Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Chương 4: Phương pháp thiết kế thuật toán Quay lui - Tôn Quang Toại
Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Chương 4: Phương pháp thiết kế thuật toán-Quay lui - Tôn Quang Toại
Nội dung
Giới thiệu
Phương pháp
Sơ đồ cài đặt
Các ví dụ
Ưu điểm và khuyết điểm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Chương 4: Phương pháp thiết kế thuật toán Quay lui - Tôn Quang Toại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Chương 4: Phương pháp thiết kế thuật toán Quay lui - Tôn Quang Toại
CƠ SỞ LẬP TRÌNH NÂNG CAO Biên soạn: Ths.Tôn Quang Toại TonQuangToai@yahoo.com TPHCM, NĂM 2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ THUẬT TOÁN – QUAY LUI – Chương 4 Nội dung Giới thiệu Phương pháp Sơ đồ cài đặt Các ví dụ Ưu điểm và khuyết điểm Hình ảnh Giới thiệu Định nghĩa [Quay lui – Backtracking]: Quay lui là một phương pháp thiết kế thuật toán để tìm nghiệm của bài toán bằng cách xét tất cả các phương án . Một phương án gồm nhiều thành phần, và phương pháp quay lui sẽ xây dựng từng thành phần trong mỗi bước . Trong quá trình xây dựng thành phần thứ i (tìm nghiệm cho thành phần thứ i), nếu không thể xây dựng được thì quay lại chọn nghiệm khác cho thành phần thứ (i-1) Bài toán Phát biểu bài toán: Giả sử nghi ệ m c ủa b à i to án cần tìm c ó d ạng X=(x 1 , x 2 , , x k , ), trong đó x i là 1 thành phần nghiệm của bài toán x i có một miền giá trị D i nào đó (x i D i ). Số lượng thành phần x i có thể xác định hay không xác định Bài toán có những ràng buộc là F Yêu cầu: Hãy xây dựng 1 nghiệm hay tất cả các nghiệm của bài toán thỏa điều kiện F Phương pháp Phương pháp Quay lui Phương pháp Quay lui xây dựng dần nghiệm X của bài toán : Bắt đầu từ x 1 được chọn ra từ tập D 1 , rồi đến x 2 được chọn ra từ tập D 2 , ... bằng cách thử mọi khả năng có thể xảy ra. Một cách tổng quát: Nếu chúng ta đã xác định được lời giải bộ phận gồm ( i -1) thành phần X(i-1) = (x 1 , x 2 , ..., x i-1 ), bây giờ chúng ta tìm giá trị cho thành phần x i bằng cách xét mọi khả năng có thể có của x i trong tập D i . Với mỗi khả năng j (j D i ) , chúng ta kiểm tra xem có thể thỏa điều kiện là nghiệm thành phần của bài toán không Phương pháp Có 2 khả năng xảy ra: Nếu khả năng j thỏa điều kiện thì Gán x i = j Tiếp theo t ìm nghiệm cho thành phần x i+1 Nếu đã thử mọi khả năng của j mà không thỏa điều kiện bài toán thì có nghĩa là đi theo con đường X(i-1) = (x 1 , x 2 , ..., x i-1 ) sẽ không thể dẫn đến kết quả. C húng ta quay về bước trước để xác định lại x i-1 (bằng cách chọn 1 giá trị khác trong D i-1 ) . Phương pháp Quá trình này dừng cho đến khi tìm được nghiệm của bài toán hay vét qua hết khả năng mà không thể tìm được nghiệm của bài toán Phương pháp Cây tìm kiếm (Cây không gian tìm kiếm): Quá trình tìm kiếm lời giải theo phương pháp Quay lui sẽ sinh ra 1 cây tìm kiếm x 1 x 2 x 3 Phương pháp Đặc điểm của phương pháp Quay lui Xây dựng dần từng thành phần trong 1 phương án Trong quá trình xây dựng phương án nó thực hiện: Tiến: Để mở rộng các thành phần của phương án Lui: Nếu không thể mở rộng phương án Xét mọi khả năng có thể xảy ra Phương pháp quay lui còn được gọi với những tên khác như: Vét cạn (Exhaustion), Duyệt, thử và sai (Trial and Error), Phương pháp Các bước sử dụng phương pháp Quay lui Bước 1 [Biểu diễn nghiệm]: Biểu diễn nghiệm bài toán dưới dạng một vector X=(x 1 , x 2 , x 3 , , x k , ) Bước 2 [Tìm miền giá trị thô]: Xác định các miền giá trị cơ bản D i cho các x i (D i =[min i , max i ]) Bước 3 [Ràng buộc]: Tìm những ràng buộc của x i và giữa x i và x j . Từ đó có thể xác định lại các D i Bước 4: Xác định những điều kiện F khác để X là nghiệm của bài toán Phương pháp Xác định miền giá trị D i (Bước 3): Xác định cận trên và cận dưới của miền D i (D i =[min i , max i ]) Chi tiết việc xác định D i Nếu các D i và D j độc lập nhau thì không cần chỉnh sửa D i trong bước 2 Nếu D i bị thay đổi do việc chọn lựa ở những thành phần x j (j<i) trước đó thì chúng ta cần xác định lại D i khi chọn lựa x j ở bước j Dùng biến mảng trạng thái để lưu sự biến đổi của miền giá trị Sơ đồ cài đặt Nếu các D i và D j độc lập nhau: void BackTrack_1A( int i){ if (thỏa điều kiện bài toán F) Tìm được 1 nghiệm else for (j D i ) { x i = j; BackTrack_1A(i+1); }} Sơ đồ cài đặt Nếu các D i và D j độc lập nhau: void BackTrack_1B( int i){ for (j D i ) { x i = j; if (thỏa điều kiện bài toán F) Tìm được 1 nghiệm else BackTrack_1B(i+1); }} Sơ đồ cài đặt Nếu các D i và D j phụ thuộc nhau: void BackTrack_2A( int i){ if (thỏa điều kiện bài toán F) Tìm được 1 nghiệm else for (j D i và status[j]==0) { status[j] = 1; x i = j; BackTrack_2A(i+1); status[j]=0; }} Sơ đồ cài đặt Nếu các D i và D j phụ thuộc nhau : void BackTrack_2B( int i){ for (j D i và status[j]==0) { status[j]=1; x i = j; if (thỏa điều kiện bài toán F) Tìm được 1 nghiệm else BackTrack_2B(i+1); status[j]=0; }} Sơ đồ cài đặt Sơ đồ tổng quát void BackTrack_3A( int x[], int i , data input){ int D[MAXCANDIDATES]; int nD; if (IsSolution(x, i)) ProcessSolution(x, i, input); else { ConstructCandidates(x, i, input, D, &nD); for (j D ) { x[i] = j; BackTrack_3A(x, i+1, input); } }} Sơ đồ cài đặt Sơ đồ tổng quát void BackTrack_3B( int x[], int i, data input){ int D[MAXCANDIDATES]; int nD; ConstructCandidates(x, i, input, D, &nD); for (j D ) { x[i] = j; if (IsSolution(x, i, input)) ProcessSolution(x, I, input); else BackTrack_3B(x, i+1, input); }} Các ví dụ: {1} Tổ hợp Một tổ hợp chập k của tập n phần tử (k ≤ n) là một tập hợp con gồm k phần tử của tập n phần tử Ví dụ: Tập {1, 2, 3, 4, 5} có các tổ hợp chập 2 là: Số lượng tổ hợp chập k của tập n phần tử: Các ví dụ: {1} Tổ hợp Bài toán: Hãy tìm tất cả các tổ hợp chập k của tập n phần tử Bước 1: Biểu diễn nghiệm X Bước 2: Tìm miền giá trị D i của x i Bước 3: Ràng buộc giữa x i và x j Bước 4: Xác định điều kiện F để X là nghiệm Các ví dụ: {1} Tổ hợp Cấu trúc dữ liệu #define MAX 20 int x[MAX+1]; int n, k; Các ví dụ: {1} Tổ hợp cài đặt void ToHop( int i){} Các ví dụ: {2} Chỉnh hợp lặp Một chỉnh hợp lặp chập k của tập n phần tử (k ≤ n) là một bộ (có thứ tự) gồm k phần tử của tập n phần tử và các thành phần của bộ có thể trùng nhau Ví dụ: Tập {1, 2, 3, 4, 5} có các chỉnh hợp lặp chập 2 là: Số lượng chỉnh hợp lặp chập k của tập n phần tử: Các ví dụ: {2} Chỉnh hợp lặp Bài toán: Hãy tìm tất cả các chỉnh hợp lặp chập k của tập n phần tử Bước 1: Biểu diễn nghiệm X Bước 2: Tìm miền giá trị D i của x i Bước 3: Ràng buộc giữa x i và x j Bước 4: Xác định điều kiện F để X là nghiệm Các ví dụ: {2} Chỉnh hợp lặp Cấu trúc dữ liệu #define MAX 20 int x[MAX+1]; int n, k; Các ví dụ: {2} Chỉnh hợp lặp cài đặt void ChinhHopLap( int i){} Các ví dụ: {3} Chỉnh hợp không lặp Một chỉnh hợp không lặp chập k của tập n phần tử (k ≤ n) là một bộ (có thứ tự) gồm k phần tử của tập n phần tử và các thành phần của bộ không được trùng nhau Ví dụ: Tập {1, 2, 3, 4, 5} có các chỉnh hợp không lặp chập 2 là: Số lượng chỉnh hợp không lặp chập k của tập n phần tử: Các ví dụ: {3} Chỉnh hợp không lặp Bài toán: Hãy tìm tất cả các chỉnh hợp không lặp chập k của tập n phần tử Bước 1: Biểu diễn nghiệm X Bước 2: Tìm miền giá trị D i của x i Bước 3: Ràng buộc giữa x i và x j Bước 4: Xác định điều kiện F để X là nghiệm Các ví dụ: {3} Chỉnh hợp không lặp Cấu trúc dữ liệu #define MAX 20 int x[MAX+1]; int n, k; int status[MAX+1]; Các ví dụ: {3} Chỉnh hợp không lặp cài đặt void ChinhHopKhongLap( int i){} Các ví dụ: {4} Xếp 8 Hậu Bài toán: Hãy đặt 8 con hậu lên bàn cờ vua 8x8, sao cho không con hậu nào được ăn con hậu nào, tức là chúng Không cùng hàng Không cùng cột Không cùng đường chéo Các ví dụ: {4} Xếp 8 Hậu Bước 1: Biểu diễn nghiệm X Bước 2: Tìm miền giá trị D i của x i Bước 3: Ràng buộc giữa x i và x j Bước 4: Xác định điều kiện F để X là nghiệm Các ví dụ: {4} Xếp 8 Hậu Cấu trúc dữ liệu #define MAX 8 int x[MAX+1]; int cot[MAX+1]; int cheoChinh[ ]; int cheoPhu[ ]; Các ví dụ: {4} Xếp 8 Hậu cài đặt void Xep8Hau( int i){} Ưu điểm và khuyết điểm Ưu điểm Luôn đảm bảo tìm nghiêm đúng Cho phép liệt kê mọi nghiệm của bài toán Khuyết điểm Độ phức tạp thuật toán lớn Thời gian thực thi lâu Chỉ giải những bài toán có kích thước nhỏ HẾT CHƯƠNG 4
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_lap_trinh_nang_cao_chuong_4_phuong_phap_thie.pptx