Bài giảng Cơ sở vật lý chất rắn - Lê Khắc Bình
NỘI DUNG MÔN HỌC
1.
tinh thể chất rắn.
2. liên kết trong tinh thể chất rắn.
3. dao động của mạng tinh thể.
4. tính chất nhiệt của chất rắn.
5. khí electron tự do trong kim loại.
6. năng lượng của electron trong tinh thể chất rắn.
7.
các chất bán dẫn điện.
8. tính chất từ của chất rắn.
9.
siêu dẫn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở vật lý chất rắn - Lê Khắc Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở vật lý chất rắn - Lê Khắc Bình
ĐẠÏI HỌÏC QUỐÁC GIA THÀØNH PHỐÁ HỒÀ CHÍ MINH TRƯỜØNG ĐẠÏI HỌÏC KHOA HỌÏC TỰÏ NHIÊNÂ GS.TS. Lê Khâ ééc Bình 2006 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - NỘÄI DUNG MÔN HÔ ÏÏC 1. tinh thể chất rắn. 2. liên kết trong tinh thể chất rắn. 3. dao động của mạng tinh thể. 4. tính chất nhiệt của chất rắn. 5. khí electron tự do trong kim loại. 6. năng lượng của electron trong tinh thể chất rắn. 7. các chất bán dẫn điện. 8. tính chất từ của chất rắn. 9. siêu dẫn. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Tính chất vật lý của chất rắn 2 cách tiếp cận : 1. Xây dựng mô hình đơn giản và dựa vào các định luật cơ bản đã biết để suy ra tính chất. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 2. Xuất phát từ tính chất đã biết của các nguyên tử riêng lẻ và xét xem các tính chất đó thay đổi như thế nào khi đưa các nguyên tử lại gần nhau để tạo thành chất rắn. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - SÁÙCH THAM KHẢÛO 1. Christman J. R., Fundamentals of Solid State Physics, John Wiley & Son , 1988 2. Kittel Charles , Introduction to Solid State Physics, Seventh Edition, John Wiley & Son Inc., 1996 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Bàøi 1 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 1) Mạng tinh thể. 2) Cấu trúc tinh thể của một số tinh thể đơn giản. 3) Phân tích cấu trúc tinh thể bằng phương pháp nhiễu xạ tia X. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cáùc loạïi chấát rắén Vật liệu kết tinh: các nguyên tử sắp xếp tuần hoàn trong không gian •* Đơn tinh thể: các nguyên tử sắp xếp tuần hoàn trong toàn không gian của vật liệu •* Đa tinh thể: gồm nhiều tinh thể nhỏ hoặc hạt •Vật liệu vô định hình: các nguyên tử sắp xếp không tuần hoàn trong không gian Đa tinh thể CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - I. Cấáu trúùc tinh thểå = + Cấu trúc tinh thể = mạng tinh thể + cơ sở Tinh thể là sự sắp xếp tuần hoàn trong không gian của các nguyên tử hoặc phân tử CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - II. Mạïng tinh thểå - vectơ tịnh tiến cơ sở có thể chọn tùy ý CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN 1a r 2a r 3a r Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 1) Môâ tảû Mạïng tinh thểå vectơ tịnh tiến của mạng tinh thể Tùy cách chọn n1 , n2 và n3 có thể là số nguyên hoặc số phân v Tất cả n1 , n2 và n3 đều là số nguyên : các vectơ - vectơ tịnh tiến nguyên tố v Chỉ một trong các số n1 , n2 và n3 không phải số nguyên : các vectơ - vectơ tịnh tiến đơn vị Cách 1 : CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN 332211 anananTn rrrr ++= 321 a,a,a rrr 321 a,a,a rrr 321 a,a,a rrr Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cách 2 : Ô nguyênâ tố và ô đơn vị Ô nguyên tố được tạo thành từ các vectơ nguyên tố . Ô đơn vị từ các vectơ đơn vị . v Ô nguyên tố chỉ chứa một nút mạng. v Ô nguyên tố có thể có các dạng hình học khác nhau nhưng luôn có thể tích nhỏ nhất và bằng nhau. Môâ tảû Mạïng tinh thểå CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN 321 a,a,a rrr 321 a,a,a rrr Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 2) Sựï đốái xứùng củûa mạïng tinh thểå Yếu tố đối xứng : phép biến đổi không gian làm cho mạng tinh thể trùng lại với chính nó. v Đối xứng tịnh tiến v Các trục quay C1 , C2 , C3 , C4 và C6. v Mặt phẳng phản xạ gương m. v Tâm đảo I . CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - aa anan a + 2acos an n 2 n p =a 1+2cosan = số nguyên hay 2cosan = số nguyên cosan an Cn -1 -0,5 0 0,5 1 2p/2 2p/3 2p/4 2p/6 2p/1 C2 C3 C4 C6 C1 5 trụïc quay trong tinh thểå Trục quay cấp n : quay quanh trục góc mạng tinh thể trùng với chính nó Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Vì sao không có trục 5 và trục 7 trong tinh thể chất rắn ? Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mỗi hệ tinh thể có một tập tối thiểu của các yếu tố đối xứng C1 ( không ) C2 hoặc ( C2 + I ) 3 trục C2 hoặc ( C2 + I ) C3 hoặc ( C3 + I ) C4 hoặc ( C4 + I ) C6 hoặc ( C6 + I ) 4 trục C3 Tam tà Đơn tà Trực thoi Ba phương Bốn phương Sáu phương Lập phương Số yếu tố đối xứng tối thiểuHệ tinh thể 7 Hệä tinh thểå Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 3) Cáùc mạïng tinh thểå cơ bảûn . Mạïng Bravais Cách chọn các vectơ của Bravais : 1. Ô có tính đối xứng cao nhất của hệ mà tinh thể được xếp vào . 2. Ô có số góc vuông lớn nhất hoặc số cạnh bằng nhau và số góc bằng nhau nhiều nhất. 3. Ô có thể tích nhỏ nhất ( ô nguyên tố ) Nếu không thể thỏa mãn đồng thời 3 tính chất đó thì chọn các vectơ theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3. Chỉ có 7 dạng ô đơn vị có thể dùng để lấp đầy không gian của mạng tinh thể. CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN 321 a,a,a rrr 321 a,a,a rrr Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mạïng tinh thểå hai chiềàu CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Mạng Đặc điểm của ô Mạng nghiêng a1 ¹ a2 ; g ¹ 90o Mạng lục giác a1 = a2 ; g = 120o Mạng vuông a1 = a2 ; g = 90o Mạng chữ nhật a1 ¹ a2 ; g = 90o Mạng chữ nhật tâm mặt a1 ¹ a2 ; g = 90o Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Tinh thể ba chiều 14 ô Bravais Hệ tam tà Hệ đơn tà Hệ trực thoi Hệ ba phương Hệ bốn phương Hệ sáu phương Hệ lập phương Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mạng tinh thể ba chiều a1 = a2 = a3 ; a = b = g < 120o,¹90o Hệ tam tà Ô P Hệ đơn tà Hệ trực thoi Hệ ba phương Hệ bốn phương Hệ sáu phương Hệ lập phương Ô P Ô C Ô P Ô C Ô I Ô F Ô P Ô P Ô I Ô P Ô P Ô I Ô F a1 ¹ a2 ¹ a3 ; a ¹ b ¹ g a1 ¹ a2 ¹ a3 ; a = b = 90o ¹ g a1 ¹ a2 ¹ a3 ; a = b = g = 90o a1 = a2 ¹ a3 ; a = b = g = 90o a1 = a2 ¹ a3 ; a = b = 90o ; g = 120o a1 = a2 = a3 ; a = b = g = 90o 1a r 2a r 3a r 1a r ab g Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - LP I : 2 nút LP F : 4 nút Sốá núùt trong ôâ đơn vị CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mạng lập phương tâm mặt có thể được lấp đầy bởi các ô lập phương hoặc ô mặt thoi. Ô C thuộc hệ bốn phương có thể được mô tả bởi ô P của hệ bốn phương. CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cách vẽ ô Wigner-Seitz Ô Wigner-Seitz của mạng lập phương I Ô Â nguyênâ tốá Wigner-Seitz CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Vị trí của 1 nút nào đó của mạng, đối với gốc toạ độ đã chọn, được xác định bởi 3 toạ độ x , y , z của nó. Các toạ độ đó được viết bằng x = h a1 , y = k a2 và z = l a3 trong đó a1 , a2 , a3 là các thông số của mạng và h, k vàl là các số nguyên . Nếu lấy a1 , a2 , a3 làm đơn vị đo độ dài dọc theo các trục của mạng thì toạ độ của nút sẽ là các số h, k và l . Các số đó được gọi là chỉ số của nút và được ký hiệu là [[h k l]] hay hkl. 1. Chỉ sốá Miller củûa núùt mạïng tinh thểå CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN 4) Chỉ sốá MillerSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Chiều của một đường trong mạng có thể xác định bằng cách vẽ đường song song với đường đó qua gốc. Chỉ số Miller của đường là tọa độ của điểm đầu tiên mà đường đi qua. Nếu tọa độ của điểm đó là u, v, w thì chiều của đường sẽ là [uvw]. Theo quy ước, người ta dùng tập các số nguyên nhỏ nhất. [½ ½ 1] , [1 1 2] và [2 2 4] chỉ các chiều tương đương, nhưng người ta dùng [1 1 2]. Các chỉ số âm được viết với dấu ngang ở trên đầu. CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN 2. Chỉ sốá Miller củûa chiềàu trong tinh thểåSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Vị trí của một mặt được xác định bởi 3 điểm mà mặt đó cắt 3 trục tọa độ. A B x y z C O Cách xác định chỉ số Miller cho mặt : - biểu thị độ dài từ gốc tọa độ đến các giao điểm đó theo đơn vị của thông số mạng : A , B và C. - lập nghịch đảo - quy đồng mẫu số . Giả thử mẫu số chung nhỏ nhất là D. - các số nguyên h = D /A , k = D /B và l = D / C là các chỉ số Miller của mặt và được ký hiệu bằng ( h k l ). 1 C z B y A x =++ Dlzkyhx =++ D = hA = kB = lC CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN 3. Chỉ sốá Miller củûa cáùc mặët trong tinh thểåSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Một họ mặt song song và cách đều nhau được biểu thị bằng các chỉ số Miller như nhau. CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Chỉ sốá Miller củûa cáùc mặët trong tinh thểåSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Họ mặt có chỉ số Miller càng nhỏ có khoảng cách giữa hai mặt kế nhau càng lớn và có mật độ các nút mạng càng lớn Khoảûng cáùch giữã cáùc mặët ( hkl ) CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Với hệ lập phương : + [ hkl ] vuông góc với (hkl) Một vài tính chất đáng nhớ : * (hkl) biểu thị cho một họ mặt song song với nhau * Mặt (hkl) gần gốc tọa độ nhất cắt các trục tọa độ ở h a1 k a2 l a3 222hkl lkh ad ++ = x y z O l a3 k a2 h a1 CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ClCs Tinh thể = Mạng Bravais + cơ sở ClNa Kim cương 0 0 0 & ½ 0 0 0 0 0 & ½ ½ ½ 0 0 0 & ¼ ¼ ¼ III. Cấáu trúùc tinh thểå củûa mộät sốá tinh thểå đơn giảûnSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mạng Bravais : lập phương tâm mặt F Cơ sở : gồm 2 nguyên tử ở ( 0,0,0 ) và (1/4,1/4,1/4 ) Ô đơn vị chứa 8 nguyên tử Hệ số lấp đầy : 0, 34 : mạng kim cương không thuộc loại mạng xếp chặt Số phối trí k = 4 Kết tinh theo mạng kim cương có C , Si , Ge ,thiếc xám ... 0 0 1/ 21/ 2 1/ 4 1/ 4 3/ 4 3/ 4 0 0 0 1/ 2 1/ 2 Môâ tảû cấáu trúùc Kim cương Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cấáu trúùc xếáp chặët Các cách sắp xếp các quả cầu rắn như nhau trong không gian sao cho phần trống còn lại giữa chúng là nhỏ nhất : Ở lớp dưới cùng, các quả cầu được xếp chặt trên một mặt phẳng khi mỗi quả cầu tiếp xúc với 6 quả cầu xung quanh Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cấáu trúùc xếáp chặët Lớp dưới cùng : lớp A Lớp thứ hai : Lớp B Có hai cách xếp lớp thứ ba : Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cấu trúc xếp chặt ABABAB Lục giác xếp chặt ABCABCABC... Lập phương tâm mặt Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cấáu trúùc xếáp chặët : FCC FCC: Thứ tự sắp xếp ABCABCABC... Mặt thứ ba được đặt trên các chỗ lõm của mặt thứ nhất mà mặt thứ hai không chiếm. CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cấáu trúùc xếáp chặët : FCC CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cấáu trúùc xếáp chặët : FCC CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cấáu trúùc lụïc giáùc xếáp chặët : HCP HCP: Thứ tự sắp xếp ABABAB... Mặt phẳng thứ ba được đặt thẳng trên mặt đầu tiên của các nguyên tử Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mô tả cấu trúc Lục giác xếp chặt · · ·· · · · · · · · · ·· · · · Mạng Bravais : lục giác P Cơ sở : gồm 2 nguyên tử như nhau ở ( 0,0,0 ) và ( 2/3,1/3,1/2 ) Hệ số lấp đầy ( bởi các quả cầu ) : 0,74 . Tỷ số a3/a1 = ( c / a ) = 1,633 Số phối trí : k = 12. a Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cấáu trúùc lụïc giáùc xếáp chặët : HCP CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cấáu trúùc lụïc giáùc xếáp chặët : HCP CƠ SỞÛ VẬÄT LÝÙ CHẤÁT RẮÉN Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Không thể phân biệt được các chi tiết bé hơn bước sóng của bức xạ mà ta dùng để quan sát chúng. Khoảng cách của các nguyên tử trong tinh thể chỉ vào khoảng Å . Muốn quan sát được cấu trúc bên trong tinh thể cần dùng những bức xạ có bước sóng cỡ Å. Tia X Nơtron Electron B ươ ùc so ùng , A Năng lượng photon X , keV Năng lượng nơtron , 0,01 eV Năng lượng electron ,100 eV IV. Phân tích cấu trúc tinh thể bằng phương pháp nhiễu xạ tia X Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - )eV(E 28,0 Tia X : l(A0) = Với chùm neutron l(A0) = Với chùm electron l(A0) = )eV(E 28,0 )eV(E 12 )( 4,12 keVE Tia X Nơtron Electron B ươ ùc so ùng , A Năng lượng photon X , keV Năng lượng nơtron , 0,01 eV Năng lượng electron ,100 eV Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 1) Sựï nhiễuã xạï từø mộät họï mặët củûa mạïng tinh thểå Định luật Bragg Giao thoa tăng cường khi Công thức Bragg : hệ quả của tính chất cơ bản của tinh thể là tính tuần hoàn mà không liên quan gì đến thành phần hóa học của tinh thể cũng như cách sắp xếp của các nguyên tử trong những mặt phẳng phản xạ. Định luật Bragg Định luật Bra g Giao thoa tăng cường khi Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Năm 1915 hai cha con nhà họ Bragg được giải thưởng Nobel về những đóng góp trong lĩnh vực phân tích cấu trúc tinh thể bằng phương pháp nhiễu xạ tia X. Năm đó W.L. Bragg mới 25 tuổi, là người trẻ nhất được giải thưởng lớn này. sinh viên trường Cambridge Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - § Chiếu tinh thể với tia X đơn sắc thường không cho các tia nhiễu xạ vì để thỏa mãn công thức Bragg cần chiếu tia X theo một chiều nhất định với bước sóng xác định mới có nhiễu xạ từ một họ mặt nào đó. § Dựa vào công thức Bragg 2dsinq = nl có thể sử dụng các phương pháp sau : Ø giữ nguyên góc tới , thay đổi bước sóng : Phương pháp Laue Ø Giữ nguyên bước sóng, thay đổi góc tới : Phương pháp tinh thể quay Phương pháp Debye – Schrerrer ( phương pháp bột )• Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Nguồn tia X trắng 2) Phương pháùp Laue Collimator Tinh thể cố định Phim chụp tia X Phim chụp ngược Phim chụp thuận Tia X Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Aûnh nhi ... một hàm của nhiệt độ. Bc cực đại ở 0 K. Nhiệt độ (K) Tư ø tr ươ øng tơ ù i h ạ n B c (T es la ) Từ trường tới hạn của các chất siêu dẫn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Chất siêu dẫn Bc(0) , T Al Hg In Pb Sn Zn 0,0105 0,0411 0,0281 0,0803 0,0305 0,0054 Cường độ từ trường tới hạn Bc ( ở 0 K ) của 1 số chất siêu dẫn loại I. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Tương quan giữa từ trường tới hạn Bc và Tc Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Từ trường tới hạn có thể được tạo ra bởi dòng chạy trong các mạch ngoài hoặc bởi dòng chạy trong chính chất siêu dẫn. Một chất siêu dẫn chỉ có thể tải một dòng tối đa nhất định nào đó. Độ lớn của dòng tới hạn này phụ thuộc không những vào độ lớn của từ trường tới hạn mà còn vào dạng hình học của vật dẫn. Mật độ dòng tới hạn của các chất siêu dẫn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - • Hai loại chất siêu dẫn : – Loại II (các chất dẫn cứng) • Phát hiện hàng chục năm sau loại I. • Thường là hợp kim. • Khác với loại I trong chất siêu dẫn loại II sự chuyển từ trạng thái bình thường sang siêu dẫn xẩy ra từ từ. • Có hai trường tới hạn Bc1 & Bc2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Hợp kim cho phép từ trường xuyên vào một phần nếu từ trường có cường độ trung bình và sẽ mất tính siêu dẫn và cho từ trường xâm nhập vào hoàn toàn khi từ trường đủ mạnh. Hợp kim có 2 giá trị tới hạn : ở giá trị Bc1, cảm ứng từ bắt đầu xuyên vào và ở giá trị Bc2 hợp kim cho từ trường xuyên vào hoàn toàn và mất tính siêu dẫn. Ví dụ, ở nhiệt độ 4,2 K, hợp kim niobium-thiếc Nb3Sn có các giá trị tới hạn Bc1 = 0,019 T và Bc2 = 22 T. Các chất siêu dẫn cho phép từ trường xâm nhập một phần khi đưa vào từ trường có cường độ trung gian được gọi là các chất siêu dẫn loại II. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các dây này định hướng song song với từ trường ngoài và chúng có tác dụng dẫn các đường sức từ. Một dòng chạy quanh chu vi của mỗi dây; dòng này chắn khối siêu dẫn khỏi từ trường trong dây. Sự chảy của dòng này mang đặc điểm xoáy. Do đó, các dây được gọi là các ống xoáy ( vortex ). Siêu dòng Lõi không siêu dẫn Trong từ trường trung bình, chất siêu dẫn loại II ở trong trạng thái hỗn hợp : khối vật liệu là siêu dẫn nhưng bị xâu bởi các sợi rất mảnh là chất dẫn thông thường. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trường tới hạn trong siêu dẫn loại II Trường tới hạn dưới Trướng tới hạn trên vortices Hiệu ứng Meissner không đầy đủ Trạng thái bình thường Trạng thái Meissner Trạng thái hỗn hợp Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - § Có lõi được bao quanh bởi các dòng siêu dẫn (supercurrent) § Bên trong lõi : các electron bình thường § Ngoài lõi : các electron siêu dẫn ( các cặp Cooper ) Ống xoáy (vortex) trong chất siêu dẫn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - • 1953 – Mạng các đường xoáy Abrikosov : các ống xoáy sắp xếp tối ưu trong miền xoáy theo mạng tam giác • 2003 – Giải Nobel về Vật lý A. A. Abrikosov © AT&T, 1995 Mạng các đường xoáy Abrikosov Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - First image of Vortex lattice, 1967 Bitter Decoration Pb-4at%In rod, 1.1K, 195G U. Essmann and H. Trauble © Physics Letters 24A, 526 (1967) Vortices in MgB2, 2002 Scanning Tunnel Spectroscopy MgB2 crystal, 2K, 2000G M. R. Eskildsen et al. © Phys. Rev. Lett. 89, 187003 (2002) Mạng các đường xoáy Abrikosov Hiển vi điện tử (x 8300) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Hiệu ứng Meissner Bình thường Loại I Loại II Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Sự từ hóa các chất siêu dẫn B = HB H B = H Kim loại bình thường Nghịch từ B < H Thuận từ B > H B H Siêu dẫn loại I B = H HcB=0 Meissner B=H bình thường B= 0 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - B= 0 4pM 4pM = B - H 4pM H Hc Meissner Bình thường B H Siêu dẫn loại I B = H HcB=0 Meissner B=H bình thường 4pM = -H M = 0 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Giản đồ Pha Loại II H T Hc2(T) Hc1(T) Tc TrThai hỗn hợp H T Kim loại bình thường TrThái Meissner Hc(T) Tc Loại I Hc Kim loại bình thường TrThái Meissner Bình thơờng Siêu dẫn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Lý thuyết về hiện tượng siêu dẫn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trong quá trình đi tìm lý thuyết để giải thích cơ chế siêu dẫn, bằng thực nghiệm người ta phát hiện ra rằng : nhiệt độ tới hạn của một chất siêu dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các ion của mạng . Nếu thay các nguyên tử bởi các nguyên tử nặng hơn ( thay các đồng vị bằng các đồng vị nặng hơn) thì nhiệt độ tới hạn hơi giảm xuống. Hiệu ứng đồng vị (1950) Tc phụ thuộc vào khối lượng của nguyên tử Tổng quát hơn M Tc 1 µ Tc Ma = const Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Tc µ M -a Isotope Natural abundance (atom %) 196Hg 0.15 198Hg 9.97 199Hg 16.87 200Hg 23.10 201Hg 13.18 202Hg 29.86 204Hg 6.87 Đồng vị Độ phong phú tự nhiên Tc (K) M 1 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mạng có vai trò quan trọng Phonon tham gia vào quá trình siêu dẫn Hiệäu ứùng đồàng vị trong cáùc chấát siêu dẫnâ ã Các giá trị thực nghiệm của a trong MaTc = const ( M - khối lượng của đồng vị ) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Sự phụ thuộc T theo hàm mũ Nhiệt dung Gián đoạn ở Tc Chứng tỏ có vùng cấm năng lượng ! nsTTv CCC c -==D = const.Tc Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Sau khi thôi đặt từ trường ngoài lên vòng xuyến siêu dẫn từ thông bị bắt ( do dòng persistent ) bị lượng tử hóa Lượng tử từ thông Sự lượng tử hóa của Từ thông “Fluxoids” Deaver & Fairbank, Doll & Näbauer 1961 Một đầu mối ! Bằng chứng thực nghiệm về sự lượng tử hóa của từ thông trong vòng xuyến siêu dẫn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - °• hiện tượng luận : • * F & H. London (1935) • * Ginzburg & Landau (1950) °• lượng tử : • * Frohlich (1950) • * Bardeen, Cooper & Schrieffer (BCS) (1957) – Giải thưởng Nobel Lý thuyết siêu dẫn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - § Những năm 1930 – mô hình lượng tử không giải thích được hiện tượng siêu dẫn § 1950 – lý thuyết hiện tượng luận của Vitaly Ginzburg và Lev Landau v phương trình Ginzburg-Landau v mô tả siêu dẫn gần nhiệt độ tới hạn Tc § 2003 – Ginzburg được giải thưởng Nobel về Vật lý Lý thuyết về hiện tượng siêu dẫn Vitaly L. Ginzburg Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - § BCS = John Bardeen, Leon Cooper và Robert Schrieffer § 1957 – giải thích tại sao xuất hiện hiện tượng siêu dẫn § Cặp Cooper = sự kết cặp của các electrons § 1972 – giải thưởng Nobel về Vật lý Lýù thuyếát BCS Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 1. Electron #1 làm biến dạng mạng (ion dương ) khi chuyển động qua nó 2. Electron #2 bị hút bởi mạng bị biến dạng nếu lực hút lớn hơn lực đẩy tĩnh điện --> cặp electron được tạo thành. 3. Các cặp (cặp Cooper) có khoảng cách có thể lên đến mm. 4. Năng lượng liên kết của cặp Cooper ~1 mV, chỉ có thể ở nhiệt độ thấp. 5. Sự hút giữa các electron kết đôi phụ thuộc vào khối lượng của ion. Trạng thái dẫn điện bình thường Nguyên tử trong mạng TT Trạng thái siêu dẫnSimpo PDF Merge an Split Unregistered Version - °• Các cặp Cooper là các bosons --> tất cả các cặp Cooper đều có thể ở trong cùng trạng thái năng lượng ( sự ngưng tụ Bose-Einstein ) ° một cặp Cooper có năng lượng nhỏ hơn năng lượng của 2 electron riêng biệt ° Trong một cặp Cooper , spin của electron (+1/2 hoặc –1/2 ) triệt tiêu và spin tổng cộng bằng 0 ° Tất cả các cặp Cooper đều ở trạng thái cơ bản ° Các cặp Cooper được mô tả bởi một hàm sóng kết hợp mở rộng ra toàn hệ °• muốn thay đổi xung lượng của một cặp phải thay đổi xung lượng của tất cả các cặp ( Các va chạm chỉ có thể ảnh hưởng đến toàn hệ của các cặp ), một sự thay đổi như vậy cần có năng lượng lớn. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - § Các chất dẫn điện tốt (Cu) có biên độ dao động mạng nhỏ à nên tán xạ electron-mạng ít à Biên độ dao động nhỏ hạn chế sự tạo thành cặp Cooper § Các chất dẫn điện kém ( Hg , thiếc , chì ) có biên độ dao động mạng lớn à va chạm electron -mạng xẩy ra nhiều • à thuận lợi cho việc tạo cặp Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Kim loại bình thường Siêu dẫn : LT BCS Electron có điện tích -e Cặp Cooper có điện tích –2e Sự tán xạ các electron tạo nên điện trở Các cặp Cooper tải siêu dòng không gặp cản trở Dòng điện tạo ra điện thế à gây nên sự mất mát năng lượng Siêu dòng không tạo ra điện thếà không gây nên sự mất mát năng lượng Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - • Trong trạng thái bình thường bất kỳ sự thay đổi năng lượng nào cũng làm cho các electron chuyển lên trạng thái kích thích ( các mức trống ). • Trong trạng thái siêu dẫn, năng lượng của các trạng thái bị chiếm giảm do sự hình thành các cặp Cooper --> xuất hiện khoảng cấm năng lượng Eg. Dẫn điện bình thường Siêu dẫn Vùng cấm siêu dẫn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Sự giảm năng lượng làm xuất hiện vùng cấm do tương tác của 2 electron có spin ngược nhau tạo thành cặp Cooper. Eg = 2D Vùng cấm siêu dẫn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 2D 3.5kTc (meV) Độ rộng vùng cấm và Tc có liên quan với nhau Độ rộng vùng cấm siêu dẫn V ùn g ca ám đ o ( m eV ) Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - FNF De × - w»D 1 2h Fermi thái trạng độmật N dụng hiệuthế F Debye phononlượng năng Tk F DBD »wh Năng lượng liên kết của cặp Cooper Kích thước của cặp Cooper 100 nm Hằng số mạng 0,1 0,4 nm Vài kết quả của Lý thuyết BCSSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ( ) ( ) ( ) 2 1 10741 7610 ÷÷ ø ư çç è ỉ -D×»D ×»D c cB T TK,T Tk,K Vài kết quả của Lý thuyết BCS Độ rộng vùng cấm và Tc có liên quan với nhau ( ) ( ) SDchất của số hằng1 là a T TaKHTH c cc ú ú û ù ê ê ë é ÷÷ ø ư çç è ỉ -= 2 10 Từ trường tới hạn Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Vài kết quả của Lý thuyết BCS Lý thuyết BCS không đúng với vật liệu siêu dẫn gốm LT BCS Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - E g ( m eV ) Lý thuyết BCS Nhiệt dung Vùng cấmSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Năm 1986, Bednorz và Muller phát hiện siêu dẫn trong La5-xBaxCu5O5(3-y) La5-xBaxCu5O5(3-y) với x = 0,75 có Tc ~30K, trong trạng thái bình thường là chất dẫn điện kém Hợp chất chính LaCuO2 là chất cách điện ! Các chất siêu dẫn nhiệt độ cao J. Georg Bednorz K. Alexander Müller Giải thưởng Nobel về Vãt lý 1987 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các chất siêu dẫn nhiệt độ cao Bi2Sr2CaCu2O8 Lớp kép CuO2 Bi2Sr2CaCu2O8 Bi2Sr2Ca2Cu3O10 (La1.85Ba.15)CuO4 YBa2Cu3O7 Hg0.8Tl0.2Ba2Ca2Cu3O8.33 Tl2Ba2Ca2Cu3O10 Cu O Sr Bi Ca Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - § Các chất siêu dẫn nhiệt độ cao có cấu trúc lớp. § Ở T > Tc, các vật liệu này có tính bán dẫn rất dị hướng. § Một số nhóm siêu dẫn T cao điển hình : * yttrium-barium-copper-oxide (ký hiệu YBCO), * bismuth-strontium-calcium-copper oxide (ký hiệu BSCCO), * thallium-barium-calcium-copper-oxide (ký hiệu TBCCO). § Chất siêu dẫn có chứa Hg đạt nhiệt độ tới hạn cao nhất Tc ~ 160 K. § Vật liệu có Tc cao nhất thường là loại p. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Ni-tơ lỏng Hê li lỏng Năm 138 K Chất siêu dẫn HgBa2Ca2Cu3O8+d đạt nhiệt độ tới hạn cao Tc = 164 K Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cơ chế siêu dẫn trong các chất siêu dẫn nhiệt độ cao khác với chất siêu dẫn nhiệt độ thấp. Tất cả các chất siêu dẫn nhiệt độ cao đều thuộc loại II Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - • Có khả năng ứng dụng thực tế – Tc cao hơn – Hc2 lớn hơn • Dễ làm lạnh : He (4,22 K): $5/lit N (77,36 K): 10¢/lit sữa tươi : 66¢/lit Các chất siêu dẫn nhiệt độ cao Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Tàu Yamanashi MLX01MagLev Ưùng dụng : Vận tải Tàu chạy trên đệm từ : tàu Maglev Vận tốc có thể lên đến 500 km/giờ , các tàu maglev sẽ là phương tiện nối liền các thành phố cách nhau hơn 1000 km trong tương lai gần. Máy bay thương mại Boeing-777 dùng cho các chuyến bay đường dài có vận tốc khoảng 905 km/ giờ . Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Đường chạy nằm giữa hai thành có lắp liên tiếp các cuộn dây thẳng đứng. Các cuộn dây này không phải dây siêu dẫn. Khi tàu đi qua mỗi cuộn dây, chuyển động của các nam châm siêu dẫn trên tàu cảm ứng dòng điện trong các cuộn dây làm cho chúng trở thành các nam châm điện. Các nam châm trên con tàu và trên các thành tạo lực nâng (tàu cách đường dẫn 1-10 cm ) và giữ cho tàu ở giữa tâm đường. thànhSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Ưùng dụng : Y tế Các cuộn dây nam châm siêu dẫn tạo ra từ trường mạnh và đồng nhất trong cơ thể của bệnh nhân. MRI (Magnetic Resonance Imaging) cho các hình ảnh chi tiết về các mô mềm. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cáp tải điện siêu dẫn làm lạnh bằng nitơ lỏng. Ưùng dụng : Tải điện Cách điện Siêu dẫn Nđộ caoVỏ bọc Oáng bọc cáp Oáng thép Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_vat_ly_chat_ran_le_khac_binh.pdf