Bài giảng Công nghệ môi trường - Chương 3: Công nghệ xử lý ô nhiễm không khí

CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM

KHÔNG KHÍ

• I. Các chất gây ô nhiễm không khí

• 1. Chất ô nhiễm dạng hạt

• - Bụi là những thành phần nhỏ, rắn hoặc lỏng phân tán

trong pha khí

• - Kích thước: D = 0,002m  500 m

• 1 m = 10-6m

• - Thời gian tồn tại: vài giây tới vài tháng phụ thuộc vào

tốc độ lắng cặn của bụi sinh ra do tự nhiên hay nhân tạo

• - Số lượng bụi trong không khí: vài trăm phân tử/ cm3 

100.000 phân tử/cm3 cùng thành phần lớn: 60 m 

2000 m

pdf 72 trang phuongnguyen 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ môi trường - Chương 3: Công nghệ xử lý ô nhiễm không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ môi trường - Chương 3: Công nghệ xử lý ô nhiễm không khí

Bài giảng Công nghệ môi trường - Chương 3: Công nghệ xử lý ô nhiễm không khí
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
-
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM 
KHÔNG KHÍ
• I. Các chất gây ô nhiễm không khí
• 1. Chất ô nhiễm dạng hạt
• - Bụi là những thành phần nhỏ, rắn hoặc lỏng phân tán 
trong pha khí
• - Kích thước: D = 0,002m 500 m
• 1 m = 10-6m
• - Thời gian tồn tại: vài giây tới vài tháng phụ thuộc vào 
tốc độ lắng cặn của bụi sinh ra do tự nhiên hay nhân tạo
• - Số lượng bụi trong không khí: vài trăm phân tử/ cm3 
100.000 phân tử/cm3 cùng thành phần lớn: 60 m 
2000 m
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
• Các loại bụi:
• + Bụi Silicat
• + Bụi than
• + Bụi kim loại nặng và hợp chất của nó
• + Bụi canxicacbonat
• + Bụi công nghiệp đặc biệt
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
- Các đặc trưng của bụi
+ Kích thước và mật độ phân bố theo kích thước bụi
d (m) % phân bố 
<1,6 2,08 
1,6 – 2,5 3,61 
2,5 – 4 8,32 
4 – 6,3 17,56 
6,3- 10 20,6 
10 – 16 18,7 
16 – 25 14,57 
25 – 40 12,5 
>40 2,02 
+ Nồng độ bụi
+ Tính chất vật lý của bụi (tính dẫn điện, độ rắn)
+ Tính chất hoá học của bụi (tính mòn, khả năng cháy, khả năng phản ứng)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
2. Chất ô nhiễm dạng khí
- Các chất ô nhiếm hữu cơ: h¬i dung m«i, H¬i c¸c HCBVTV 
h÷u c¬, CFC..
- Các chất ô nhiếm vô cơ: SO2, NOx, NH3, CO2,, CO, N2O.
- Hơi kim loại nặng : H¬i Hg, Pb, Cd, Zn.
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
II. Nguyên tắc xử lý
1. Nguyên tắc: Thu gom khí ô nhiễm từ các công đoạn sản xuất đưa về hệ 
thống xử lý
2. Thu gom khí
3. Làm nguội khí
Sử dụng các thiết bị trao đổi nhiệt: có tiếp xúc hoặc không có tiếp xúc
* Thiết bị trao đổi nhiệt khô: thiết bị ống trùm, nước đi ngoài ống trùm, khí nóng 
đi trong ống
(Hinh vẽ)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
III. Xử lý bụi
1. Nguyên tắc: tách bụi khỏi dòng khí nhờ các phương pháp:
- Phương pháp khô (lắng trọng lưc, lắng li tâm, quán tính)
- Lọc bằng vật liệu, tách bụi bằng tĩnh điện
- Phương pháp ướt (rửa khí bằng tháp rỗng, tháp đệm, quay, ventury)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
• 2. Xử lý bụi bằng phương pháp trọng lực
• Làm bụi lắng đọng dưới tác dụng của trọng lực
• Khi dòng khí chứa bụi chuyển động ngang, nếu có sự thay đổi đột 
ngột về tiết diện chuyển động thì tốc độ dòng khí sẽ thay đôi, dưới 
tác dụng của trọng lực hạt bụi lắng xuống, tách khỏi dòng khí
• - Hiệu suất: = 1 – exp( )
• - Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, đầu tư thấp, giá thành thấp, tổn thất áp 
suất thấp
• - Nhược điểm: cơ cấu cồng kềnh, chiếm nhiều không gian, chỉ có 
khả năng tách bụi tương đối lớn
• - Phạm vi ứng dụng: tách sơ bộ những bụi có đường kính tương đối 
trước khi vào các thiết bị tách bụi bậc cao
• - Có buồng lắng sơ bộ, buồng lắng nhiều tầng
• - Buồng lắng có vách ngăn: hạt bụi va đạp vào vách ngăn rơi xuống
Một số thiết bị áp dụng PP trọng lực
A. Buồng lắng đơn giản
Các phương pháp xử lý bụi (4)
B. Buồng lắng nhiều tầng
Các phương pháp xử lý bụi (5)
C. Buồng lắng có vách ngăn
Các phương pháp xử lý bụi (6)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
3. Xử lý bụi bằng quán tính
- Nguyên tắc: thay đổi chiều hướng chuyển động của dòng khí, bụi có quán 
tính lớn sẽ giữ hướng chuyển động ban đầu của mình, va đập vào các vật cản 
được giữ lại trong thiết bị, rơi xuống đáy thiết bị
Thiết bị lọc bụi quán tính kiểu ventury
Thiết bị lọc bụi quán tính kiểu màng chắn uốn cong
Thiết bị lọc bụi quán tính kiểu “lá sách” cấu tạo của Stairmand
- Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, dễ vận hành, thiết bị gọn nhẹ, tổn thất áp suất 
nhỏ
- Nhược điểm: Chỉ có khả năng tách những hạt bụi lớn, lưu lượng khí không 
lớn
- Ứng dụng: tách bụi có kích thước lớn trước khi đi vào hệ thống tiếp theo
Một số thiết bị áp dụng PP quán tính
A. Thiết bị lọc bụi quán tính kiểu Venturi
Nguyên lý hoạt động
Khi dòng chảy của khí bị thu hẹp tiết diện thì bụi sẽ ép sát vào thành vật cản
và lọt vào các khe 2 để rơi vào bẫy bụi 3. Tại đây dòng khí sẽ bị hất ngược
trở lên rồi thoát ra ngoài, còn bụi trong bẫy 3 thì rơi xuống phễu chứa bụi của
thiết bị.
Các phương pháp xử lý bụi (8)
B. Thiết bị lọc bụi quán tính kiểu màn chắn uốn cong
a- Cấu tạo
b-Nguyên lý hoạt động
Dòng khí đi qua khe hở giữa các tấm chắn của dãy trước sẽ bị chặn lại bởi
các tấm chắn của dãy đứng sau và do đó nó sẽ thay đổi hướng chuyển động
theo các gờ hình vòng cung của tấm chắn để đi tiếp đến các dãy tấm chắn
tiếp theo. Trong quá trình thay đổi hướng chuyển động, bụi sẽ bị giữ lại trong
lòng máng và rơi xuống phễu chứa bụi của thiết bị.
Các phương pháp xử lý bụi (9)
• Phương pháp quán tính
Các phương pháp xử lý bụi
a. Có vách ngăn, b. với chỗ quay khí nhẵn, 
c. có chóp mở rộng, d. nhập khí ngang hông
Phương pháp quán tính
Thiết bị lọc bụi quán tính kiểu “lá sách” cấu tạo của Stairmand
a- Cấu tạo b- Nguyên lý hoạt động
Sử dụng các tấm chắn đặt song song nhau và
chéo góc với hướng chuyển động ban đầu của
dòng khí, tương tự như các tấm hướng dòng.
Nhờ thay đổi hướng chuyển động của dòng
khí một cách đột ngột, bụi sẽ được dồn lại ở
ống thoát và được xả vào thùng chứa cùng với
khoảng 10% lưu lượng khí thải.
c- Ưu điểm
Tổn thất áp suất rất nhỏ
d- Ứng dụng
Thường sử dụng như một cấp lọc thô đặt
trước các cấp lọc tinh khác như xiclon, ống lọc
túi vải,
Các phương pháp xử lý bụi
b- Nguyên lý hoạt động
Khí chứa bụi đi vào thiết bị qua bộ
phận cản bụi gồm sàng chắn bụi 3 và
ghi lá sách 4. Sàng chắn bụi gồm
những thanh tròn xếp kề nhau với khe
hở nhất định để khí sạch đi vào mương
2 và thoát ra ngoài, còn bụi bị giữ lại ở
bên dưới. Ở cuối bộ phận cản bụi,
dòng khí đậm đặcc bụi đi vào thùng
lắng và hình thành 1 dòng tuần hoàn đi
qua ghi lá sách 4 để nhập lại vào dòng
khí chính. Bụi trong dòng tuần hoàn
nhờ lực quán tính và trọng lực rơi
xuống phễu chứa 5.
c- Ứng dụng
Áp dụng khá phổ biến để lọc tro trong
khí thải lò hơi.
Các phương pháp xử lý bụi (10)
C. Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính kết hợp với 
thùng lắng bụi
a- Cấu tạo
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
4. Phương pháp ly tâm
- Nguyên tắc: Bụi tách ra khỏi dòng khí chứa bụi nhờ tác dụng của lực ly tâm. 
Dưới tác dụng của lực ly tâm, khí đi vào ống theo phương tiếp tuyến, tạo thành 
vòng tròn xoắn ốc, bụi va đập vào thành ống lắng xuống, khi đi ra
- Ưu điểm: Giá thành đầu tư thấp, cấu tạo đơn giản dễ vận hành, chiếm ít diện 
tích xây dựng (có thể tận dụng các góc cạnh nơi sản xuất), không có bộ phận 
chuyển động, có thể cấu tạo bằng nhiều loại vật liệu khác nhau, làm việc liên 
tục, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thấp
- Nhược điểm: Dễ bị bào mòn, không thích hợp với bụi có d < 5
- Phạm vi áp dụng: để thu hồi bụi trong công nghiệp hoá chất, xi măng, gốm 
sứ, luyện kim; Sử dụng để lọc bụi thô trước khi vào các thiết bị lọc bụi tinh
Chú ý:
Đường kính xyclon càng nhỏ khả năng tách được hạt bụi đường kính nhỏ 
càng cao
 Các xyclon được chế tạo D < 1m
• Một số thiết bị áp dụng PP ly tâm
Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu đứng (xiclon)
Phương pháp xử lý bụi (12)
Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của
Thiết bị lọc bụi ly tâm kiểu đứng (xiclon)
Ưu điểm:
– Giá thành đầu tư thấp
– Cấu tạo đơn giản, dễ vận hành
– Chiếm ít diện tích xây dựng
– Không có bộ phận chuyển động
– Có thể chế tạo bằng nhiều loại vật liệu khác nhau phụ thuộc 
vào nhiệt độ, áp suất làm việc cũng như khả năng ăn mòn 
của dòng khí.
– Có thể làm việc liên tục
– Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thấp
– Thích hợp với bụi có d<20
Phương pháp xử lý bụi (13)
Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của Thiết
bị lọc bụi ly tâm kiểu đứng (xiclon)
Nhược điểm:
– Dễ bị mài mòn
– Không thích hợp với bụi có d<5
Phạm vi ứng dụng
– Sử dụng để thu hồi bụi trong công nghiệp hoá chất, ximăng, 
gốm sứ, luyện kim
– Sử dụng để lọc bụi thô trước khi vào các thiết bị lọc bụi tinh 
như lọc túi, lọc tĩnh điện
Phương pháp xử lý bụi (14)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
5. Phương pháp lọc
a) Nguyên tắc
Hỗn hợp khí chứa bụi đi qua 1 môi trường lọc bụi được giữ lại nhờ lắng trên bề 
mặt lọc hoặc trong môi trường lọc nhờ tác dụng của lực khuếch tán, lực quán 
tính, lực tĩnh điện và tách khỏi dòng khí
* Chú ý:
- Vật liệu lọc là yếu tố quan trọng quyết định hiệu suất xử lý (khả năng tách bụi)
- Vật liệu lọc phải có kích thước lỗ nhỏ, độ bền cao, rẻ tiền, dễ kiếm (thường 
dùng: vải, sơ sợi, hạt cứng, dầu...)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
5. Phương pháp lọc
b) Thiết bị lọc bụi bằng túi (làm việc gián đoạn)
Hốn hợp khí chứa bụi qua túi, ban đầu bụi lắng trên lớp vải tạo thành lớp bụi mỏng 
có vai trò như 1 lớp lọc có hiệu suất tách bụi cao hơn. Khi lớp bụi dày người ta dùng 
1 cơ cấu rung rũ bụi. Bụi bong ra nhưng vẫn còn 1 phần ở các sợi tạo màng lọc đảm 
bảo hiệu suất lọc tiếp theo
-Vật liệu làm túi: len, bông, sợi thuỷ tinh được lồng bằng các khuy thép giữ cho cố 
định. 
-Chiều dài > 5 lần chiều rộng của túi (lọc tay áo). Đây là thiết bị làm việc gián đoạn, 
rất phổ biến
-Ưu điểm: Tách được những hạt bụi rất nhỏ (5 m 0,5m) theo vật liệu; có thể xử 
lý khí lưu lượng lớn, gọn nhẹ, vật liệu bằng vải dễ tìm
- Nhược điểm: Tiêu thụ năng lượng lớn; Khó kiểm soát khả năng thủng túi; Để làm 
việc ở nhiệt độ cao, đòi hỏi túi vải phải có chất lượng phù hợp giá thành đắt
- Úng dụng: trong các nhà máy xi măng, nhiệt điện, bột giặt...
• Thiết bị lọc tay áo
Phương pháp xử lý bụi (19)
c. Lọc dạng hạt
– Thiết bị lọc gồm các hạt hình cầu hoặc hình dạng khác nhau chất 
đống (cát, phoi bào)
Ưu điểm:
- Vật liệu lọc rẻ tiền, dễ kiếm
- Có thể làm việc ở nhiệt độ cao và môi trường độc hại, chịu được ăn 
mòn, va đập lớn và nhiệt độ tăng đột ngột.
Nhược điểm:
- Hiệu suất lọc không cao đối với tập hợp bụi nhỏ
- Không hoàn nguyên được vật liệu lọc
Ứng dụng
- Xử lý bụi có tính ăn mòn cao, nhiệt độ cao.
Phương pháp xử lý bụi (24)
d. Lọc bằng dầu
Nguyên tắc
– Dùng những bộ lọc dạng lưới, lưới này có uốn sóng và được tẩm dầu.
Khí có bụi đi qua, bụi khô sẽ bám dính vào dầu và được giữ lại. Khí
sạch đi ra.
– Khi cần lọc một lượng khí lớn có thể lắp nhiều tấm lọc lại với nhau trên
khung phẳng hoặc không gian nhằm đảm bảo được bề mặt lọc lớn
nhất.
– Sau một thời gian sử dụng, khi bụi đã bám nhiều làm cho sức cản khí
động của lưới lọc tăng quá mức cho phép, cần làm sạch lưới lọc bằng
cách rửa trong nước xà phòng, phun nước áp lực cao hoặc hút bụi.
Sau đó làm khô và tầm dầu mới để dùng tiếp
Phương pháp xử lý bụi (25)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
d) Thiết bị lọc bụi bằng sơ sợi
Bố trí sơ sợi trên bề mặt lọc dưới dạng tấm mỏng phẳng
Vật liệu lọc là bông, vải hoặc sợi tổng hợp, sợi bông thạch anh, sợi 
benzen, sợi kim loại
Vật liệu có tính bền với hợp chất
- Ưu điểm:
Cấu tạo đơn giản, hiệu suất tách bụi cao
- Nhược điểm: tổn thất áp suất lớn, không hoàn nguyên được vật liệu lọc
- Ứng dụng: Trong các phòng làm việc, phương tiện phát bụi cá nhân
Lọc bụi có nhiệt độ cao, hàm lượng bụi nhỏ
Thiết bị lọc bằng xơ sợi
Phương pháp xử lý bụi (23)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
6. Phương pháp tách bụi bằng lực tĩnh điện (Là thiết bị lọc bụi điển hình)
- Nguyên tắc: dòng khí chứa bụi đưa vào dòng dẫn điện, dưới tác dụng của điện
trường những hạt bụi chuyển động tới trung hoà và lắng tại đó
Tại điện cực quầng cường độ điện lớn, ion hoá các bụi xung quanh
Tại điện cực lắng trái dấu với điện cực quầng: bụi sẽ lắng ở điện cực quầng
- Ưu điểm: Tách bụi kích thước nhỏ, bụi ẩm; làm việc với dòng khí thải nhiệt độ cao
- Nhược điểm: Thiết bị cồng kềnh, chiếm nhiều diện tích; chứa vật liệu có khả năng
cháy nổ
- Ứng dụng: trong các nhà máy lưu lượng lớn, hạt bụi kích thước nhỏ, độ ẩm cao
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
6. Phương pháp tách bụi bằng lực tĩnh điện (Là thiết bị lọc bụi điển hình) Tiếp
theo
- Lưu ý:
+ Hiệu suất phụ thuộc vào nhiều yếu tố
+ Thiết bị có điện trở lớn hoặc quá nhỏ đều không thích hợp để xử lý
+ Hiệu suất tách phụ thuộc vào vận tốc hạt bụi từ điện cực quầng về điện cực lắng
+ Thường sử dụng điện cực quầng là điện cực (-), điện cực lắng là điện cực (+) vì
tốc độ di chuyển của các hạt bụi nhiễm điện (-) lớn hơn nhiều tốc độ di chuyển của
các hạt bụi nhiễm điện (+)
Phương pháp lọc tĩnh điện -Thiết bị
Phương pháp xử lý bụi (27)
B. Thiết bị lọc tĩnh điện dạng ống
Phương pháp xử lý bụi (28)
1. Điện cực lắng
2. Điện cực quầng sáng
3. Khung
4. Bộ phận giũ
5. Cách điện
Phương pháp xử lý bụi (29)
C. Ưu nhược điểm của PP lọc tĩnh điện 
• Hiệu suất tách bụi cao (khoảng 99%), tách 
được bụi nhỏ
• Hoạt động được với khí thải có nhiệt độ 
cao (<5500C)
• Thiết bị cồng kềnh, đầu tư lớn
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
7. Phương pháp tách bụi ướt
- Nguyên tắc: dòng khí chứa bụi tiếp xúc với dòng chất lỏng, các hạt bụi khi va 
chạm các hạt lọc tách khỏi dòng khí
- Ưu điểm: Hiệu quả xử lý bụi cao, tách được những hạt bụi rất nhỏ
Có thể làm nguội khí, tách được một số khí hào tan
Xử lý khí có độ ẩm lớn
Nguy hiểm do cháy nổ ít
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
7. Phương pháp tách bụi ướt ( tiếp)
- Nhược điểm: Xuất hiện nước thải chứa bụi đòi hỏi chi phí cao
Trong khí chứa chất ăn mòn thiết bị và đường ống phải được sử 
dụng bằng những vật liệu chống ăn mòn
- Ứng dụng: Trong những ngành công nghiệp có khí ẩm, xử lý hạt bụi có kết 
hợp xử lý bụi và khí hoà tan
Thiết bị tách bụi ướt có thể là các xyclon màng ướt (có màng chất 
lỏng chảy trong thành ống) hoặc tháp rỗng có vòi phun nước, các 
thiết bị phun tia, các thiết bị ventury
D. Một số thiết bị tách bụi ướt
Phương pháp xử lý bụi (32)
a. Xiclon màng ướt
b. TB Venturi với bộ 
thu giọt ngoài
• Thiết bị veturi tách bụi ướt
Phương pháp xử lý bụi (33)
• Lựa chọn công nghệ xử lý bụi theo kích thước hạt
Phương pháp xử lý bụi (34)
10-2m 10-1m 101m 10
2m0
Lọc ướt
Khói thuốc
Mưa acid Bụi bồ hóng
Bụi lò cao
Bụi than
Cyclon
Lọc túi
Fòng lắng
Bụi đường
Lọc tĩnh điện
Lựa
chọn 
công 
nghệ
Loại 
bụi
Kích thước hạt
Giải pháp phòng ngừa ô nhiễm nhiệt
Một số giải pháp thường áp dụng để giảm ô nhiễm 
nhiệt
– Hồ làm mát
– Tháp làm mát
• Tháp làm mái tự nhiên
• Tháp làm mát cưỡng bức
– Cải thiện thông khí trong khu vực sản xuất 
– Phát triển trồng cây xanh
Kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn (1)
Một số giải pháp được áp dụng:
– Áp dụng biện pháp giảm thiểu tại nguồn: thiết kế và
chế tạo các bộ phận giảm âm và ứng dụng chúng
trong động cơ máy bay, xe vận tải, xe khách, moto,
máy móc cơ khí
– Cải tiến thiết kế máy và quy trình vận hành máy, kiểm
soát chấn động, tăng cường bọc nguồn âm bằng vật
liệu hút âm
– Hạn chế tiếng ồn do xe cộ bằng cách quy hoạch tổ
chức các đường giao thông hợp lý
– Thiết lập khu công nghiệp tập trung, tăng cường vành
đai ngăn tiếng ồn ở xung quanh khu vực, trường học
và bệnh viện.
– Thiết kế cách âm để làm cho tiếng ồn không xuyên
qua kết cấu bao che trong phòng.
– Giảm cường độ giao thông trong vùng được yên tĩnh
– Khuyến khích công nhân sử dụng dụng cụ chống ồn
như nút tai, bao tai
– Giáo dục nhân nhân bằng phương pháp truyền
thông, phim ảnh về chống ô nhiễm tiếng ồn..
Kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn (2)
• Kiểm soát tiếng ồn trong nhà
– Bố trí công trình xa nguồn ồn trong điều kiện 
có thể
– Bố trí cây xanh xung quanh nhà để hút âm
– Bố trí các phòng phụ như hành lang, bếp ở 
phía gần tiếng ồn, các phòng ngủ, phòng làm 
việc ở phía yên tĩnh
– Tường, sàn và trần phòng tắm dùng kết cấu 
cách âm tốt
Kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn (3)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
IV. Xử lý ô nhiễm dạng khí
1. Xử lý trong quá trình sản xuất
- Thay nhiên nguyên liệu ít gây ô nhiễm
- Tách chất gây ô nhiễm khỏi nguyên liệu
Tách S khỏi than
Tách Cd khỏi quặng Zn-Cd
- Sử dụng tài nguyên sạch (công nghệ sạch: công nghệ ít, không chất thải)
- Thay thế, cải tiến thiết bị, làm kín quá trình sản xuất
- Thu gom khí thải xử lý
- Kiểm soát quy trình sản xuất, phòng sự có rủi ro
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
2. Các phương pháp xử lý ô nhiễm
a. Yêu cầu
- Chú ý tới đặc điểm và tính chất của hỗn hợp khí cần xử lý khí cần xử lý: tính chất 
hoá học, vật lý, khả năng hoà tan, khả năng bay hơi
-Yêu cầu của quy trình công nghệ: dòng khí thải phát sinh liên tục hay gián đoạn, lưu 
lượng khí cần xử lý, hàm lượng các chất ô nhiễm sau khi xử lý
- Yêu cầu chi phí cho hệ thống xử lý, chi phí vận hành, diện tích, giá thành thiết bị
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
2. Các phương pháp xử lý ô nhiễm dạng khí
b. Phương pháp hấp thụ trong xử lý khí
* Nguyên tắc: khí ô nhiễm được tách khỏi hỗn hợp khí bằng cách hoà tan hoặc tham 
gia phản ứng hoá học
* Đặc điểm: nồng độ khí hấp thụ nhỏ, nhiệt độ hấp thụ không lớn, dung dịch hấp thụ 
có thể sử dụng nhiều lần
* Yêu cầu lựa chọn dung dịch hấp thụ:
- Có tính hoà tan chọn lọc, chỉ hấp thụ tốt nhất chất ô nhiễm cần xử lý, độ nhớt nhỏ, 
nhiệt dung bé, nhiệt độ sôi khác xa với nhiệt độ hỗn hợp khí vào
- Không tạo kết tủa, ít bay hơi, có thể hoàn nguyên, rẻ tiền, dễ kiếm
- Không độc, không ăn mòn
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp thụ-
Phương pháp xử lý khí
- TB hấp thụ-
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp thụ-
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ ĐỂ TÁCH HỢP CHẤT LƯU 
HUỲNH KHỎI KHÓI THẢI VÀ CHẾ TẠO THẠCH CAO
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP TÁCH CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU 
HUỲNH VÀ NITƠ KHỎI KHÍ THẢI
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp thụ-
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
-Ventury
-* Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp hấp thụ
* Ưu điểm
Có khả năng hấp thụ tốt dung dịch hấp thụ, đặc biệt là khí axit được hấp 
thụ bởi dung dịch mang tính kiềm
Vận hành tương đối đơn giản, chi phí thấp nếu dung dịch hấp thụ rẻ tiền
* Nhược điểm
Phát sinh nước thải chứa ô nhiễm cần xử lý tốn chi phí xử lý
Một số khí ăn mòn phải sử dụng thiết bị chống ăn mòn
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
-* Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp hấp thụ ( tiếp)
* Ứng dụng: 
Sử dụng trong công nghệ hoá chất, nhiệt điện, thực phẩm
Xử lý SO2, NOx, HF, NH3
Chú ý: lựa chọn dung dịch hấp thụ có khả năng hoàn nguyên có thể thus au quá 
trình xử lý. Nguyên tắc lựa chọn dung dịch hấp thụ: với các khí mang tính oxit 
axit chọn dung dịch mang tính kiềm
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
c. Phương pháp hấp Phụ
* Nguyên tắc: chất ô nhiễm được tách khỏi dòng khí do bi giữ lại ở bề mặt rắn 
(chất hấp phụ)
*Yêu cầu: chất hấp phụ có bề mặt riêng lớn, có khả năng hấp phụ chọn lọc chất 
ô nhiễm dạng khí cần xử lý, có khả năng hoàn nguyên, rẻ tiền, dễ kiếm, có độ 
bền nhiệt, bền cơ, ít độc, dễ xử lý nếu không hoàn nguyên được
- Thiết bị hấp phụ tĩnh: chất hấp phụ được bố trí ở giữa tháp, 2 tháp hấp thụ: 
tháp A làm việc (hấp phụ), tháp B hoàn nguyên (nhả hấp phụ)
Dòng khí đi vào A B: đuổi khí ra
- Thiết bị hấp phụ động: hấp phụ tầng sôi
Bố trí đường ống có các lỗ rỗng, khí vào phân bố vào các khe rỗng, tốc độ khí 
lớn lớp hấp phụ rắn “sôi” lên, lớp sôi này chỉ đủ dao động nhất định, khí ô 
nhiễm bị giữ lại, làm việc liên tục, không cần 2 tháp
(Hình vẽ)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
* Ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp hấp phụ
- Ưu: có khả năng hấp phụ khí ở nhiệt độ thấp nếu lựa chọn chất hấp phụ thích hợp
Khả năng xử lý khí lưu lượng lớn, làm việc liên tục
Hiệu suất xử lý cao
- Nhược:
Không thích hợp với khí có hàm lượng bụi cao
Thiết bị cồng kềnh
Không thích hợp với khí có nồng độ ô nhiễm lớn
Không thích hợp với khí có độ ẩm cao
Tốn chi phí cho hoàn nguyên nếu chất hấp phụ có thể hoàn nguyên hoặc 
chi phí xử lý chất hấp phụ
* Ứng dụng: xử lý khí ô nhiễm của 1 số ngành công nghiệp: hoá chất, chế biến thực 
phẩm, thuỷ sản
Hấp phụ mùi, hấp phụ hơi dung môi trong quá trình phun sơn
Xử lý khí trong nhà
Hấp phụ hơi dung môi
– Chất hấp phụ: có lỗ xốp mịn như than hoạt tính, 
silicangen, keo nhôm, thuỷ tinh lỗ xốp
– Than hoạt tính chất hấp phụ kị nước nên ứng dụng 
hiệu quả khi độ ẩm khí thải đến 50%
Thiết bị: Tầng sôi và lớp hạt chuyển động
Ưu điểm của sơi carrbon hoạt tính so với than hoạt tính
– Hiệu quả thu hồi cao trên 99%
– Giảm thất thoát dung môi do phân huỷ nhiệt khí có 
than HT làm xúc tác
– Giảm nguy cơ cháy nổ, được ứng dụng để thu hồi 
dung môi có nhiệt độ cao.
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp phụ-
Hấp phụ Nox
• Nox hấp thụ mạnh bằng than hoạt tính.
Tuy nhiên khi tiếp xúc với oxit nitơ than có
thể cháy nổ.
• Khả năng hấp phụ silicagen đối với Nox
thấp hơn than hoạt tính
• Khả năng hấp phụ của keo nhôm không
cao
• Nox có thể được hấp phụ bằng than bùn
có tính kiềm trong TB lắng tầng sôi
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp phụ-
Hấp phụ SO2
• Chất hấp phụ: Đá vôi, đômolit. 
• Để tăng hoạt tính của chất HP phụ hoá 
học, thúc đẩy quá trình chuyển hoá SO2
thành SO3. Các phụ gia cần thêm: dạng 
muối vô cơ rẻ tiền hay oxit mangan
• Tái sinh bằng phương pháp trích li được 
thực hiện bằng nước nóng và thu được 
khí sufuaric loãng (10-15%)
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp phụ-
Hấp phụ các halogen và hợp chất của 
chúng
Xử lý các hợp chất flo
– Chất hấp phụ: đá vôi, keo nhôm, floruanatri, 
nefelin xienit
– Hấp phụ HF: T=3500C, thời gian tiếp xúc 7.6s 
trên bề mặt đá vôi xảy ra phản ứng vơi HF và 
tạo thành floruacaxi. Chất hấp phụ bão hòa 
được sàng trên lưới với kích thước lỗ là 
3.3mm
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp phụ-
Hấp phụ clo và clorua hydro
• Khí clo được hấp phụ bởi các chất rắn hữu cơ
như lignin, lignin sunfonat canxi (chất thải của
quá trình chế biến hóa học gỗ). Tuy nhiên, chất
hấp phụ này ở dạng dung dịch và bùn đạt hiệu
quả cao hơn
• Chất hấp phụ: Oxilorua sắt, clorua oxit đồng
trong hỗn hợp oxit magiê, sunfat và phốtphát
đồng, chì, cadimi, tất cả tạo thành phức với hai
phân tử HCl và vài vật liệu polime hữu cơ,
zeolít
• Phương pháp ít sử dụng vì đắt và hiếm
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp phụ-
Hấp phụ H2S bằng hydroxit sắt
• Phản ứng:
Fe2S3 + 3/2 O2 Fe2S3 + 6H2O
• FeS cũng hình thành đồng thời phản ứng trên
• Khi có oxi, Fe2S3 bị oxihóa thành hydroxit sắt và giải
phóng lưu huỳnh
Fe2S3 + 3/2 O2 + 3H2O 2 Fe(OH)3 + 3 S
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp phụ-
Ứng dụng khác
• Hấp phụ H2S bằng than hoạt tính
• Hấp phụ H2S bằng zeolit (Nâ, CaA, NaX)
• Hấp phụ hơi thủy ngân bằng than hoạt tính, 
oxisilic, đá bọt, zeolít, silicagen
• Hấp phụ mùi bằng than hoạt tính
Phương pháp xử lý khí
- PP hấp phụ-
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
d. Phương pháp nhiệt và xúc tác
* Nguyên tắc: dưới tác dụng của nhiệt ,khí ô nhiễm bị oxy hoá bởi ô xy của không 
khí chuyển thành những chất ít hoặc không ô nhiễm
Khí ô nhiễm được xử lý bằng phương pháp này là chất hữu cơ
CnHmO (S, N, P) + O2 (không khí) CO2 + H2O + {SO2, NOx, HCl... }
Tiếp tục xử lý
* Đặc điểm: 
- Khí ô nhiễm có khả năng oxy hoá bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao
- Hỗn hợp khí không tạo hỗn hợp có khả năng cháy nổ
- Thiết bị để xử lý có van an toàn
- Phải bổ sung nhiệt độ để tăng nhiệt khí đạt tới nhiệt độ oxy hoá. Có hai phương 
pháp đốt: phương pháp đốt bằng nhiệt; phương pháp oxy hoá 
* Phương pháp đốt bằng nhiệt: phương pháp oxy hoá chất ô nhiễm bằng cách 
cung cấp nhiệt độ tới nhiệt độ cháy thong thường Khí ô nhiễm tự cháy
(Hình vẽ)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
* Phương pháp đốt có xúc tác
Nguyên tắc: đẩy mạnh quá trình cháy của chất ô nhiễm ở nhiệt độ cao (dung xúc tác)
Đặc điểm: tốn ít nhiệt. Tăng nhiệt độ oxy hoá phương pháp có xúc tác đạt yêu cầu
sau:
- Ít hoặc không bị ngộ độc khí có trong hỗn hợp khí cần xử lý
- Phương pháp có thiết bị tách bụi trước khi vào xử lý
- Xúc tác rẻ tiền, dễ kiếm, tuổi thọ cao, bền vô cơ và nhiệt
Xúc tác thường là oxit kim loại trên chất mang: SiO2, Al2SiO3, Al2O3
* Chú ý: phương pháp nhiệt xúc tác áp dụng cho quá trình oxi hoá những khí ô
nhiễm có khả năng oxy hoá. Ví dụ, phản ứng khử NO bằng xúc tác AB2O4
4 NO + CH4 N2 + CO2 + H2O
* Ứng dụng: dùng để xử lý các khí hữu cơ, khí ô nhiễm có khả năng oxy hoá.
Thường dùng đốt khí ô nhiễm của nhiều máy lọc dầu, giàn khoan, nhà máy có quá
trình sinh ra nhiều chất hữu cơ: rang, nướng và 1 số nhà máy hoá chất
AB2O4
Công nghệ xử lý khí thải công nghiệp bằng 
nhiệt
Phương pháp xử lý khí
- PP thiêu đốt-
a. Không tận dụng nhiệt
b. Với thiết bị truyền nhiệt
Phương pháp xử lý khí
- PP thiêu đốt-
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
e. Phương pháp ngưng tụ
* Nguyên tắc: hỗn hợp khí ô nhiễm được hạ thấp nhiệt độ (làm lạnh) xuống 
dưới nhiệt độ bay hơi. Khí ô nhiễm được ngưng tụ thành dạng lỏng
* Hai phương pháp ngưng tụ làm giảm nhiệt độ
- Ngưng tụ trực tiếp: hỗn hợp khí tiếp xúc trực tiếp với tác nhân làm lạnh. 
Phương pháp này thường không thu được khí ô nhiễm ở dạng tinh khiết (lẫn 
tác nhân làm lạnh)
- Ngưng tụ gián tiếp: hỗn hợp khí tiếp xúc gián tiếp với tác nhân làm lạnh qua 
bề mặt ngăn cách do quá trình nhiệt, chất ô nhiễm được ngưng tụ tách khỏi 
dòng khí. Phương pháp này thu hồi chất ô nhiễm ở dạng lỏng
* Ưu điểm: đơn giản, dễ vận hành
* Nhược điểm: chỉ tách được khí có nhiệt độ bay hơi tương đối cao
* Ứng dụng: tách khí có mùi (tanh hôi) trong công nghiệp chế biến hải sản, thu 
hồi dung môi hữu cơ dẽ bay hơi (xăng dầu, axeton, toluen...)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
f) Phương pháp sinh học: phương pháp mới trong xử lý khí
* Nguyên tắc: dòng khí ô nhiễm dưới tác dụng của vi sinh vật bị phân huỷ chất ít 
hoặc không độc hại
Khí ô nhiễm phải hoà tan trong nước (được hấp thụ) sau đó được vi sinh vật xử lý
Nhiệt độ dòng khí giới hạn trong 15 – 60oC, tốt nhất là 30 - 40oC
Sau khi hấp thụ khí ô nhiễm dung dịch xử lý có pH = 5 - 8, không chứa khí gây độc 
hại cho vi sinh vật
* Có 2 phương pháp:
-Phương pháp lọc sinh học: dùng vật liệu lọc, bên trong nuôi dưỡng vi sinh vật. 
Cho dòng khí đi qua các vật liệu lọc này vi sinh vật sẽ phân huỷ khí ô nhiễm
(Hình vẽ)
- Vật liệu lọc: vật liệu hữu cơ có bổ sung dinh dưỡng để nuôi sinh vật
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
- Phương pháp rửa sinh học: 2 giai đoạn
Khí ô nhiễm được hấp thụ bằng 1 tháp rỗng
Dung dịch hấp thụ khí ô nhiễm được đưa qua 1 bể bùn chứa vi sinh vật (bùn 
hoạt tính) khí ra được làm sạch
(hình vẽ)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
V. Một số sơ đồ công nghệ xử lý ô nhiễm khí
1. Xử lý ô nhiễm khí trong ngành nhiệt điện
a. Các chất ô nhiễm khí
Bụi, SO2, NOx, hơi kim loại, 1 số chất hữu cơ
b. Sơ đồ công nghệ
(Hình vẽ)
Sơ đồ công nghệ xử lí khí thải nhà 
máy nhiệt điện
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI GÂY Ô NHIỄM 
KHÔNG KHÍ
4. Xử lý ô nhiễm khí thải trong nhà máy sơn
a. Khí ô nhiễm: hơi dung môi
b. Sơ đồ công nghệ xử lý
(hình vẽ)
CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
VI. Pha loãng khí
Sau tất cả quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, xử lý khí ô nhiễm nếu nồng khí vẫn
lớn hơn tiêu chuẩn môi trường xung quanh người ta phải pha loãng khí ô nhiễm
với bên ngoài nhằm giảm nồng độ khí ô nhiễm
Thường sử dụng ống khói để pha loãng khí
Chiều cao ống khói cao
Vận tốc khí lớn
 T = Tk – Tmt cao
Khả năng pha loãng cao
Quạt khí: nguồn thải là nguồn mặt (bãi thải, bể hóa chất)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_moi_truong_chuong_3_cong_nghe_xu_ly_o_nh.pdf