Bài giảng Cơ lý thuyết (Phần 2)
PHẦN II. ĐỘNG HỌC
Động học nghiên cứu các tính chất hình học của chuyển động vật thể mà không
quan tâm đến nguyên nhân gây ra chuyển động (lực tác dụng và khối lượng).
Đối tượng khảo sát của động học là động điểm (chất điểm chuyển động) và vật
rắn.
Nội dung khảo sát chuyển động của vật thể gồm các vấn đề chính:
- Lập phương trình chuyển động.
- Xác định các đặc trưng của chuyển động (vận tốc, gia tốc).
- Tìm quan hệ giữa vận tốc, gia tốc của điểm thuộc vật, với chuyển động của
vật.
Kết quả nghiên cứu trong phần động học sẽ được ứng dụng để phát triển ở phần
Động lực học và các học phần Nguyên lý máy, Thiết kế máy, Cơ học kết cấu, .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ lý thuyết (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ lý thuyết (Phần 2)
57 PHẦN II. ĐỘNG HỌC Động học nghiên cứu các tính chất hình học của chuyển động vật thể mà không quan tâm đến nguyên nhân gây ra chuyển động (lực tác dụng và khối lượng). Đối tượng khảo sát của động học là động điểm (chất điểm chuyển động) và vật rắn. Nội dung khảo sát chuyển động của vật thể gồm các vấn đề chính: - Lập phương trình chuyển động. - Xác định các đặc trưng của chuyển động (vận tốc, gia tốc). - Tìm quan hệ giữa vận tốc, gia tốc của điểm thuộc vật, với chuyển động của vật. Kết quả nghiên cứu trong phần động học sẽ được ứng dụng để phát triển ở phần Động lực học và các học phần Nguyên lý máy, Thiết kế máy, Cơ học kết cấu, ... Chương 6. ĐỘNG HỌC CỦA CHẤT ĐIỂM A. MỤC TIÊU - Hiểu được các phương pháp thiết lập phương trình chuyển động và các đại lượng đặc trưng của động học. - Nhớ các công thức xác định các đại lượng đặc trưng của chuyển động và mối quan hệ giữa chúng để giải các bài toán kỹ thuật. B. NỘI DUNG 6.1. Khái niệm về động học chất điểm 6.1.1. Nhiệm vụ của động học chất điểm Động học chất điểm nghiên cứu hai vấn đề chính: - Thiết lập phương trình chuyển động của chất điểm. - Tìm các đặc trưng động học của chất điểm (vận tốc và gia tốc). 6.1.2. Các khái niệm Chuyển động của chất điểm là sự thay đổi vị trí của nó trong không gian và theo thời gian so với một vật được chọn trước gọi là hệ qui chiếu. Hệ qui chiếu là vật mốc để so sánh vị trí của chất điểm khảo sát thường được chọn là một hệ trục toạ độ. 58 Tập hợp các vị trí của chất điểm trong không gian qui chiếu đã chọn gọi là quĩ đạo của chất điểm trong hệ qui chiếu đó. Khi đối tượng nghiên cứu có kích thước quá nhỏ so với quỹ đạo của nó, hoặc không cần chú ý tới, thì coi là chất điểm chuyển động (động điểm) Ta có chuyển động thẳng hay chuyển động cong là tùy thuộc quĩ đạo của chất điểm là đường thẳng hay đường cong. 6.1.3. Các phương pháp khảo sát động học chất điểm Có nhiều phương pháp để khảo sát chuyển động của chất điểm, nhưng có ba phương pháp thường sử dụng là: phương pháp vector, phương pháp tọa độ Descartes và phương pháp tọa độ tự nhiên. 6.2. Khảo sát động học chất điểm bằng phương pháp vector 6.2.1. Phương trình chuyển động của chất điểm x 0 r y z M Hình 6.1. Vector định vị của chất điểm M Khảo sát chất điểm M trong hệ quy chiếu cố định Oxyz. Tại mỗi thời điểm, vị trí của điểm M được xác định bởi vector định vị .OM r= uuuur r Khi M chuyển động thì vector r r biến thiên cả hướng, độ dài và nó là hàm của thời gian t: ( )r r t= r r (6.1) Biểu thức (6.1) là phương trình chuyển động của chất điểm dưới dạng vector và đồng thời cũng là phương trình quỹ đạo của điểm M trong hệ Oxyz. 6.2.2. Vận tốc chuyển động của chất điểm Gọi vận tốc trung bình của điểm trong khoảng thời gian Δt là: ,tb tb rv v t D = D ruur uur mô tả gần đúng hướng đi và độ nhanh chậm của chuyển động. 59 x y z 0 r M r1 M1 v r v tb Hình 6.2. Xác định vận tốc chuyển động của chất điểm Khi Δt → 0, tbv uur sẽ tiến đến vận tốc tức thời ( )vr của điểm M tại thời điểm t: 0 0 lim limtbt t r d rv v r t dtD ® D ® D = = = = D r rr uur r& (6.2) Vậy: Vận tốc của điểm tại thời điểm t bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của vector định vị .r r Đơn vị đo vận tốc: m/s hay km/h. Phương của vận tốc của điểm luôn cùng phương với tiếp tuyến của quỹ đạo chuyển động. 6.2.3. Gia tốc chuyển động của chất điểm Hình 6.3. Xác định gia tốc chuyển động của chất điểm Gia tốc của điểm là một đại lượng vector đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc theo thời gian. Tại thời điểm t, động điểm M có vận tốc là .v r Tại thời điểm lân cận: t1 = t + Δt, động điểm M có vận tốc là: 1 .v v v= + D ur r r x y z 0 M v w v 1 v v 1 M1 60 Sau khoảng thời gian: Δt = t1 – t vận tốc biến đổi: 1v v vD = - r ur r (H. 6.3). Gia tốc trung bình của động điểm trong khoảng thời gian Δt là: w tb v t D = D ruur . Khi Δt → 0, w tb uuur sẽ tiến đến gia tốc tức thời ( )wur của điểm M tại thời điểm t: 0 0 w lim w limtbt t v d v v r t dtD ® D ® D = = = = = D r ruur uuur r r& && (6.3) Vậy: Gia tốc của điểm tại thời điểm t bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của vận tốc v r hay đạo hàm bậc hai theo thời gian của vector định vị .r r Đơn vị đo gia tốc: m/s 2 hay km/h 2 . * Chú ý: 1) Về mặt hình học: vector ,vD r w uur luôn hướng về phần lõm của quỹ đạo đường cong. 2) Tính chất chuyển động: Căn cứ vào tích v.w r uur có thể xác định tính chất chuyển động: nếu động điểm chuyển động nhanh dần thì v r tăng, do đó 2 v.vv = uur r r tăng, từ đó suy ra 2 2.w v 0.d v dt = > uur uur r Kết quả: w .v 0> Þ uur r động điểm chuyển động nhanh dần. w.v 0< Þ uur r động điểm chuyển động chậm dần. w.v 0= Þ uur r động điểm chuyển động đều. 6.3. Khảo sát động học chất điểm bằng phương pháp tọa độ Descartes 6.3.1. Phương trình chuyển động của chất điểm Vị trí của động điểm M trong hệ tọa độ Descartes Oxyz được xác định bởi các tọa độ x, y và z. Khi điểm M chuyển động thì các tham số x, y, z biến đổi liên tục theo thời gian t. Cho nên: ( ) ( ) ( ) x x t y y t z z t ì = ï =í ï =î (6.4) Phương trình (6.4) là phương trình của động điểm trong hệ tọa độ Descartes. 61 Hình 6.4. Vị trí của động điểm M trong hệ tọa độ Descartes Khi khử biến số thời gian t trong các phương trình chuyển động, ta có phương trình quỹ đạo. 6.3.2. Vận tốc chuyển động của chất điểm Gọi i, j, k r r r là các vector đơn vị của ba trục x, y, z và hình chiếu của vector vận tốc lên ba trục tọa độ lần lượt là vx, vy, vz. Ta có liên hệ: i j kr x y z= + + r r r r (6.5) Mặt khác: ( i j k ) i j kd r d x y z dx dy dzv dt dt dt dt dt + + = = = + + r r r rr r r r (6.6) Chiếu biểu thức (6.6) lên ba trục tọa độ ta có: ;X dxv x dt = = & ;y dyv y dt = = & z dzv z dt = = & (6.7) Vậy: Hình chiếu của vector vận tốc lên một trục tọa độ nào đó bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của tọa độ tương ứng. Ta cũng dễ dàng xác định được độ lớn cũng như hướng của vector vận tốc v r theo các hình chiếu vx, vy, vz: 2 2 2 2 2 2X y zv v v v x y z= + + = + +& & & (6.8) Gọi α, β, γ là góc hợp giữa v r với các trục tọa độ Ox, Oy, Oz, ta có: cos = cos cos x y z v v v v v v a b g ì ï ï ï =í ï ï =ïî (6.9) x 0 r y z M k ji 62 6.3.3. Gia tốc chuyển động của chất điểm Hoàn toàn tương tự như xác định vận tốc. Gọi hình chiếu của vector gia tốc lên các trục tọa độ là wx, wy, wz và dựa vào kết quả của phần trước: 2 2w d v d r dt dt = = r rur ta có được: 2 2 2 2 2 2 w w w x x y y z z dv d x x dt dt dv d y y dt dt dv d z z dt dt ì = = =ï ï ï = = =í ï ï = = =ï î && && && (6.10) Vậy: Hình chiếu véctơ gia tốc lên một trục tọa độ bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của hình chiếu vận tốc lên trục đó hay bằng đạo hàm bậc hai theo thời gian của phương trình động theo trục tương ứng. Trị số của vector gia tốc được xác định theo công thức: 2 2 2 2 2 2w w w wX y z x y z= + + = + +&& && && (6.11) Gọi α1, β1, γ1 là góc hợp giữa w uur với các trục tọa độ Ox, Oy, Oz, ta có: 1 1 1 wcos = w w cos w wcos w x y z a b g ì ï ï ï =í ï ï =ïî (6.12) * Chú ý: Căn cứ vào tích: v.w .x+y.y+z.zx= r uur & && & && & && ta xác định tính chất chuyển động, kết quả cụ thể: w.v 0> Þ uur r động điểm chuyển động nhanh dần. w.v 0< Þ uur r động điểm chuyển động chậm dần. w.v 0= Þ uur r động điểm chuyển động đều. 6.4. Khảo sát động học chất điểm bằng phương pháp tọa độ tự nhiên Phương pháp tọa độ tự nhiên dùng để nghiên cứu chuyển động của điểm khi biết đường cong quỹ đạo của nó. Hệ trục có ba trục: 63 + Trục tiếp tuyến (trục τ): hướng theo chiều dương với véctơ đơn vị .t r + Trục pháp tuyến chính (trục n): nằm trong mặt phẳng đường cong và hướng về phía lõm đường cong với véctơ đơn vị .n r + Trục trùng pháp tuyến (trục b): có véctơ đơn vị b, r tạo với trục τ và trục n thành một tam diện thuận (b ^ n )t= r r r 6.4.1. Phương trình chuyển động của chất điểm b M n n b r Hình 6.5. Vị trí của động điểm M trong hệ tọa độ tự nhên Hệ trục tọa độ tự nhiên: trên đường cong phẳng chọn gốc O và chiều dương đường cong như hình 6.5. Vị trí điểm M được xác định bằng cung ¼OM s= (s được gọi là tọa độ cong hay hoành độ cong của điểm M như hình 6.6). Khi điểm M chuyển động thì tọa độ cong s biến thiên theo thời gian: s = s(t) (6.13) Phương trình (4.13) là phương trình chuyển động của chất điểm M trong hệ tọa độ tự nhiên. * Chú ý: tọa độ cong s có thể dương hoặc âm tùy vào chiều chuyển động. 6.4.2. Vận tốc của chất điểm Để xác định vận tốc của điểm ta dựa vào sự biến thiên của tọa độ cong s. Giả sử ở thời điểm t, động điểm ở M được xác định bởi tọa độ cong OM = s. Tại thời điểm lân cận: t1 = t + Δt, động điểm ở tại M1 có tọa độ cong OM1 = s1 = s + Δs. Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian Δt: .tb sv t D = D Khi Δt → 0, tbv sẽ tiến đến vận tốc tức thời ( )v r của điểm M tại thời điểm t: 64 0 0v lim v limtbt t s ds s t dtD ® D ® D = = = = D & (6.14) Vậy: Giá trị vận tốc tại thời điểm t nào đó bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của tọa độ cong s trên quỹ đạo. 1 O M M 1 Hình 6.6. Biến thiên tọa độ cong s theo thời gian Phương chiều vector vận tốc v r luôn hướng theo tiếp tuyến của đường cong quỹ đạo tại M, do đó chiều của vector phụ thuộc vào dấu của giá trị v :s= & + Nếu v 0s= >& : v r hướng theo chiều dương quỹ đạo + Nếu v 0s= <& : v r hướng theo chiều âm quỹ đạo Nên: v .s t= r ur & (6.15) 6.4.3. Gia tốc của chất điểm Ta có: ( . )w .d v d s ds ds dt dt dt dt t t t= = = + r r ruur r& & & (6.16) Mà trong hệ tọa độ tự nhiên, Xerơ – Frênê đã chứng minh được: d n ds t r = r r Trong đó: ρ là bán kính cong của đường cong tại điểm M. Nên: d ds d ns dt dt ds t t r = = r r r & Do đó: 2 2 w . .( ) w w n s vds d ns s s s s n s n n dt dt t t t t t t t r r r = + = + = + = + = + r ruur r r r r r r r r&& & && & & && && Với: w ;dvs v dtt = = =&& & 2 w n v r = (6.17) Vậy: Gia tốc của điểm trong hệ tọa độ tự nhiên bao gồm hai thành phần tiếp tuyến và pháp tuyến chính: 65 + w :dvs v dtt = = =&& & gọi là gia tốc tiếp, nằm trên tiếp tuyến của quỹ đạo, đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc theo thời gian. + 2 w :n v r = gọi là gia tốc pháp, luôn nằm trên pháp tuyến chính của quỹ đạo, đặc trưng cho sự thay đổi phương của vận tốc. Vì: w w w nt= + uur uuur uuur và w w nt ^ uuur uuur nên: 2 2w w w nt= + (6.18) 6.4.4. Các dạng chuyển động đặc biệt của chất điểm a) Chuyển động đều Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc là hằng số (v = const, w 0t = ). Phương trình chuyển động đều: os s vt= + (6.19) Trong đó: s0 là tọa độ ban đầu (t = 0). b) Chuyển động biến đổi đều Chuyển động biến đổi đều là chuyển động có gia tốc tiếp không đổi ( wt = const). Vận tốc và đoạn đường được xác định bởi công thức: 0 2 0 0 v v w t; 1s s v t + w 2 t t t = +ì ï í = +ïî (6.20) Trong đó: + s0 là tọa độ ban đầu (t = 0). + v0 là vận tốc ban đầu (t = 0). + wt > 0 khi chuyển động là nhanh dần đều. + wt < 0 khi chuyển động là chậm dần đều. 6.5. Bài toán động học của chất điểm 6.5.1. Các loại bài toán Ta có hai loại bài toán động học của chất điểm: - Bài toán 1: Biết phương trình chuyển động. Tìm các đặc trưng chuyển động như: quĩ đạo, vận tốc, gia tốc, tính chất chuyển động của chất điểm? 66 - Bài toán 2: Biết một số điều kiện của chuyển động. Tìm phương trình chuyển động và các đặc trưng chuyển động? 6.5.2. Phương pháp giải bài toán Khi giải bài toán cần chú ý một số nội dung sau: 1) Chọn phương pháp để giải: - Phương pháp vector dùng để nghiên cứu lý thuyết bài toán chuyển động. - Để giải cụ thể bài toán chuyển động ta sử dụng hai phương pháp: toạ độ Descartes và toạ độ tự nhiên. Phương pháp toạ độ tự nhiên được dùng khi ta biết quỹ đạo của chất điểm. 2) Tìm phương trình chuyển động: Căn cứ vào các điều kiện chuyển động của chất điểm để thiết lập phương trình. 3) Tìm quĩ đạo: Các phương trình chuyển động đã cho là những phương trình tham số. Để xác định phương trình quĩ đạo ta cần khử t và thiết lập quan hệ giữa các toạ độ. * Chú ý: Đối với phương trình dạng lượng giác để khử t ta thường dùng các công thức của lượng giác như: 1cossin 22 =+ aa . 4) Tìm vận tốc và gia tốc: Tùy theo phương pháp phù hợp ta dùng công thức tương ứng để tính. 5) Tìm tính chất của chuyển động: Để xác định tính chất một chuyển động cụ thể ta căn cứ vào dấu hiệu là tích vô hướng: .wv r uur - Trong toạ độ Descartes: zzyyxxwv &&&&&&&&& .... ++= - Trong toạ độ tự nhiên: twvwv .. = Ta có tính chất chuyển động của các dạng chuyển động trong bảng Tính chất chuyển động của các dạng chuyển động. 6) Tìm bán kính cong của quĩ đạo: Theo công thức: 2 wn v r = à 2 w n v r = 67 Bảng 6.1. Tính chất chuyển động của các dạng chuyển động Dấu hiệu Dạng quĩ đạo chuyển động Tính chất chuyển động Thẳng Cong .w 0v ® ® > 0 0(0 90 )a< < Nhanh dần .w 0v ® ® < 0 0(90 180 )a< < Chậm dần .w 0v ® ® = 0( 90 )a = Đều Ví dụ 6.1: Cho phương trình chuyển động của chất điểm: 2 2 3 4 1 x t y t ì =ï í = -ïî (x,y: m, t: s). Xác định quỹ đạo, vận tốc, gia tốc và tính chất của chuyển động? Bài giải: - Xác định quỹ đạo: Ta có: 2 2 3 ( ) 4 1 (b) x t a y t ì =ï í = -ïî Từ (a) 2 (c) 3 xtÞ = Thay (c) vào (b), ta được: 4. 1 3 4x 3 0 3 xy y= - Û - - = 68 Vậy quỹ đạo của chất điểm là đường thẳng có phương trình: 3 4x 3 0y - - = - Xác định vận tốc: 2 26 10 8 x x y y v x t v v v t v y t = =ìï Þ = + =í = =ïî & & (m/s) - Xác định gia tốc: 2 2w 6 w w w 10 w 8 x x y y x y = =ìï Þ = + =í = =ïî && && (m/s 2) - Tính chất chuyển động: .w + yy 6 .6 + 8t.8 = 100tv xx t= = r ur &&& &&& > 0 Mà w =10 (m/s2) = const Nên chất điểm chuyển động nhanh dần đều. Ví dụ 6.2. Một viên đạn bay trong mặt phẳng Oxy với quy luật: 0 2 0 os ( ) sin ( ) 2 x v tc a gty v t b a a =ì ï í = - +ïî (x, y: m, t: s). Với vo là vận tốc ban đầu của viên đạn; α là góc bắn hợp với phương ngang của viên đạn. Tìm: a) Quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của viên đạn? b) Độ cao và tầm xa mà viên đạn đạt được? Với góc α bằng bao nhiêu thì độ cao và tầm xa đạt giá trị cực đại? Bài giải: x y 0 vx vy v Hmax LmaxLmax1/2. Hình 6.7. Minh họa cho ví dụ 6.2 a) Xác định quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của viên đạn - Xác định quỹ đạo: 69 Rút t từ (a) ta được: 0 (c) os xt v c a = Thay (c) vào (b): ( ) 2 20 0 2 2 0 0 ( ) os sin tan 2 os 2 os xg x gv cy v x x v c v c a a a a a = - + = - + Vậy quỹ đạo là một parabol có phường trình: ( )22 2 0 tan 2 os gy x x v c a a = - + - Xác định vận tốc: 0 0 os sin x y v x v ... a) Xung lượng nguyên tố của lực ( Sd ) Xung lượng nguyên tố của lực là một đại lượng vector và bằng tích số giữa lực và thời gian vô cùng bé dt. dtFSd .= (10.9) b) Xung lượng hữu hạn của lực ( S ) Xung lượng hữu hạn của lực trong khoảng thời gian từ 10 tt ® được xác định theo biểu thức: òò == 1 0 1 0 . t t t t dtFSdS (10.10) Đơn vị của xung lượng trong hệ SI là N.s (Niutơn.giây). * Chú ý: 1. Nếu chiếu biểu thức (10.10) lên hệ trục toạ độ Descartes, ta có: 113 t1 x t t1 y t t1 z t S F .dt S F .dt S F .dt o o o x y z ì =ï ï ï ï =í ï ï ï = ïî ò ò ò (10.11) 2. Nếu tFttFSconstF .)( 01 =-=®= . 10.1.4. Các định lý 10.1.4.1. Định lý 1 Đạo hàm vector động lượng của cơ hệ theo thời gian của bằng tổng hình học tất cả ngoại lực tác dụng lên hệ. å= ekFdt Qd (10.12) CM: Theo định luật Newton 4: ikekkkikekkk FFdt vdmFFwm +=Û+= .. Đối với cơ hệ: e ik k kk dvm F F dt = +å å å r ur ur ( ) e kkk d m v F dt Û =å å r ur (Vì: 0=ikF ) e k dQ F dt Û = å ur ur 10.1.4.2. Định lý 2 Biến thiên động lượng của cơ hệ trong khoảng thời gian nào đó bằng tổng xung lượng của tất cả ngoại lực tác dụng lên cơ hệ trong khoảng thời gian đó. å=- ekSQQ 01 (10.13) CM: Từ biểu thức (9.12), ta có: . e k dQ F dt= å ur ur . Tích phân 2 vế: 0 1 0 1;t t Q Q® ® 1 1 1 1 0 0 0 . . Q t t e e e k ko k Q t t dQ Q Q F dt F dt S= - = = =å å åò ò ò ur uur uur ur ur ur * Chú ý: 1. Nội lực không ảnh hưởng đến sự biến đổi của động lượng cơ hệ. 114 2. Chiếu biểu thức (10.12) lên hệ trục toạ độ vuông góc, ta có: x y e yk z dQ dt dQ dt dQ dt e xk e zk F F F ì =ï ï ï =í ï ï =ï î å å å (10.14) 3. Chiếu biểu thức (10.13) lên hệ trục toạ độ vuông góc, ta có: ï ï î ïï í ì =- =- =- å å å e zk0z1z e yk0y1y e xk0x1x SQQ SQQ SQQ (10.15) 10.1.5. Định luật bảo toàn động lượng - Nếu tổng các ngoại lực tác dụng bằng 0, thì động lượng cơ hệ được bảo toàn. 0ekF Q const= Þ =å uur ur - Nếu tổng hình chiếu các ngoại lực trên một trục nào đó bằng 0, thì hình chiếu động lượng cơ hệ trên trục đó được bảo toàn. Đối với trục Ox: ek x0 QX const= Þ =å CM: Theo (10.12), ta có: 0ekF Q const= Þ =å uur ur : động lượng cơ hệ được bảo toàn. Tương tự, theo (10.14), ta có: ek x0 QX const= Þ =å : động lượng cơ hệ theo phương x được bảo toàn. 10.1.6. Bài toán áp dụng a) Phạm vi áp dụng Trong công thức của các định lý biến thiên động lượng có ba đại lượng: v, w và t, do dó nó thường được áp dụng trong các bài toán va chạm và chuyển động của chất lỏng. b) Trình tự giải: 1. Xác định cơ hệ khảo sát. 2. Đặt các ngoại lực tác dụng lên hệ: gồm lực hoạt động và phản lực lên kết. 3. Chọn hệ trục toạ độ và áp dụng định lý để viết phương trình. 115 4. Giải phương trình, dựa vào các biểu thức định nghĩa động lượng và xung lượng để tìm các đại lượng yêu cầu Ví dụ 10.1: Nòng súng đại bác đặt nằm ngang có trọng lượng Q = 115kN. Viên đạn có trọng lượng P = 550N. Khi bắn viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 0v = 900m/s. Xác định vận tốc giật lùi của nòng súng ở thời điểm viên đạn bay ra (H. 10.2). Giải: vo v P Q N Hình 10.2. Minh họa cho ví dụ 10.1 Xét cơ hệ gồm: súng và viên đạn. Hệ ngoại lực tác dụng lên hệ: trọng lượng QP, và phản lực liên kết của bệ lên nòng súng N đều có phương thẳng đứng. Chọn trục x như hình vẽ. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương x, ta có: e 1 0 k 0 Q Qx xX = Û =å Trong đó: + 1xQ là động lượng của hệ theo phương x ở thời điểm viên đạn bay ra. + 0xQ là động lượng của hệ theo phương x trước khi bắn. Ban đầu cơ hệ đứng yên nên 0xQ = 0. Gọi v là vận tốc giật lùi của viên đạn, ta có: 1 0 0 0 550 .900 4,3 ( / ) 115000 x Q PQ v v g g Pv v m s Q = + = Þ = - = - = - Trả lời: 0v = - 4,3(m/s) (giá trị âm vì nòng súng bị giật lùi). 116 * Nhận xét: Ví dụ 10.1 cho ta giải thích chuyển động do phản lực ở tàu thủy, máy bay, tên lửa, khi luồng nước hoặc luồng khí phụt ra phía sau thì tàu thủy, máy bay, tên lửa, tiến lên phía trước. Ví dụ 10.2: Một dòng nước chảy từ ống có tiết diện F dội vào tường với vận tốc v vuông góc với tường thẳng đứng. Xác định lực tác dụng của nước lên tường. Giải: Hình 10.3. Minh họa cho ví dụ 10.2 Khảo sát khối nước giới hạn bởi các mặt cắt 1, 2, 3. Sau thời gian dt nó di chuyển đến vị trí 1’, 2’, 3’. Áp dụng định lý bảo toàn động lượng của khối nước theo phương x trong khoảng thời gian dt: å=- ekxoxx SQQ Với: vmQQQ oxx .-=-=D å -= dtRS ekx . Mà: dtvFsFVm ...... ggg === Do đó: dtRdtvF .... 2 -=- g à 2.. vFR g= . 10.2. Định lý biến thiên động năng 10.2.1. Công của lực 10.2.1.1. Các định nghĩa a) Công nguyên tố (dA) 1 1' 1 1' v 2' 2' 2 2 3 3 3' 3' 117 Hình 10.4. Xác định công nguyên tố * Định nghĩa: Công nguyên tố của lực F trên một đoạn dịch chuyển vô cùng bé ds là một đại lượng vô hướng và được xác định bởi biểu thức (H. 10.4): acos..dsFdA = (10.16) Trong đó a là góc giữa lực và đoạn dịch chuyển. Mặt khác: ds = v.dt, nên: drFdtvFdtvFdA ....cos.. === a . Vậy: drFdA .= (10.17) * Nhận xét: 1. Từ biểu thức trên ta nhận thấy công của lực có thể là dương, âm hoặc bằng không: - Nếu: 2 0 pa 0 : công động - Nếu: pap << 2 à dA < 0: công cản. - Nếu: 2 p a = à dA = 0. - Nếu: 0=a à dA = F.ds 2. Biểu thức (10.17) được viết dưới dạng toạ độ Descartes với { } { }, , ; , ,F X Y Z d r dx dy dz ur r thì: Z.dzY.dyX.dxdA ++= (10.18) b) Công hữu hạn của lực (A) * Định nghĩa: Công hữu hạn của lực F trên một đoạn dịch chuyển hữu hạn của điểm đặt từ vị trí 0M đến 1M bằng tổng công nguyên tố dA trên đoạn đường đó. 1 1 1 0 1 0 1 0 0 0 . . . cos . M M M M M M M M M M A dA F d r F v dt F dsa= = = =ò ò ò òuuuuuuur ur r ur r (10.19) Khi F = const à A = F.s.cosa (10.20) x z y O M v a F (C) r 118 Đơn vị của công trong hệ SI là: J (Joule), 1 J = 1 Nm. c) Công suất (N) * Định nghĩa: Công suất là công của lực sinh ra trong 1 đơn vị thời gian: dAN dt = Theo (9.31) thì: vF dt dtvF dt dAN ... === Hay: . . .cosN F v F v a= = ur r (10.21) Trong đó a là góc giữa lực F ur và vận tốc v r của điểm đặt lực. Đơn vị của công suất là watt (W): 1 W = 1 J/s * Chú ý: Theo (10.20), Công A = 0 trong các trường hợp sau: + F = 0. + s = 0. + ( )090 F sa = ^ur r 10.2.1.2. Tính công của một số lực thường gặp a) Công của trọng lực (H. 10.5) Ta có: A = ± P.h (10.22) Trong đó: + h là cao độ di chuyển của điểm đặt trọng lực + Dấu “+” khi điểm đặt hạ xuống (chiều trọng lực cùng chiều chuyển động) và dấu “-“ khi ngược lại. Hình 10.5. Công của trong lực b) Công của lực tác dụng lên vật rắn quay (H. 10.6) Vật rắn quay quanh trục cố định z dưới tác dụng của lực F . Công của lực F khi vật quay được một góc j (H. 10.6). x z y O h M P M1 119 Hình 10.6. Công của vật rắn quay quanh trục cố định Ta có: 0 ( )zA m F d j j= ò ur (10.23) Trong đó )(Fmz là momen của lực F tác dụng lên vật đối với trục quay z, được xác định: ( ) . . .cosz tm F F r F r a= = ur với tF là hình chiếu của F trên phương tiếp tuyến. Nếu: ( )z zm F M const= = ur thì: j.zMA = (10.24) c) Công của lực ma sát trượt trong chuyển động thẳng Ta có: 0msdA F ds fNds= - = - < (10.25) * Chú ý: Công của ma sát trượt luôn luôn âm. d) Công của lực ma sát trượt trong chuyển động lăn không trượt Hình 10.7. Công của lực ma sát trượt Vật lăn không trượt thì công của lực ma sát trượt bằng không (H. 10.7): dtvFdsFdA Pmsms ..-=-= Vì tiếp điểm là tâm vận tốc tức thời nên: 0=Pv z O r F j k O P Fms N 120 Vậy: dA = 0 e) Công của ngẫu lực ma sát lăn trong chuyển động lăn không trượt Đối với ngẫu lực ma sát lăn tạo bởi ( ),P Nur uur có lM kN= (k là hệ số ma sát lăn), thì: . . Cl dsdA M d kN d kN R j j= - = - = - (10.26) Trong đó: + Cds là dịch chuyển của tâm con lăn. + R bán kính con lăn. Nếu: N const= uur thì: . . C kA N s R = - (10.27) f) Công của lực đàn hồi tuyến tính (H. 10.8) Công của lực đàn hồi gây nên từ lò xo bị dãn (hay nén) một đoạn l : 2. 2 CA l= - (10.28) Trong đó: + C là độ cứng của lò xo. + l là độ dãn dài của lò xo. Hình 10.8. Công của của lực đàn hồi tuyến tính * Chú ý: Tổng công mọi nội lực của vật rắn bằng 0 trong bất kỳ chuyển động nào của vật. 10.2.2. Động năng 10.2.2.1. Các định nghĩa a) Động năng chất điểm Động năng chất điểm là một đại lượng vô hướng và bằng nửa tích số giữa khối lượng chất điểm với bình phương vận tốc của nó. 2. 2 1 kkk vmT = (10.29) b) Động năng cơ hệ lo l O F 121 Động năng cơ hệ bằng tổng động năng của các chất điểm thuộc hệ. åå == 2.2 1 kkk vmTT (10.30) Đơn vị của động năng: 22 /. smkg = Nm = J trùng với đơn vị đo của công. * Chú ý: Động năng luôn luôn dương. Còn công thì có thể dương, âm hoặc bằng 0. 10.2.2.2. Động năng của vật rắn trong một số chuyển động đặc biệt a) Vật rắn chuyển động tịnh tiến Ta có: 2C 1T = M.v 2 (10.31) Trong đó: v C là vận tốc khối tâm. CM: Khi đó mọi chất điểm thuộc vật đều có vận tốc như nhau: Ck vv = , do đó: 2 2 2 k C k C C 1 1 1T = m .v = ( m ).v = M.v 2 2 2å å b) Vật rắn quay quanh trục cố định Ta có: 2. 2 1 wzJT = (10.32) Trong đó: zJ là momen quán tính của vật rắn đối với trục cố định z. CM: Mọi chất điểm thuộc vật có: w.kk rv = , trong đó r k là khoảng cách từ trục quay đến chất điểm, do đó: ( )2 2 2 2 2k k k k z1 1 1T m .r .ω m .r ω J .ω2 2 2= = =å å 10.2.3. Các định lý biến thiên động năng 10.2.3.1. Định lý Biến thiên động năng của cơ hệ trên một đoạn dịch chuyển nào đó bằng tổng công của tất cả ngoại lực và nội lực tác dụng lên cơ hệ trên đoạn dịch chuyển ấy. åå += ikek dAdAdT Hay: åå +=- ikek AATT 01 (10.33) * Nhận xét: 1. Trong định lý động năng nói chung có mặt cả nội lực. 2. Khi cơ hệ là vật rắn thì: 122 åå =-Þ= ekik ATTA 010 (10.34) 3. Nếu ban đầu vật rắn đứng yên thì: T 0 = 0 à 1 ekT A= å 10.2.3.2. Định lý 2 Đạo hàm theo thời gian của động năng cơ hệ bằng tổng công suất của ngoại lực và nội lực tác dụng lên cơ hệ. åå += ikek NNdt dT (10.35) 10.2.4. Bài toán áp dụng Ví dụ 10.3: Một vật A có trọng lượng Q được buộc vào đầu một sợi dây không dãn, không trọng lượng vắt qua một ròng rọc cố định B. Đầu kia của dây buộc vào trục con lăn C. Con lăn C lăn không trượt trên mặt phẳng nằm ngang cố định. Ròng rọc B và con lăn C có cùng trọng lượng P, bán kính R và được coi là đĩa tròn đồng chất (H. 10.9). a) Tính động năng của hệ khi vật A rơi xuống với vận tốc Av . b) Xác định gia tốc của vật A. Biết ban đầu hệ đứng yên. Giải: a) Động năng của hệ - Hệ khảo sát gồm: vật A, B và C. - Phân tích chuyển động: Vật A ch động tịnh tiến. Vật B chuyển động quay quanh trục cố định tại O. Vật E chuyển động song phẳng. Hình 10.9. Minh họa cho ví dụ 10.3 - Ta có động năng của hệ: A B CT T T T= + + . B Ro A Q C N P Fms P O vA 123 Mà: 22 .. 2 1. 2 1 AAAA vg QvmT == . 2222 .. 4 1))(.. 2 1.( 2 1.. 2 1 A A BzB vg P R vR g PIT === w . 222222 .. 4 3. 2 1))(. 2 1( 2 1.. 2 1. 2 1 AA A CCECzC vg Pv g P R vR g PvmIT =+=+= w . Do đó: 2 2 2 21 1 3 ( 2 ). . . . . 2 4 4 2A A A A Q P P Q PT v v v v g g g g + = + + = Kết quả: 22 . 2 A Q PT v g + = b) Gia tốc của vật A Cho vật di chuyển đi xuống một đoạn s. Theo định lý biến thiên động năng: å=- ekATT 01 (a) Với: 21 2 . 2 A Q PT T v g + = = Hệ lực tác dụng: .N ,F ,R ,Q ,P ,P msOCB Nên ta có: NQPPek AAAAAAA CB +++++=å FmsR 0 Vì: N ,F ,R ,P msOB có điểm đặt không dịch chuyển; còn CP vuông góc với phương dịch chuyển nên: .0FmsR 0 ===== NPP AAAAA CB Do đó: ek QA A Qs= =å Nên: 22 . 2 A Q P v Qs g + = (b) Đạo hàm 2 vế (b), ta có: AA vQvwg PQ ... 2 )2(.2 A = + Kết quả: g PQ QwA .2+ = . * Chú ý: Trong Ví dụ 10.3 muốn tìm gia tốc góc e của ròng rọc B thì từ biểu thức (b) ta có: jw RsRvA == ,. nên ta được: jw QRRg PQ = + 22. 2 2 à ( )RPQ Qg 2+ =e Ví dụ 10.4: Một thanh đồng chất OA = 2l quay quanh trục O trong mặt phẳng thẳng đứng (H. 10.10). 124 Hỏi khi thanh đứng yên ở vị trí thẳng đứng thì cần có vận tốc góc bằng bao nhiêu để chuyển động từ vị trí thẳng đứng đến vị trí nằm ngang? Giải: Hình 10.10. Minh họa cho ví dụ 10.4 Áp dụng định lý biến thiên động năng: 1 0 e kT T A- = å . Với: 2 2 2 1 0 1 2 . 30, . . , 2 3 e Oz k Pl gT T J A Pl g l w w w= = = = - Þ =å Trả lời: 3 2 g l w = C. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Thế nào là động lượng đối với chất điểm và cơ hệ, xung lượng? 2. Phát biểu định lý động lượng. Khi nào động lượng cơ hệ được bảo toàn. 3. Định nghĩa công của lực? Xác định công của một số lực đặc biệt. 4. Định nghĩa về động năng? Xác định động năng của vật rắn trong một số chuyển động đặc biệt. 5. Phát biểu các định lý về động năng. D. BÀI TẬP ÔN TẬP Bài tập 1: Nòng súng đại bác đặt nằm ngang có trọng lượng Q.Viên đạn có trọng lượng P (P<Q). Khi bắn viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc ov Xác định vận tốc giật lùi của nòng súng ở thời điểm viên đạn bay ra. Bài tập 2: Một dây treo vật A có trọng lượng Q quấn trên ròng rọc B có tâm O trọng Hai vật A và B được buộc vào hai đầu sợi dây không dãn, không trọng lượng vắt qua O K H Co A o A P C C1 A1 O ω o Ao A P C C1 A1 125 một ròng rọc cố định B (như hình 10.11). Biết ròng rọc là đĩa tròn đồng chất có trọng lượng Q, bán kính R; Vật A có trọng lượng 1P ; vật B có trọng lượng 2P ; Xác định: a. Động năng của hệ khi vật A chuyển động đi xuống với vận tốc Av b. Gia tốc của vật A. Biết ban đầu hệ đứng yên. C B A Hình 10.11. Minh họa cho ví dụ 2 Bài tập 3: Hai vật A và B được buộc vào hai đầu sợi dây không dãn, không trọng lượng vắt qua một ròng rọc cố định B (như hình 10.12). Biết ròng rọc C là đĩa tròn đồng chất có trọng lượng Q, bán kính R; Vật A có trọng lượng 1P ;vật B có trọng lượng 2P .Bỏ qua ma sát giữa nền và vật B. Biết ban đầu hệ đứng yên. Hãy áp dụng định lý biến thiên động năng để xác định gia tốc của vật A O A C B Hình 10.12. Minh họa cho ví dụ 3 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Quốc Bảo, Bài giảng Cơ lý thuyết 2 (Đại Học), Trường ĐH Phạm Văn Đồng (Tài liệu lưu hành nội bộ) (2015). [2] Nguyễn Quốc Bảo, Hồ Ngọc Văn Chí, Bài giảng Cơ lý thuyết 1(Đại Học), Trường ĐH Phạm Văn Đồng (Tài liệu lưu hành nội bộ) (2017). [3] Nguyễn Quốc Bảo, Đỗ Minh Tiến, Bài giảng Cơ lý thuyết (Cao đẳng), Trường ĐH Phạm Văn Đồng (Tài liệu lưu hành nội bộ) (2016). [4] Phan Văn Cúc, Nguyễn Trọng, Giáo trình Cơ học lý thuyết, Nxb. Xây dựng – Hà Nội (2003). [5] Vũ Duy Cường, Giáo trình Cơ lý thuyết, Nxb. Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (2003). [5] Ninh Quang Hải, Cơ học lý thuyết, Nxb. Xây dựng, Hà Nội (1999). [6] Trần Trọng Hỉ - Đặng Thanh Tân, Giáo trình Cơ học lý thuyết, Nxb. Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (2010).
File đính kèm:
- bai_giang_co_ly_thuyet_phan_2.pdf