Bài giảng Cơ lưu chất - Chương 4: Dòng chảy đều trong ống
II. DÒNG CHẢY TRONG ỐNG
Ta hình dung dòng chảy trong ống giống như dòng chảy qua bản phẳng được
cuộn tròn lại. Như vậy theo lý thuyết , ở đầu vào của ống có một đoạn mà
dòng chảy ở chế độ chảy tầng, rồi sau đó mới chuyển sang chảy rối
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ lưu chất - Chương 4: Dòng chảy đều trong ống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ lưu chất - Chương 4: Dòng chảy đều trong ống
PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 1 CHƯƠNG TS. Nguyễn Thị Bảy δtầng Đoạn dầu chảy tầng Re = VL/ν < Rephân giới Ứùng với lớp biên chảy tầng L=0 L=Ltới hạn Đoạn chảy rối Re = VL/ν > Rephân giới Ứùng với lớp biên chảy rối δrối Các mấu nhám Lớp biên tầng ngầm có bề dày δtầng ngầm I. DÒNG CHẢY TRÊN BẢN PHẲNG PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 2 II. DÒNG CHẢY TRONG ỐNG Ta hình dung dòng chảy trong ống giống như dòng chảy qua bản phẳng được cuộn tròn lại. Như vậy theo lý thuyết , ở đầu vào của ống có một đoạn mà dòng chảy ở chế độ chảy tầng, rồi sau đó mới chuyển sang chảy rối. Đoạn đầu ống chảy tầng L=0 L=Ltới hạn Đoạn tiếp theo chảy rối Vẫn tồn tại lớp biên tầng ngầm có bề dày δtầng ngầm Lõi rối Vị trí lớp biên tầng đã phát triển hoàn toàn III. PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CHO DÒNG ĐỀU TRONG ỐNG Trong ống xét đoạn vi phân dòng chảy đều hình trụ có diện tích dA như hình vẽ: 0LτχdApdAp L )zz(LdAγ 2121 =−−+− Ta có : J = hd / L là độ dốc thuỷ lực, L là chiều dài đoạn dòng chảy Từ pt cơ bản có thể viết : 0 max 0 max r r ττhay 2 rJγτ == Rγ Lτh Rγ Lτ) γ pz() γ pz( d2211 =⇔=+−+ 0FFFαsinG ms21 =−−+ F2=p2dA F1=p1dA Fms G Gsinα s τ =τmax τ =0 1 1 2 2 α Mặt chuẩn z1 z2 L Lực tác dụng trên phương dòng chảy ( phương s) : Phương trình cơ bản của dòng đềuJRγτ =Suy ra: Ứùng suất tiếp tỷ lệ bậc nhất theo r2/Jrγτ =Hay: PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 3 IV.PHÂN BỐ VẬN TỐC TRONG DÒNG CHẢY TẦNG PHÁT TRIỂN HOÀN TOÀN TRONG ỐNG hay ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −= 2 o 2 max r r1uu Phân bố vận tốc trong chảy tầng có dạng Parabol dr du μτ −= Newton 2 rJγτ = P.Tr.C.Bản 2 rJγ dr du μ =− C μ4 rJγu 2 +−= o u r dr r parabol r r0 ∫ −= drμ2rJγu ( )22o rrμ4Jγu −= Tại r=0 ta có u=umax ( )2omax rμ4Jγu = Tại r=r0 ta có u=0 μ4 rJγC 2 0= ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −= 2 o 22 o max r rruu dr μ2 rJγdu −= ro r dA Lưu lượng và vận tốc trung bình trong dòng chảy tầng trong ống : ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −= 2 o 2 max r r1uu π= = π ⇒ = π = − π⇒ = ⇒ = = ∫ ∫0 0 r r 2 2max 02 00 0 2 0 max max 2 udQ udA u.2 rdr Q 2 urdr (r r )rdr r r u Q uQ V 2 A 2 PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 4 V.PHÂN BỐ VẬN TỐC TRONG DÒNG CHẢY RỐI Đối với dòng chảy rối trong ống, ứng suất tiếp phụ thuộc chủ yếu vào độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử lưu chất, do đó: τ = τtầng + τrối ; vì τrối >> τtầng nên ta bỏ qua τtầng Theo Prandtl: ứng suất nhớt rối không phụ thuộc vào tính nhớt của lưu chất. Nhận xét: Từ thí nghiệm , Nikudrase cho rằng chiều dài xáo trộn l trong ống: 2/1 or y1kyl ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −= k : hằng số Karman ( k = 0,4) roi du dy τ = εNếu đặt: Theo giả thiết của Prandtl, ε phụ thuộc vào chiều dài xáo trộn và gradient vận tốc, gọi là ứng suất nhớt rối, và tính bằng: dy dulρε 2= y u y : khoảng cách từ thành đến lớp chất lỏng đang xét l :chiều dài xáo trộn Như vậy: 2 2 roi 2 dul dy τ = ρ 2 2 2 roi 2 0 y duk y 1 r dy ⎛ ⎞τ = ρ −⎜ ⎟⎝ ⎠ 2 2 2 max 2 0 0 r y duk y 1 r r dy ⎛ ⎞ ⎛ ⎞τ = ρ −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ Như vậy: Phân bố lưu tốc trong trường hợp chảy rối có dạng đường logarit Nhận xét: sự phân bố vân tốc trong trường hợp chảy rối tương đối đồng đều , gần với vận tốc trung bình hơn so với trường hợp chảy tầng. Đó cũng là lý do tại sao các hệ số hiệu chỉnh động năng (α) hay hệ số hiệu chỉnh động lượng (αo) có thể lấy bằng 1 y u ro o τma x Umax Đường cong logarit Nếu đặt gốc toạ độ tại thành ống: 2 2 0 22 0 0 max dy du r y1ykρ r yr τ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −=⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ − 2 2 22 max dy duykρτ = 2 2 2 max2 y dy kρ τdu = y dy k 1 ρ τdu max= Đặt ρ τ= max*u ( u*: vận tốc ma sát)y dy k udu * = CyLn k uu * += Tại tâm ống r = ro , u = umax o * max rLnk uuC −= y rLn k uuu o * max −= PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 5 VI. TÍNH TOÁN MẤT NĂNG CỦA DÒNG CHẢY ĐỀU TRONG ỐNG 1. Mất năng đường dài: Công thức Darcy: = λ 2 d L Vh D 2 g λ: hệ số ma sát dọc dường ống. Từ thực nghiệm, ứng suất tiếp sát thành ống phụ thuộc vào các đại lượng sau: τmax = f(V, D, ρ, μ, Δ)τmax = KVa.Db. ρc. μd . Δe Cân bằng thứ nguyên: [ ] [ ]⎢ ⎥ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤=⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ a c d b e 2 3 M L M ML L LT T L TL M: 1 = c+d L : -1 = a + b - 3c - d + e T : -2 = - a - d suy ra: e = e ; d = d; c = 1 – d; b = -d - e; a = 2 - d Vậy τmax =KV2-d .D-d-e . ρ1-d . μd. Δe 0 max rJ 2 τ = γ Mặt khác d e 2 max 2 VDK V D Vf(Re, ) D 2 −⎛ ⎞ρ Δ⎛ ⎞τ = ρ⎜ ⎟⎜ ⎟μ ⎝ ⎠⎝ ⎠ Δ ρ= λ=4f(Re, Δ/D) = λ 2 d L Vh D 2g Δ ργ = = γ Δ Δ⇒ = = 2 d 2 2 d 0 r V h rJ f(Re, ) 2 D 2 L 2 V L V Lh 2f(Re, ) 4f(Re, ) D 2g r D 2g D 0 0 Tính tóan hệ số ma sát dọc dường ống λ: Dòng chảy rối: ¾Rối thành trơn thủy lực: (2300 < Re < 105 ) : λ = f(Re). Khi bề dày lớp biên tầng ngầm δtngầm > Δ (chiều cao trung bình các mấu nhám). Các công thức thực nghiệm : λ = 1 4tr 0,316 Re Blasius: ¾Rối thành nhám thủy lực: ( Re > 105 ): λ = f(Re, Δ/D). Khi bề dày lớp biên tầng ngầm δtngầm < Δ Antersun: Δ⎛ ⎞λ = +⎜ ⎟⎝ ⎠ 0,251000,1 1,46 D Re Colebrook: Δ⎛ ⎞= − +⎜ ⎟λ λ⎝ ⎠ 1 2,512 lg 3,71.D Re λ = ⇒ ≈ 1d64 h VReSuy ra: Dòng chảy tầng: γ γ μ= ⇒ = = =μ μ γ γ 2 2 2 max 0 d 2 u Jr JD 32 VL 64 L VV= = h JL VD2 4 .2 32 D D 2g ν Prandtl-Nicuradse: = λ −λtr 1 2lg(Re ) 0,8 tr PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 6 ¾ Chảy rối thành hoàn toàn nhám (khu sức cản bình phương) λ = f( Δ/D). Khi Re rất lớn > 4.106). Prandtl-Nicuradse: ) D17,3lg(214,1Dlg21 Δ≈+Δ=λ Chézy: λ = = 1628g 1; C RC n C là hệ số Chezy, tính thực nghiệm theo Manning với n là hệ số nhám Ta chứng minh công thức Chezy như sau: Theo Chezy, vận tốc tính bằng : JKRJACQRJCV ==⇒= K gọi là module lưu lượng: ( ) 32Rn 1ARACK == J là độ dốc thủy lực : dh EJ L L Δ= = −Δ Δ Như vậy, công thức tính mất năng đường dài (trong trường hợp có số liệu độ nhám n) là: L K Qh 2 2 d = = λ = λ ⇒ = =λ ⇒ λ = 2 2 d d 2 L V L V 8g hh V R C RJ D 2g 4R 2g L 8g C ΔL là chiều dài đoạn dòng chảy 7 0,000 01 1 2 3 4 5 7 x10 3 1 2 3 4 5 7 x10 4 1 2 3 4 5 7 x105 1 2 3 4 5 7 x106 1 2 3 4 5 7 x107 1 x10 8 0,000 005 0,000 007 0,000 05 0,000 1 0,000 2 0,000 4 0,000 6 0,001 0,002 0,004 0,006 0,008 0,01 0,015 0,02 0.03 0,04 0,05 0,008 0,009 0,01 0,015 0,02 0,025 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 0,1 Khu chảy rối thành nhám hoàn toàn (Khu sức cản bình phương) Khu Chảy tầng Khu chảy rối thành nhám Khu chảy rối thành trơn Khu chuyển tiếp Re = vD/ρ μ λ Δ=Δ/ D _ ĐỒ THỊ MOODY 8 Log(Re) 6543 PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 7 2. Mất năng cục bộ: Tính theo công thức thực nghiệm Weisbach: g Vh cc 2 2 ξ= ξc là hệ số mất năng cục bộ, phụ thuộc vào từng dạng mất năng (phụ lục CLC). Thường thường, V là vận tốc dòng chảy tại vị trí sau khí xảy ra mất năng, trừ hai trường hợp sau đây: ¾Mở rộng đột ngột: Có 2 hệ số ξ ứng với hai m/c 1-1 và 2-2 như hình vẽ: 1 1 2 2 V1,ξ 1 V2,ξ 2 1VVvớiA A =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −=ξ 2 2 1 1 1 2VVvớiA A =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −=ξ 2 1 2 2 1 ¾Ở miệng ra của ống: g Vh cc 2 2 ξ= với ξc=1 và V là vận tốc của đường ống ra (vận tốc taiï m/c trước khi xảy ra tổn thất) IV. CÁC TÍNH TOÁN TRONG ĐƯỜNG ỐNG 1. Phân biệt đường ống dài, ngắn: hc<5%hd : ống dài hc>5%hd : ống ngắn Trong trường hợp ống ngắn, khi tính toán phải tính cả tổn thất hd lẫn hc 2. Đường ống mắc nối tiếp (bỏ qua mất năng cục bộ) Ta thiết lập được các ptr: 321 3d2d1d QQQQ hhhH === ++= Gọi H là tổng tổn thất của dòng chảy qua các ống, Ta có : Sau khi tìm được Q, ta lần lượt tìm hd1, hd2, hd3 theo công thức: i i i di LK Qh 2 2 = l1; d1; n1 l2; d2; n2 l3; d3; n3 0 0 H0-3 3 3 g2 VHH 2 3 30 +=− Ta thấy có 4 thông số thuỷ lực cần xác định: Q, hd1, hd2, hd3, H. Nếu cho trước một thông số, dựa vào hệ phương trình trên ta xác định các thông số còn lại Ví dụ 1: Cho H, tìm Q, hd1, hd2, hd3. i 2 i 1 2 i 22 2 31 2 d1 d2 d3 1 2 32 2 2 1 2 3 3 L2 3K Li 1 K i 1 QQ QH h h h L L L K K K HQ Q = = = + + = + + = ⇒ =∑ ∑ PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 8 3. Đường ống mắc song song (bỏ qua mất năng cục bộ). A B L1 , d1, n1 L2, d2 , n2 L3 , d3 , n3 Ta có: EA-EB=HAB = hd1 = hd2 = hd3 và Q = Q1 + Q2 + Q3 Cũng giống như bài toán mắc nối tiếp, ở đây cũng có 5 thông số thuỷ lực: Q , Q1 , Q2 , Q3 và HAB. Ta cũng sẽ tìm bốn thông số còn lại khi biết được một thông số. Ví dụ 2: Cho Q, tìm Q1 , Q2 , Q3 và HAB. Từ : i di iii i i di L hKQL K Qh =⇒= 2 2 2 3 1i i i 2 AB 3 1i i i AB321 L K QH L KHQQQQ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛=⇒ =++= ∑ ∑ = = Sau khi tìm được HAB, ta tính Qi theo công thức: i di ii L hKQ = EA-EB=HAB = hd1 +hC11 +hC12 = hd2 = hd3 +hC31 +hC32 Lưu ý: Nếu có tính tới mất năng cục bộ l1; d1; n1 l2; d2; n2 l3; d3; n3 A B zA zB zCC J 4. Giải bài toán các ống rẽ nhánh nối các hồ chứa (bỏ qua mất năng cục bộ). Ví dụ 3: Cho zC = 2,4m; Q3=50lít/s; zB=3,04m. Tìm Q1; Q2; zA. Cho: L1=1250m; d1=0,4m; n1=0,016. ⇒A1=0,1256 m2 L2=1400m; d2=0,32m; n2=0,016. ⇒A2=0,0804 m2 L3=800m; d3=0,24m; n3=0,02. ⇒A3=0,0452 m2 Giải: Theo công thức: RACK = suy ra: K1=1,691 m3/s; K2=0,933 m3/s K3=0,347m3/sΤa có : gA QzL K Q g VzhE g VpzEEEh CCCdJCCCJCJd 22 ) 2 ( 2 3 2 3 32 3 2 3 2 3 2 3 ++=++=⇒+γ+−=−= Thế số ta được EJ=19,06m > EB=3.04m nên nước sẽ chảy từ J đến B. Q1 = Q2 + Q3 (1)Ta lập được các hệ phương trình sau: 2 1 A J d1 J 12 1 2 2 J B d2 B 22 2 Qz E h E L (2) K QE z h z L (3) K = + = + = + = + Từ ph trình (3) ta tính được : Q2 = 100lít/s; Q1= Q2 + Q3 =100+50=150 lít/s. Từ ph trình (2), tính được: zA=28,87 m PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 9 Ví dụ 4: Cho hệ thống ống nối các bình chứa như hình vẽ. Các thông số thuỷ lực của các đường ống cho như sau: L1= 1000m ; d1=0,4m ; n1= 0,02 L2= 800m ; d2=0,4m ; n2= 0,02 L3= 500m ; d3=0,4m ; n3= 0,02 Cho zA = 15m; zB = 7m; zC = 2m.. Tìm lưu lượng chảy trong 3 ống. J B C zB zC zA A Q1 Q2 Q3 Giải: Với các số liệu cho trên ta tính được: K1 = K2 = K3 = 1,353 lít/s. Ta không biết trong ống 2 có dòng chảy không (vì còn tuỳ thuộc vào cột nước năng lượng EJ tại điểm J (nếu EJ> EB =zB thì nước chảy từ J đến B; ngược lại, nước không chảy) Giả sử nước không chảy từ J đến B ( nghĩa là EJ < EB). Như vậy ta có Q2=0; Q1=Q3=Q. Ta có: 2 2 2 2 2 1 1 3 1 3 A A J 1 C 1 3 C 1 32 2 2 2 2 1 1 3 1 3 Q Q Q Q Qz E E L E L L z L L K K K K K = = + = + + = + + Suy ra: 2 3 1 A CA C 2 2 3 1 3 1 2 2 3 1 L L z zz z Q Q K K L L K K ⎡ ⎤ −− = + ⇒ =⎢ ⎥ ⎡ ⎤⎣ ⎦ +⎢ ⎥⎣ ⎦Thế số vào ta được Q = Q1 = Q3 = 126 lít/s. Ta tính lại: 2 1 J A 12 1 QE E L K = − thế số được: EJ = 6,33m Ta thấy EJ < zB nên nước không thể chảy trong ống 2 từ J đến B là điều hợp lý. Trong trường hợp đề bài cho zB < EJ (ví dụ zB=5m) thì giả sử ban đầu không đúng. Ta phải giả sử lại có nước chảy từ J đến bể B trong ống 2. Lúc ấy theo phương trình liên tục:: Q1 = Q2 + Q3 (1) Theo phương trình năng lượng: 2 1 J A 12 1 QE E L K = − (2) 2 2 2 22 B 2 2 J B 2 B 2 B 22 2 2 2 2 2 2 2 Q V Q 1 LE E L z L z Q K 2g K A 2g K ⎛ ⎞= + = + + = + +⎜ ⎟⎝ ⎠ (3) 2 3 J C 32 3 QE E L K = + (4) Ta thành lập được hệ 4 phương trình, với 4 ẩn số: Q1; Q2; Q3; và EJ và lần lượt giải được như sau: Kết hợp phương trình (1) (2) và (4) ta có: 32 3 2 3 C12 1 2 32 AJ LK )Q( zL K )QQ( zE +=+−= (5) Kết hợp phương trình (3) và (4) ta có: 32 3 2 3 C2 2 2 2 2 2 2B LK Q z K L g2A 1Qz +=⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ++ (6) Từ phương trình (6) suy ra : 2 3 3 2 2 2 2 2 2 2CB 3 KL K L g2A 1Q)zz( Q ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ++− = (7) Thay Q3 từ (7) vào (5) : ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ++= ⎟⎟ ⎟⎟ ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜⎜ ⎜⎜ ⎝ ⎛ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ++− + − 2 2 2 2 2 2 2B12 1 2 2 3 3 2 2 2 2 2 2 2CB 2 A K L g2A 1QzL K K L K L g2A 1Q)zz( Q z Thế số vào (8) giải ra ta được: Q2 = 24,3 lít/s. Thế giá trị Q2 vào (7), giải được: Q3 = 109,2 lít/s. Và từ (1), (2) ta suy ra: Q1 = 133,5 lít/s. và Ej=5,26m, VB=0.19m/s; EB=5.001m (8) PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 10 Ví dụ 5: Máy bơm nước từ bồn 1 đến bồn 2 như hình vẽ. Đường ống nối hai bồn có đường kính bằng nhau và bằng 10cm, dài L=25m, có hệ số ma sát dọc đường λ=0.03. H=20m. Q=10 lít/s. Tìm công suất bơm. B 1 2 H=20m s/m273,1 d 4Q A QV 2 =π== m619.0 g2 V 1.0 2503.0 g2 V D Lh 22 d ==λ= m619.20619.020EhEHhEHE 1d2Bd21 =+=−+=⇒+=+ B W2022619.20*10*10*1000*81.9QHN 3B ==γ= − Ví dụ 6: Máy bơm nước từ giếng lên hình vẽ. Lh=10m, Ld=5m có hệ số ma sát dọc đường λ=0.03. H=14m. ξv=0.5; ξch=0.7. V=30m/s. Tìm Q, hc,hd, N. s/m059.0AVQ 31 == s/m51.7A QV == m41.1 81.9*2 51.75.0 g2 V ξh 22 vcv === m04.2 81.9*2 51.77.0 g2 V ξh 22 chch === m44.3hhh chvc =+= m9.12 81.9*2 51.7 1.0 1503.0 g2 V D L λh 22 d === m34.16hhh dcf =+= m21.7634.16 81.9*2 3014zh g2 VzHhEHE 2 0f 2 1 1Bf1B0 =++=−+⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +=⇒+=+ KW1.4421.76*059.0*1000*81.9QHN B ==γ= d=5 cm B D=10cm H=14m 0 0 1 1 V V1 Giải: PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 11 Ví dụ 7: L1=600m; D1=0.3m; λ1=0.02; Q1=122 lít/s L2=460m; D2=0.47m; λ2=0.018; Tính hd1; Q2 ; Q Q A B Q1,L1,d1, λ1 Q2,L2,d2, λ2m08.681.9*2 726.1 3.0 60002.0 g2 V D Lh 22 1 1 1 11d ==λ= s/m762.1 A QV 1 1 1 == s/m56.2g2 L DhV g2 V D Lhh 22 2 1d2 2 2 2 2 22d1d =λ=⇒λ== s/m44.0AVQ 3222 ==⇒ s/m562.0QQQ 321 =+=⇒ Ví dụ 8: L1=600m; D1=0.3m; λ1=0.02; L2=460m; D2=0.47m; λ2=0.018; Cho ΔpAB=500Kpa; Tìm Q1 ; Q2 m97.50 1000*81.9 1000*500EEhhEE BA1d1dBA ==−=⇒+= s/m5 02.0 81.9*2 600 3.097.50g2 L DhV 11 1 1d1 ==λ=⇒ s/m353.0AVQ 3111 ==⇒ s/m307.1AVQ 3222 ==⇒s/m534.7018.0 81.9*2 460 47.097.50g2 L DhV 22 2 1d2 ==λ=⇒ A BQ1,L1,d1, n1 Q2,L2,d2, n2 Van, ξv=0.9 H 0 0 21 QQQ += (3) 22 2 2 2 2 2 1 v12 1 2 1 2dcv1d2f1f LK Q gA2 Q ξL K Qhhhhh =+⇔=+⇔= (2) s/m03.0Q*144.1Q 312 ==⇒ s/m057.0QQQ 321 =+=⇒ Ví dụ 9: L1=600m; D1=0.2m; n1=0.02; L2=460m; D2=0.2m; n2=0.02; Chỉ tính tới mất năng cục bộ tại van. Cho H=10m; Tính Q1; Q2 ; Q Giải: 1 2 2 2 2 v 2 1 1 122 2 22 22 v 2 1 12 1 Q.FL K gA2 ξ K LQQ K LQ gA2 ξ K LQ =⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ +=⇒=⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ + Với F=1.144(2) (1,4) 2 22 2 21 1 1 1 12 2 2 2 2 2 1 1 2.144 2 2 2 2 V VL Q LQH Q Q gA K gA gA K gA ξ ξ⎛ ⎞ ⎛ ⎞= + + = + +⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ 3 1 2 1 2 2 2 0.027 / 2.144 2 2 V HQ m s L gA K gA ξ= =⎛ ⎞+ +⎜ ⎟⎝ ⎠ 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 0 1 0 1 12 2 2 2 1 12 2 2 2 B B d cv B v v V Q V Q Q QE E h h z z L H L g K g gA K gA ξ ξ= + + ⇔ = + + + ⇔ = + + (1) 111 Q144.2FQQQ =+= (4) Trong đĩ F là thơng số trung gian tự đặt PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 12 Một hệ thống hai bồn chứa và bơm như hình vẽ, cao trình tại mặt thoáng bồn I là 15 m . Hai đường ống nối từ bồn chứa đến bơm có cùng chiều dài L = 20 m, cùng đường kính d = 10 cm và cùng độ nhám n = 0,02. Nếu bơm cung cấp công suất N = 300 W cho dòng chảy thì để lưu lượng chảy về bồn II là 15 lít/s, Tính cao trình mặt thoáng bồn II Ví dụ tự giải 10: Bơm I II 9.055062.047.983670.0340.0250.0153000.020.12015 z2HbhdKRQNndLz1 Đáp số : HB=21m; H=20m; L1=50m; L2=60m; L3=40m; K1=0,394m3/s; K2=K3=0,12m3/s Ví dụ tự giải 11: Đáp số : 0.0293111163.9280.6666670.12400.12600.394502021 Q1EFK3L3K2L2K1L1HHb Hướng dẫn: 1 1 2 3 3 3(1 ) 1 QQ Q Q Q F Q F = + = + → = + (3) 2 2 2 2 2 3 2 2 3 2 3 2 3 2 2 32 2 2 2 2 3 3 3 2 d d Q Q Q K Lh h L L L F Q Q F K K Q K L = ⇔ = ⇔ = = ⇔ = (2) 2 2 1 3 1 3 1 32 2 1 3 A B B d d B Q QE H E h h H H L L K K + = + + ⇔ − = + (1) Thiết lập được 3 p. tr: (1) , (3) suy ra: 2 21 3 1 12 2 2 1 3 . (1 )B L LH H Q Q E K F K ⎡ ⎤− = + =⎢ ⎥+⎣ ⎦ 1 BH HQ E −→ = Bơm A B 1 2 3Q1? Trong đĩ F là thơng số trung gian tự đặt PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 13 0.0068330.008167 Q1=Q2 (m3/s)Q3=Q4 (m3/s) Câu 20: Các ống cùng loại, cùng đường kính d=5cm dẫn nước như hình câu 20. Chiều dài các ống cho như sau: L1=L2=10m; L3=L4=7m; L5=6m. Biết lưu lượng nhập vào nút A là Q=15 lít/s. Gọi Q1, Q2, Q3, Q4, Q5 lần lượt là lưu lượng chảy trong các ống. Ta cĩ: a) Q5=0 ; Q3=Q4= Hình câu 20 L1 L2 L3 L4 L5 Q A B C D Ví dụ tự giải 12 Tìm Q1, Q2, Q3, Q4, Q5 DS: Q5=0 Bom A B Ví dụ tự giải 13 Một đường ống cĩ lưu lượng Q được rẽ thành hai nhánh cĩ lưu lượng lần lượt là Q1 và Q2. Trên nhánh 1 cĩ bố trí bơm cơng suất hữu ích N=3KW. Chiều dài, đường kính ống và hệ số ma sát của hai nhánh lần lượt là L1 = 1000m, D1 = 0,1m, λ1=0,015; L2 = 500m, D2 = 0,1m, λ2=0,012; Bỏ qua tổn thất cục bộ, với Q = 200lít/s, Tính Q1, Q2 Hướng dẫn Ta cĩ: eA- eB= hf2 = hf1 - HB Suy ra: 2 2 2 2 1 1 2 12 2 2 2 1 1 1 1 1 2 2 L Q L Q N D A g D A g Q λ = λ − γ Mặt khác: Q = Q1 + Q2 Từ hai phương trình trên ta giải ra Q1 = 0.0776 lít.s Q2 = 0.1224 lít/s PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 14 5. Bài toán đường ống phân nhánh:(bỏ qua mất năng cục bộ). Xác định cao trình tháp nước ∇ và kích thước các đường ống. Cho: qE, qF, qD, LAB; LBC; LCD; Cao trình cột áp các điểm: ∇’D; ∇’B; ∇’F; qD A B C D E F qE qF QAB=qE+qF+qD QBC=qF+qD QCD=qD ∇’B=zB+pB/γ ∇’C ∇’D Trình tự giải: 1. Chọn đường ống chính ABCD, sau đó tính lưu lượng trên từng đoạn ống như hình vẽ. 2. Tính hdAB, hdBC; hdCD; bằng cách chọn trước kích thước các đường ống, và tính theo công thức sau: i2 i 2 i di LK Qh = trong đó iiii RCAK = dCDdBCdAB ' thap hhhD +++∇=∇3. Ghi chú: Sau khi tính xong, phải kiểm tra lại xem cao trình cột áp tại các nút rẽ nhánh có đảm bảo không, nghĩa là phải thoả điều kiện: ∇’B >∇’E ; và ∇’C > ∇’F 4. Nếu cao trình cột áp tại các nút rẽ nhánh thoả đ. kiện trên , ta tiến hành tính các kích thước của các nhánh phụ như sau: ' F ' CdCF ' E ' BdBE hh ∇−∇=∇−∇= Và từ i2 i 2 i di LK Qh = ta suy ra đường kính các nhánh phụ Bài toán ngược: Giả sử cả hệ thống như trên đã có sẵn (có tháp, có hệ thống các đường ống). Ta kiểm tra lại xem có đáp ứng yêu cầu không. Nếu không sẽ tiến hành sữa chữa lại hệ thống ( thay ống mới hoặc nâng cộp áo của tháp lên). Trình tự: ∑= L HJTB Xác định tổng tổn thất: H=∇’tháp - ∇’D. Từ đó suy ra độ dốc thủy lực trung bình cho cả đường ống chính: 1. Xem JTB là độ dốc thuỷ lực cho từng đoạn, suy ra: .v....vJ QK; J QK TB BC BC TB AB AB == sau đó suy ra kích thước đường ống. 2. Trên các đoạn nhánh phụ, giải tương tự như bài toán 1 để tìm d.3. PGS.TS. Nguyen Thi Bay, DHBK tp. HCM; www4.hcmut.edu.vn/~ntbay DUONG ONG 15 + I + ++ II IIIIV A B C D E FGH IQ=50 lít/s 6. Bài toán đường ống mạch kín: Cho Q vào , lưu lượng lấy ra tại các nút (nếu có), các kích thước và độ nhám của các nhánh. Tìm lưu lượng và chiều dòng chảy trong mỗi nhánh. Tại mỗi nút ∑∑ = điđến QQ1. Chọn chiều dương cho mỗi vòng, với quy ước: dòng chảy thuận chiều dương thì tổn thất mang dấu cộng, ngược lại mang dấu trừ. Ta có: ∑ = vòngkín di 0h 2. Trình tự giải: 1. Chọn chiều dương cho mỗi vòng (hình vẽ). Tự phân bố lưu lượng Q’ và chiều dòng chảy trên các nhánh sao cho thoả mãn điều kiện 1. 2. Tiến hành hiệu chỉnh lưu lương trên các nhánh cho từng vòng (làm theo thứ tự từ vòng 1 đến vòng cuối cùng) để htoả mãn điều kiện 2 bằng phương pháp Hardy-Cross. 3. Sau khi hiệu chỉnh lưu lượng cho vòng một xong, tiến hành hiệu chỉnh như trên cho vòng 2,3,,n 4. Lặp lại quá trình trên đến khi tất cả lưu lượng và tổn thất cho các vòng đều thoả hai điều kiện đã nêu ở đầu bài Hai Điều kiện để giải bài toán là: Theo phương pháp Hardy-Cross, công thức tính hd cần có dạng sau: x d kQh = L K Qh 2 2 d = so sánh với dạng nêu trên, ta có k=L/K2 và x=2. Ghi chú: Trong bài toán, ta sử dụng công thức tính hd: Tìm lưu lượng hiệu chỉnh: Gọi ΔQ là lưu lượng hiệu chỉnh cho một vòng (ví dụ vòng I). Để đảm bảo được sự liên tục cho các nút ΔQ cho mỗi vòng phải là hằng số. Lưu lượng thật cho nhánh thứ i trong vòng một là: Qi = Q’i + ΔQI. Ta có: Để đảm bảo điều kiện 2: 1 1 1 0 ( ' ' ) 0 ' ' 0 ' ' ' i i x x di i I vongI vongI x x i i i i I vongI vongI x x I i i i i di vongI vongI vongI h k Q xQ Q k Q k xQ Q x Q k Q k Q h − − − = ⇔ + Δ = ⇔ + Δ = ⇔ Δ = − = − ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ − − =Δ vòngI 1x ii vòngI di I 'Qkx 'h Q Sau khi tìm được ΔQI, tiến hành hiệu chỉnh lưu lượng cho vòng 1 (ghi chú rằng ΔQI có thể âm hoặc dương). )Q'xQ'Q(k )Q...Q'xQQ'xQ'Q(k)Q'Q(kQkh I 1xx i x22x I 1xx i x Iii x iidi ii IIiii Δ+≈ Δ++Δ+Δ+=Δ+== − −−
File đính kèm:
- bai_giang_co_luu_chat_chuong_4_dong_chay_deu_trong_ong.pdf