Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Chương 3: Lập trình Đệ quy - Tôn Quang Toại
Nội dung
Định nghĩa theo cách đệ quy
Cài đặt Hàm đệ quy
Hoạt động của Hàm đệ quy
Phân loại đệ quy
Ứng dụng của đệ quy
Ưu điểm và khuyết điểm của đệ quy
Một số phương pháp khử đệ quy
Bài tập áp dụng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Chương 3: Lập trình Đệ quy - Tôn Quang Toại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở lập trình nâng cao - Chương 3: Lập trình Đệ quy - Tôn Quang Toại
CƠ SỞ LẬP TRÌNH NÂNG CAO Biên soạn: Ths.Tôn Quang Toại TonQuangToai@yahoo.com TPHCM, NĂM 2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LẬP TRÌNH ĐỆ QUY Chương 3 Nội dung Định nghĩa theo cách đ ệ qu y Cài đặt Hàm đệ quy Hoạt động của Hàm đệ qu y Phân loại đệ quy Ứng dụng của đệ quy Ưu điểm và khuyết điểm của đệ quy Một số phương pháp khử đệ quy Bài tập áp dụng Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Định nghĩa theo c á ch đệ quy: Định nghĩa theo cách đệ quy của một khái niệm là định nghĩa khái niệm mới đó thông qua chính khái niệm đang muốn định nghĩa. Ví dụ: Định nghĩa tập số tự nhiên N 0 N Nếu n N thì n+1 N Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Mục đích của đệ quy: Tạo ra các phần tử mới Kiểm tra một phần tử có thuộc tập đã cho hay không Dùng định nghĩa theo cách đệ quy để định nghĩa các hàm hay chuỗi số (Hàm đệ quy, công thức đệ quy) Ví dụ 1: Nếu n=0 Nếu n>0 Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Ví dụ 2: Nếu n=0 Nếu n>0 Ví dụ 3 : Công thức tính số Fibonacci Nếu n>2 Nếu n=1 hay n=2 Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Các thành phần của 1 định nghĩa theo cách đệ quy Thành phần 1: Thành phần không đệ qu y (trường hợp cơ bản, trường hợp cơ sở, tr ườ ng h ợ p suy bi ế n, điều kiện dừng ) Chứa những trường hợp đơn giản nhất để xây dựng nên tập hợp Thành phần 2: Thành phần đệ qu y (trường hợp đệ quy) Chứa những quy tắc, công thức để tạo đối tượng mới từ những đối tượng trước đó Nhận xét: Thành phần đệ qu y phải tiến về thành phần không đệ qu y Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Làm thế nào để tìm công thức đệ quy? Chia bài toán f(n) thành các bài toán con f(1), f(2), , f(n-1) có dạng giống bài toán f(n) Tìm mối quan hệ giữa bài toán lớn với bài toán con Vấn đề khó khăn Bao nhiêu bài toán con? Chọn bài toán con nào? Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Các bước gợi ý tìm công thức đệ quy f(n) B1: Chọn một bài toán con f(k) (thường là f(n-1), f(n-2)) B2: Tìm mối quan hệ giữa f(n) với f(k) B3: Nếu tìm được mối quan hệ thì Tìm trường hợp cơ sở Nhảy đến B5 B4: Ngược lại quay về B1 chọn bài toán con khác, nếu thấy không khả quan thì chọn một số bài toán con B5: Kết thúc Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Tìm định nghĩa đệ quy để tính tổng/tích của mảng số nguyên a có n phần tử (n ≤ 100) Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Tìm định nghĩa đệ quy để kiểm tra số nguyên n là số chẵn hay số lẻ (không dùng phép toán % và &) Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Tìm định nghĩa đệ quy để tính độ dài của chuỗi s Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Tìm định nghĩa đệ quy để kiểm tra chuỗi s có chứa ký tự ch không Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Tìm định nghĩa đệ quy để đảo mảng số nguyên a có n phần tử (n ≤ 100) Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Hạn chế của định nghĩa Đệ quy Để tính f(n), chúng ta phải tính một vài hay tất cả các phần tử trước đó f(1), f(2), Để kiểm tra x có thuộc tập hợp đang định nghĩa hay không chúng ta cũng phải tính f(1), f(2), Tìm định nghĩa không đệ quy tương đương Định nghĩa theo c á ch đ ệ qu y Tìm định nghĩa không đệ quy của công thức đệ quy sau: Nếu n=0 Nếu n>0 Nếu n=0 Nếu n>0 Cài đặt Hàm đệ quy Hàm /th ủ t ụ c Đệ qu y : Một hàm A được gọi là Hàm Đệ qu y nếu trong định nghĩa hàm A có lời gọi đến chính hàm A KieuTraVe TenHam(Danh Sach Tham So){ TenHam() ; } Cài đặt Hàm đệ quy Sơ đồ cài đặt Sơ đồ 1: KieuTraVe TenHam(Kieu n){ if ( dieukien dung ) [ return ] kq; else [ return ] TenHam(n-1) } Cài đặt Hàm đệ quy Sơ đồ cài đặt Sơ đồ 2: KieuTraVe TenHam(Kieu n){ if ( dieukien dequy ) [ return ] TenHam(n-1); else [ return ] kq;} Cài đặt Hàm đệ quy Ví dụ: Cài đặt hàm đệ quy tính n! int Factorial( int n){} Hoạt động của Hàm đệ qu y Tìm hiểu hoạt động của hàm đệ quy tính a n Nếu n=0 Nếu n>0 double Power( double a, int n){} Hoạt động của Hàm đệ qu y Phân tích hoạt động của hàm Power(a, n) một cách hình thức: Gồm 2 pha: Pha tiến (forward): Tiến đến lời giải nhỏ nhất Pha lùi (backward): Kết hợp các kết quả lại với nhau Ví dụ: Cho a= 5, n=3, hãy theo vết chạy của hàm Power(5, 3) Hoạt động của Hàm đệ qu y Power(5, 3) return 5 * Power(5, 2) return 5 * Power(5, 1) return 5 * Power(5, 0) return 1 Hoạt động của Hàm đệ qu y Hoạt động của hệ thống: Hệ thống lưu giữ trạng thái của tất cả các lời gọi hàm trong ngăn xếp Mỗi khi có một lời gọi hàm, hệ thống tạo ra 1 vùng lưu trữ trong ngăn xếp gọi là bản ghi kích hoạt (activation record) để lưu thông tin Giá trị trả về Địa chỉ trả về Địa chỉ các liên kết động Tham số truyền vào Các biến cục bộ Hoạt động của Hàm đệ qu y Phân loại đệ quy Đệ quy có thể được phân thành một số trường hợp sau: Đệ quy trực tiếp Đệ quy gián tiếp Đệ quy tuyến tính Đệ quy nhánh (đệ quy không tuyến tính, đệ quy cây) Đệ quy đuôi Đệ quy lồng nhau Phân loại đệ quy Đệ quy trực tiếp Định nghĩa [Đệ quy trực tiếp – Direct Recursion]: Một hàm được gọi là Hàm Đệ quy trực tiếp nếu hàm đó có lời gọi đến chính nó một cách rõ ràng Ví dụ: int Foo (int x){ if (x <= 0) return x; return Foo(x – 1); } Phân loại đệ quy Đệ quy gián tiếp Định nghĩa [Đệ quy gián tiếp – Indirect Recursion]: Một hàm được gọi là Hàm Đệ quy gián tiếp nếu hàm đó gọi đến nó thông qua những lời gọi hàm khác Sơ đồ f() g 1 () g 2 () g n () f() Phân loại đệ quy Đệ quy gián tiếp Ví dụ: int Foo( int x){ if (x <= 0) return x; return Bar(x);} int Bar( int y){ return Foo (y – 1);} Phân loại đệ quy Đệ quy tuyến tính Định nghĩa [Đệ quy tuyến tính – Linear Recursion]: Một hàm đệ quy được gọi là đệ quy tuyến tính nếu hàm đó không có toán tử phụ thuộc vào 2 lời gọi đệ quy trở lên int Factorial (int n){ if (n == 0) return 1; return n * Factorial(n – 1);} Phân loại đệ quy Đệ quy nhánh Định nghĩa [Đệ quy nhánh – Tree Recursion]: Một hàm đệ quy được gọi là đệ quy nhánh nếu hàm đó có toán tử phụ thuộc vào 2 lời gọi đệ quy trở lên int Fibonacci ( int n){ if (n==1 || n==2) return 1; return Fibonacci(n – 1) + Fibonacci(n-2);} Phân loại đệ quy Đệ quy đuôi Định nghĩa [Đệ quy đuôi – Tail Recursion]: Hàm Đệ quy đuôi là một hàm đệ quy thỏa: Chứa duy nhất 1 lời gọi đệ quy Lời gọi đệ quy nằm ở cuối hàm Lời gọi đệ quy trước không phụ thuộc lời gọi đệ quy sau Ví dụ: void InSo(int n){ if (n>0) { cout << n; InSo(n-1); }} Phân loại đệ quy Đệ quy lồng nhau Định nghĩa [Đệ quy lồng nhau]: Hàm Đệ quy lồng nhau là hàm gọi đến chính nó và sử dụng chính hàm đó như là tham số đầu vào của hàm Ví dụ: Nếu n=0 Nếu n>0 , m=0 Nếu n , m >0 Ứng dụng của đệ quy Lập trình đệ quy được dùng trong một số trường hợp sau Dùng trong phương pháp chia để trị Dùng trong phương pháp quy hoạch động Dùng trong phương pháp quay lui vét cạn Ưu điểm và khuyết điểm của đệ quy Ưu điểm Trong sáng Dễ đọc Cài đặt đơn giản, ngắn gọn Khuyết điểm Phải lưu nhiều trạng thái trong stack: Có thể tràn ngăn xếp Làm chậm thời gian thực thi chương trình Một số phương pháp khử đệ quy Một số gợi ý: Tìm công thức không đệ quy Dùng mảng lưu trữ dữ liệu trung gian Dùng stack để mô phỏng đệ quy Bài tập áp dụng Viết hàm đệ quy Tính Ước số chung lớn nhất của a và b (USCLN(a, b)) Nếu b=0 Nếu b≠0 Nếu k=0 hay n=k Nếu 0<k<n Viết hàm đệ quy tính Bài tập áp dụng Viết hàm đệ quy In mảng a gồm n phần tử (n ≤ 100) lên màn hình Viết hàm đệ quy In ra các chữ số của số nguyên n theo thứ tự đảo ngược Viết hàm đệ quy Tìm số lớn nhất /nhỏ nhất của mảng số nguyên a có n phần tử (n ≤ 100) Viết hàm đệ quy Đếm số lần xuất hiện của ký tự ch trong chuỗi s Bài tập áp dụng Viết hàm đệ quy Kiểm tra n có phải là số nguyên tố không Viết hàm đệ quy Giải bài toán tháp Hanoi Viết hàm đệ quy liệt kê các phân số tối giản không giảm nằm trong [0, 1] và có mẫu số nhỏ hơn hay bằng n Viết hàm đệ quy Tính giá trị của một số viết dưới dạng chữ LA MÃ HẾT CHƯƠNG 3
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_lap_trinh_nang_cao_chuong_3_lap_trinh_de_quy.pptx