát quaû cuoái cuøng, vôùi ñoä phuû kín 8 ñeán 10 laàn, ñoä caån troïng 99,99% vaø moät soá choã troáng. Nguyễn Thị Phương Thảo ,Bộ Môn CNSH Thực Vật, Khoa CNSH, ĐHNNHN 15 6 Nguyễn Thị Phương Thảo ,Bộ Môn CNSH Thực Vật, Khoa CNSH, ĐHNNHN 15 7 Nguyễn Thị Phương Thảo ,Bộ Môn CNSH Thực Vật, Khoa CNSH, ĐHNNHN 15 8 Thôøi ñaïi sau boä gen (Post Genomics Era) ñaõ baét ñaàu vôùi caùc daáu hieäu : – Söû duïng caùc coâng cuï vaø coâng ngheä ñeå khai thaùc boä gen ngöôøi. – Sinh hoïc phaùt trieån ôû möùc cao hôn nhö Sinh hoïc caùc heä thoáng (the Systems Biology). – Söï phaùt trieån haøng loaït caùc coâng ngheä then choát (key tehnologies) môùi nhö Tin sinh hoïc (Bioinformatics), Biochip vaø microarrays, Coâng ngheä sinh hoïc nano (Nanobiotechnology), • – Cellomics : nghieân cöùu chöùc naêng teá baøo vaø taùc ñoäng cuûa thuoác ôû caáp ñoä teá baøo nhôø söï gaén keát vôùi coâng ngheä thoâng tin (IT). Söû duïng caùc thuaät toaùn (algorithm) ñeå phaân tích töï ñoäng hoùa hình thaùi hoïc cuûa caùc teá baøo seõ cung caáp caùc keát quaû ñònh löôïng giuùp cho taàm soaùt dung löôïng cao (high content screening). • Metabolomis : coâng ngheä gen ñieàu khieån trao ñoåi chaát. . • Ionomics : caùc gen chi phoái söï ñieàu hoøa taát caû caùc ion trong teá baøo. • Töø naêm 1999, söï phaùt trieån cuûa Genomics vaø Proteomics daãn ñeán Coâng ngheä microarray (Microarray technology) vaø ñeán naêm 2002 saûn phaåm ñaàu tieân coù maët treân thò tröôøng. Xuaát phaùt töø nhu caàu thöïc teá chaån ñoaùn, caùc haõng döôïc phaåm cuõng nhö caùc trung taâm nghieân cöùu lôùn ñaõ cho ra ñôøi nhieàu saûn phaåm duøng cho phaùt hieän nhanh (nhö xaùc ñònh SNP) coù theå ôû daïng chip (boï ñieän töû), daïng bi (bead) coù töø tính (hình 4.9) hay caùc microarray (hình 4.10) vaø coù theå ôû nhieàu daïng khaùc hoaëc laø söï keát hôïp cuûa caùc daïng treân. Töïu chung, nhaèm taïo thuaän lôïi nhaát cho chaån ñoaùn nhanh, nhaïy vaø chính xaùc caùc SNP ñang quan taâm. Microarray và Biochip Hình 4.9. Caùc vieân bi coù gaén maãu doø lai vôùi RNA/DNA muïc tieâu Hình 4.10. Microarray vôùi caùc daõy chaám, phía treân laø chuøm tia saùng cuûa ñaàu doø (detector) khueách ñaïi caùc ñoám saùng ñeå ñoïc keát quaû 3.7. CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ SINH SẢN 168 Gồm: • Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo • Công nghệ cấy truyền phôi • Kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm • Kỹ thuật cắt phôi, nhân phôi từ tế bào đơn, xác định giới tính phôi • Kỹ thuật điều khiển giới tính Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 169 Khái niệm: • TTNT là kỹ thuật mà con ngƣời tiến hành đƣa tinh dịch hoặc tinh bảo quản (ngắn ngày hoặc dài ngày) vào đƣờng sinh dục con cái bằng dụng cụ chuyên dụng ở thời điểm thích hợp. • Đây là biện pháp cải tạo giống nhanh, tiên tiến nhằm tạo ra đàn con có sản lƣợng cao, phẩm chất tốt và đang đƣợc ứng dụng rộng rãi. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 170 Lợi ích của thụ tinh nhân tạo - Phát triển vốn gen - nâng cao khả năng truyền giống của con đực - Kiểm soát dịch bệnh (tránh lây lan qua tiếp xúc) - Thuận tiện trong vận chuyển tinh dịch - Tiết kiệm đực giống, kéo dài thời gian sử dụng đực giống - Khắc phục đƣợc khó khăn do sự chênh lệch về tầm vóc trong giao phối trực tiếp, đực giống bị thƣơng - Có hiệu quả kinh tế - Đáp ứng trong việc gây động dục đồng loạt Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 171 Nhƣợc điểm của thụ tinh nhân tạo • Cần phát hiện động dục tốt • Cần xử lý, bảo quản tinh dịch tốt • Cần có cán bộ kỹ thuật đƣợc huấn luyện • Cần vốn ban đầu cao (đối với cơ sở sản xuất tinh đực giống) Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 172 Các nội dung chính trong công tác thụ tinh nhân tạo • Tuyển chọn và huấn luyện đực giống • Kỹ thuật khai thác tinh dịch • Kỹ thuật kiểm tra chất lƣợng tinh dịch • Kỹ thuật pha loãng, bảo tồn (ngắn ngày, dài ngày) • Kỹ thuật dẫn tinh (thụ tinh nhân tạo) Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 173 Phƣơng pháp khai thác tinh dịch Các yêu cầu cơ bản của việc lấy tinh dịch: + Lấy đƣợc toàn bộ tinh dịch với phẩm chất tốt nhất và thuần khiết nhất + Phƣơng pháp lấy tinh phải an toàn cho ngƣời và vật + Trang bị không quá phức tạp, kỹ thuật phải đơn giản dễ áp dụng trong thực tiễn sản xuất Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 174 Phƣơng pháp khai thác tinh + Phƣơng pháp hải miên + Phƣơng pháp âm đạo + Phƣơng pháp dùng túi đặt sẵn trong âm đạo + Phƣơng pháp cơ giới (massage) + Phƣơng pháp dùng điện + Phƣơng pháp dùng âm đạo giả: là phƣơng pháp đang đƣợc áp dụng rộng rãi hiện nay Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 175 KIỂM TRA PHẨM CHẤT TINH DỊCH * Các chỉ tiêu đánh giá thường xuyên • Thể tích tinh dịch (V - ml): Lƣợng tinh dịch bài xuất trong 1 lần khai thác • Hoạt lực (A - %): Tỉ lệ % tinh trùng vận động tiến thẳng trong vi trƣờng quan sát. A càng càng cao tinh dịch càng tốt chỉ dùng A từ 0.6 trở lên • Chỉ tiêu khác: -Độ pH của tinh dịch, màu sắc, mùi, độ vẩn -Nồng độ tinh trùng (C - triệu tinh trùng / ml): Số lượng tinh trùng / 1ml tinh dịch -Mật độ (d) kiểm tra cùng với A người ta ước lượng khoảng cách tương đối giữa các tinh trùng với chiều dài (l) của tinh trùng nếu d < l thì mật độ dày, nếu d > l thì mật độ thưa còn nếu d tương đương với l thì mật độ trung bình. *Chỉ tiêu tổng hợp VAC = VxAxC: Tổng số tinh trùng có khả năng thụ thai trong một lần khai thác Yêu câu kỹ thuật đối với tinh dịch theo tiêu chuẩn Việt Nam Chỉ tiêu Đơn vị Lợn ngoại Lợn nội Trâu bò Lượng tinh đã lọc ml ≥ 100 ≥ 50 ≥ 2 Màu sắc trắng sữa trắng sữa trắng, vàng ngà Mùi tanh tanh tanh Mật độ từ TB trở lên từ TB trở lên từ TB trở lên Hoạt lực ≥ 0.7 ≥ 0.6 ≥ 0.7 Nồng độ 106 ml ≥ 80 ≥ 20 ≥ 500 Sức kháng ≥ 3000 ≥500 ≥ 10.000 PH 6.8-8.1 6.8-8.1 6.4-7.8 Tỷ lệ sống % ≥ 70 ≥ 70 ≥ 70 Tỷ lệ kỳ hình % ≤10 ≤ 10 ≤ 10 Độ nhiễm khuẩn 103/ml ≤5 ≤ 5 ≤ 5 Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 177 KIỂM TRA PHẨM CHẤT TINH DỊCH * Các chỉ tiêu đánh giá định kỳ • Sức kháng của tinh trùng (R): Sức chịu đựng của tinh trùng trong dung dịch NaCl 1% • Tỉ lệ tinh trùng kỳ hình (K - %) • Kiểm tra thể acrosome (Ac - %) • Các chỉ tiêu khác: Sức kháng thẩm thấu của tinh trùng (Ro), Độ nhớt và tỷ trọng Chỉ số tuyệt đối sức sống của tinh trùng ngoài cơ thể (Sa) Tỉ lệ sống (Sg%) và tỉ lệ chết (Ch%) Hệ số giảm hoạt lực của tinh trùng (Ghh) Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 178 KIỂM TRA PHẨM CHẤT TINH DỊCH * Một số máy móc thiết bị Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 179 KỸ THUẬT PHA LOÃNG VÀ BẢO TỒN TINH DỊCH Bảo tồn dạng lỏng • Bảo tồn đông lạnh: tinh đông viên, tinh cọng rạ ( trong Ni tơ lỏng với nhiệt độ -79 tới - 193 o C ) Tinh trùng lợn 6-10o C Tinh trùng bò -14 tới -20 o C, Tinh trùng cừu -10o C Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 180 KỸ THUẬT PHA LOÃNG VÀ BẢO TỒN TINH DỊCH Yêu cầu của môi trƣờng pha loãng Có các điều kiện lý, hóa, sinh thỏa mãn điều kiện sống của tinh trùng: Áp lực thẩm thấu pH Có các chất điện giải và không điện giải phù hợp Đặc điểm vật lý phù hợp: tỷ trọng, độ nhớt Phải có tính kinh tế và thực tiễn Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 181 KỸ THUẬT PHA LOÃNG VÀ BẢO TỒN TINH DỊCH Chất liệu tạo môi trƣờng • Chất cung cấp năng lƣợng: các loại đƣờng glucose, fructose • Chất đệm: các muối kim loại kiềm yếu (Na3C6H5O7, NaHCO3, hoặc lòng đỏ trứng gà (NaH2PO4/Na2HPO4) • Chất chống choáng lạnh: glyxerin, lòng đỏ trứng (leucitin) • Các chất chống khuẩn: penicillin, streptomycin, tetracycline • Các chất rửa sạch môi trƣờng: do trong tinh dịch có các kim loại nặng đa hóa trị nhƣ Ca2+, Fe2+, Al3+... -> bổ sung TrilonB (EDTA): Na2H2Y → 2Na + + H2Y2 - Ca2+ + H2Y2 - → CaH2Y Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo KỸ THUẬT PHA LOÃNG VÀ BẢO TỒN TINH DỊCH Nồng độ và liều lượng tinh dịch • Với bò: tổng số tinh trùng trong một liều phối phải là 20 x106 có nghĩa là số lượng liều tinh = VxAxC= 20 x106 • Với lợn nội: nồng độ tinh trùng trong 1ml tinh dịch sau khi pha có từ 20 -30 x 106 , liều tinh là 30ml • Lợn ngọai: nồng độ tinh trùng trong 1ml tinh dịch sau khi pha từ 30 - 40 x 106 – Liều phối cho lợn nái nội phải đảm bảo có 1x109 tinh trùng, – Liều phối cho lợn lai phải đạt 1.5 x 109 tinh trùng, – Liều phối cho lợn nái ngoại phải đạt 3.0 x 109 tinh trùng Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 183 KỸ THUẬT DẪN TINH Kỹ thuật phát hiện động dục – Ví dụ chu kỳ động dục ở bò cái Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 184 KỸ THUẬT DẪN TINH (THỤ TINH NHÂN TẠO) Kỹ thuật phát hiện động dục - Ví dụ chu kỳ động dục ở bò cái Giai đoạn 1 - trước động dục (hay trước chịu đực) - Bò cái ngửi bò khác, bồn chồn, tìm kiếm bò cái khác hoặc bò đực - Cố nhảy lên con khác nhƣng không đứng yên khi bị bò cái khác hoặc bò đực nhảy lên lƣng. - Thích gần ngƣời, gần bò khác hơn thƣờng lệ. - Thỉnh thoảng kêu rống lên. - Âm hộ ƣớt, đỏ và hơi phồng lên. - Bò giảm lƣợng ăn vào và sữa giảm. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 185 KỸ THUẬT DẪN TINH Kỹ thuật phát hiện động dục - Ví dụ chu kỳ động dục ở bò cái Giai đoạn 2 - động dục (chịu đực) - Giai đoạn này kéo dài khoảng 10-19 giờ. - Đứng yên cho bò khác nhảy lên. - Bồn chồn và kêu rống thƣờng xuyên, thích ngửi cơ quan sinh dục bò khác. - Tai dựng lên, tỏ vẻ dễ gần hơn. - Xƣơng sống lƣng cong lên, phần thắt lƣng lõm xuống, xƣơng hum cong lên. - Âm hộ phồng lên và dịch nhờn tiết ra lúc đầu lỏng sau đặc kéo thành sợi. - Mạn sƣờn lấm bùn và lông ở khấu đuôi xù lên (do bò khác nhảy lên). - Tính thèm ăn giảm, giảm sữa. - Thân nhiệt cao hơn (1oC). Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 186 KỸ THUẬT DẪN TINH Kỹ thuật phát hiện động dục - Ví dụ chu kỳ động dục ở bò cái Giai đoạn 3 - sau động dục (sau chịu đực) - Không cho con khác nhảy lên lƣng. - Ngửi bò khác và bị bò khác ngửi. - Dịch keo đặc từ âm hộ dính lên mông và đuôi. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 187 KỸ THUẬT DẪN TINH - Kỹ thuật phát hiện động dục Lựa chọn thời điểm dẫn tinh thích hợp: - Bò - 12h sau khi phát hiện dộng dục. - Lợn - 24 và 36h sau khi bắt đầu động dục. - Cừu - 12 đến 18h sau khi bắt đầu động dục Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo 188 KỸ THUẬT DẪN TINH - Vị trí dẫn tinh thích hợp KỸ THUẬT CẤY CHUYỂN PHÔI 3.1. Nguyên lý chung của kỹ thuật cấy chuyển phôi và phân cắt phôi • Dựa vào đặc điểm sinh sản của động vật có vú: Sau thụ tinh phôi còn ở trạng thái tự do, một vài ngày đầu trong phần trên của đƣờng sinh dục con mẹ có thể tách phôi ra ngoài cơ thể và nuôi cấy in vitro sau đó lại có thể chuyển vào cơ thể mẹ chửa tiếp tục rồi sinh sản. • Dựa vào đặc tính toàn năng của tế bào ở giai đoạn phôi thai (4-8 tế bào) có thể lấy phôi và phân cắt phôi để thu đƣợc nhiều phôi hơn nữa (kỹ thuật phân cắt phôi). Sơ đồ sự phát triển phôi tuần đầu tiên ở động vật có vú. 3.2. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN PHÔI Ở GIAI ĐOẠN SỚM 3.3.CÁC BƢỚC CHÍNH TRONG CẤY CHUYỂN PHÔI a. Đối với gia súc cái cho phôi: • Gây rụng trứng hàng loạt bằng cách tiêm các hocmon sinh dục. • Giao phối với con bố đã lựa chọn ở thời điểm động dục cao. • Thu nhận phôi bằng cách rửa dạ con 4-9 ngày sau giao phối. • Đông lạnh phôi và bảo quản chúng trong nitơ lỏng Kü thuËtcÊy chuyÓn ph«i 3.3.CÁC BƢỚC CHÍNH TRONG CẤY CHUYỂN PHÔI b. Đối với gia súc nhận phôi: • Gây động dục đồng loạt một nhóm gia súc cái đã chọn lựa (10 – 15 con). • đƣa phôi vào đàn gia súc nhận bằng cách bơm môi trƣờng dinh dƣỡng chứa phôi vào tử cung nhƣ thụ tinh nhân tạo • Theo dõi chặt chẽ quá trinh mang thai trong một số tháng đầu KỸ THUẬT CẤY CHUYỂN PHÔI KỸ THUẬT CẤY CHUYỂN PHÔI 3.3.CÁC BƢỚC CHÍNH TRONG CẤY CHUYỂN PHÔI c.Kỹ thuật lấy phôi và cấy phôi • Dùng dụng cụ là ống Foley để thụt rửa để thu phôi • Dung dịch thụt rửa gồm: muối đệm phốt phát Dulbecco (PBS), bổ sung 10 ml huyết thanh bò, 100.000 đơn vị penicilin và 50mg/L streptomicin. Nhiệt độ dung dịch khi sử dụng 37 0C. • Thời gian lấy phôi: 4 - 9 ngày sau thụ tinh. • Cấy phôi vào tử cung theo phƣơng pháp dẫn tinh nhƣ thụ tinh nhân tạo Sơ đồ thụt rửa phôi KỸ THUẬT CẤY CHUYỂN PHÔI Steps in loading a 0.25-cc plastic straw in preparation for transfer (or freezing) an embryo: labelling (A), aspirating embryo in second column of fluid (B), and the loaded straws (C). Note the air bubbles (arrows) to compartmentalize the straw. The top straw is loaded for freezing and the bottom straw is loaded for transfer, with a third column of medium as an added measure of safety Transfer of frozen embryo In vitro fertilization and embryo transfer 3.4. Ứng dụng của cấy chuyển phôi a. Nhân nhanh gia súc cái hoặc con thú đặc biệt quí Trong buồng trứng con bê cái có tới 500.000 tế bào trứng. Nếu dùng hocmon kích thích sẽ gây rụng trứng hàng loạt. Có thể thu tối đa tới 75 phôi, thƣờng là 12 - 15 phôi trong một đợt kích thích. Một bò cái có thể chịu đƣợc kích thích 8 lần liên tiếp và nhƣ vậy có thể cho tới hàng trăm phôi. Bằng phƣơng pháp này dễ dàng nhân nhanh bê cái từ một bò sữa cao sản KỸ THUẬT CẤY CHUYỂN PHÔI 3.4. Ứng dụng của cấy chuyển phôi b. Ứng dụng về vận chuyển gia súc - Vận chuyển và thƣơng mại giống gia súc dƣới dạng phôi. Các phôi này đƣợc bảo quản lạnh sâu trong nitơ lỏng (-1960C) hoặc đƣợc bảo quản trong tử cung của thỏ. - So với vận chuyển con vật sống, vận chuyển phôi rất thuận lợi, ít tốn kém, giảm thiểu sự lây lan bệnh, đơn giản hóa việc kiểm dịch khi qua biên giới KỸ THUẬT CẤY CHUYỂN PHÔI 3.4. Ứng dụng của cấy chuyển phôi c. Xác định giới tính phôi trước khi cấy • Xác định qua NST giới tính: thông qua giải phẫu mô và tế bào quan sát NST giới tính của phôi • Xác định qua sự có mặt của kháng nguyên HY chỉ có trong hợp tử đực • Phƣơng pháp phân tích ADN:xác định trinh tự lặp đặc hiệu của NST giới tính qua kỹ thuật PCR (Ví dụ: dùng mồi SE47, SE48 để xác định NST Y ở cừu và hƣơu đỏ Châu Âu. Trình tự của mồi: 5’- CAGCCAAACCTCCCTCTGC - 3’ (SE47) 5’- CCCGCTTGGTCTTGTCTGTTGC - 3’ (SE48) ( I. Pfeiffer and B. Brenig – Department of Molecular Biology, Institute of Veterinary Medicine, Goettingen, Germany ) KỸ THUẬT CẤY CHUYỂN PHÔI Sơ đồ chuẩn đoán sớm giới tính phôi KỸ THUẬT CẤY CHUYỂN PHÔI 3.4. Ứng dụng của cấy chuyển phôi d. Nhân nhanh phôi: Chia cắt các tế bào của phôi có từ 4 – 8 tế bào để thu đƣợc nhiều phôi hơn, bằng cách này cho phép thu nhận một số lớn phôi giống hệt nhau về mặt di truyền. KỸ THUẬT CẤY CHUYỂN PHÔI
File đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_sinh_hoc_dai_cuong_chuong_iii_cac_phuong.pdf