Bài giảng Cơ học lý thuyết - Tuần 3 - Nguyễn Duy Khương
CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt
NỘI DUNG
1. Bài toán giàn
2. Bài toán lật
CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt
1. Bài toán giàn
Để giải các loại bài toán thanh giàn ta có các cách giải sau:
1. Phương pháp tách nút
2. Phương pháp mặt cắt
3. Phương pháp đồ thị
4. Phương pháp Maxoen-Cremona
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ học lý thuyết - Tuần 3 - Nguyễn Duy Khương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ học lý thuyết - Tuần 3 - Nguyễn Duy Khương
Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 1 CHƯƠNG 2 Thu gọn hệ lực, điều kiện cân bằng 2. Điều kiện cân bằng của hệ Ví dụ: Tìm phản lực liên kết 1.Tìm phản lực liên kết tại A và D. Cho P1=P2=P3 2.Tìm ứng lực thanh BC, FE, FC. Bằng cách viết 3 phương trình cân bằng cho khung ta sẽ tìm được PLLK A và D !!!EASY!!! Vậy làm sao để tìm ứng lực trong thanh?? CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn 2. Bài toán lật NỘI DUNG Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 2 CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn Một số dạng giàn Giàn Không Phải Giàn Giàn CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn Bài toán giàn ta có thể tìm thấy trong xây dựng như cầu, khung nhà, khung sân khấu, khán đài Một số dạng kết cấu giàn thông dụng: Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 3 CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn Ứng lực bên trong thanh giàn Kéo Nếu ứng lực dương thanh chịu kéo Nếu ứng lực âm thanh chịu nén Bài toán thanh là bài toán mà thanh chỉ chịu lực kéo hoặc nén ở hai đầu Nén CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn 1 2 3 4 A Ứng lực bên trong thanh giàn S1 S2 S3 S4 S1 S2 S3 S4 S1>0 : hướng vào thanh S2<0 : hướng ra khỏi thanh S3<0 : hướng ra khỏi thanh S4>0 : hướng vào thanh Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 4 CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn Để giải các loại bài toán thanh giàn ta có các cách giải sau: 2. Phương pháp mặt cắt 3. Phương pháp đồ thị 4. Phương pháp Maxoen-Cremona 1. Phương pháp tách nút CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn 1. Phương pháp tách nút Ta xét lần lượt từng nút sao cho tại mỗi nút chỉ còn 2 ẩn để ta có thể giải, vì xét tại mỗi nút là hệ lực đồng quy nên chỉ có 2 phương trình cân bằng. Với bài toán bên ta lần lượt làm các bước sau 1. Xét nguyên khung cân bằng tìm phản lực liên kết 2. Xét nút A cân bằng AB S AFS xA yA 1 P A 3. Xét nút B cân bằng B BCS BFS BA ABS S 4. Xét các nút còn lại sao cho số ẩn là 2 ẩn -Lập 2 pt 2 ẩn -Lập 2 pt 2 ẩn Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 5 CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn Ví dụ: Cho hệ giàn như hình vẽ, biết thanh 1, 3, 4, 6, 8, 9 có độ dài a=1m, F1=F2=F3=3T. a) Tìm phản lực liên kết tại A và B. b) Tìm ứng lực trong tất cả các thanh. Giải F3 8 9 5 6 7 3 4 1 245 0 F2 F1 A B C D E F Bậc tự do hệ: 3 9 2 1 12 2 0dof a) Tìm phản lực liên kết tại A và B Hóa rắn vật, giải phóng liên kết tại A và B: F3 F2 F1 A B C D E F Ay By Bx CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn Điều kiện hệ thanh cân bằng F3 F2 F1 A B C D E F Ay By Bx 1 2 3 1 2 0 0 2 2 0 x y yB x yyA A F F F F F B M a F F B a a 9 2 9 9 2 y x y B B T T T A b) Tìm ứng lực trong các thanh Tách vật, xét từng nút sao cho tại nút đang xét có 2 ẩn số. •Xét nút A cân bằng: A F1 Ay S1 S2 (hệ lực đồng quy có 2 phương trình cân bằng) 2 1 2 1 2 0 2 2 0 2 x y y F F F A S S S 1 2 3 2 3 2 S S T T (Thanh 1 và 2 chịu lực nén) Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 6 CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn •Xét nút C cân bằng: C F2 S1 S4 S3 3 4 2 1 0 0 x y F S S F F S 3 4 3 3 2 S S T T •Xét nút E cân bằng: EF3 S4 S5 S8 8 5 5 3 4 2 0 2 2 0 2 x y F S S F S F S 5 8 3 2 2 9 2 S T TS •Xét nút F cân bằng: F S6 S9 S8 8 9 6 0 0 x y F S F S S 6 9 0 9 2 T S S CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn •Xét nút B cân bằng: B 7 7 9 2 0 2 2 0 2 x x y y S S F B S F B S9 By Bx S7 7 7 9 2 2 9 2 2 S S T T Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 7 CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn B C 2. Phương pháp mặt cắt Ta sử dụng mặt cắt cắt qua 3 thanh bất kì chia giàn thành 2 khung riêng, sau đó ta chỉ cần xét cân bằng cho 1 bên để tìm ứng lực. Với bài toán bên ta lần lượt làm các bước sau: 1. Xét khung cân bằng tìm phản lực liên kết (3 phương trình) 2. Cắt ngang 3 thanh mà ta muốn tính ứng lực (3 phương trình) JIS JDS CDS xA yA 1F 2F CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 1. Bài toán giàn F3 8 9 5 6 7 3 4 1 245 0 F2 F1 A B C D E F Tìm ứng lực trong thanh 3 và 4 F3 F2 F1 A B C D E F Ay By Bx S3 S2 S4 Xét thanh AC cân bằng 1 2 2 3 2 2 4 3 2 0 2 2 0 2 0 x y y A S S S F F F S F A M a F S a 3 4 2 3 2 3 3 2 S S T T T S Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 8 CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 2. Bài toán lật Điều kiện để vật không bị lật lat chonglatM M Để làm những dạng bài này ta chỉ cần tính moment lật và moment chống lật rồi thế vào bất đẳng thức Tìm khối lượng của tháp nước để tháp không bị lật? A B q P CHƯƠNG 3 Các bài toán đặc biệt 2. Bài toán lật Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 9 CHƯƠNG 4 Ma sát 1. Các lực ma sát và tính chất của chúng 2. Bài toán cân bằng có kể đến ma sát NỘI DUNG CHƯƠNG 4 Ma sát 1. Các lực ma sát và tính chất của chúng Hai vật tựa lên nhau, cản trở chuyển động hay xu hướng chuyển động tương đối của vật này lên bề mặt của vật kia, ở chỗ tiếp xúc gọi là ma sát. Trong nhiều trường hợp ta muốn giảm thiểu mức độ ảnh hưởng của lực ma sát Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 10 CHƯƠNG 4 Ma sát 1. Các lực ma sát và tính chất của chúng Trong nhiều trường hợp ta muốn tăng tối đa mức độ ảnh hưởng của lực ma sát CHƯƠNG 4 Ma sát 1. Các lực ma sát và tính chất của chúng Khi hai vật trượt lên nhau, lực ma sát chính là nguyên nhân dẫn đến tổn thất năng lượng và năng lượng tổn thất sẽ biến thành nhiệt và sự ăn mòn của vật liệu. Các loại ma sát: +Ma sát khô (Dry Friction): Khi hai bề mặt vật rắn tiếp xúc và trượt lên nhau. Lực ma sát tiếp tuyến với bề mặt tiếp xúc. +Ma sát nhớt (Fluid Friction): Ma sát nhớt sinh ra khi các lớp của lưu chất chuyển động với vận tốc khác nhau. +Ma sát nội (Internal Friction): Khi ta tác động lực lên vật rắn làm vật đó biến dạng thì các phần tử bên trong chuyển động tương đối với nhau sinh ra ma sát giữa các phần tử gọi là ma sát nội. Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 11 CHƯƠNG 4 Ma sát 1. Các lực ma sát và tính chất của chúng MA SÁT KHÔ Có hai loại ma sát trong ma sát khô: 1. Ma sát tĩnh: hai bề mặt tiếp xúc đứng yên tương đối với nhau 2. Ma sát động: hai bề mặt tiếp xúc chuyển động tương đối với nhau CHƯƠNG 4 Ma sát 1. Các lực ma sát và tính chất của chúng MA SÁT TĨNH Lực ma sát tĩnh có giá trị từ 0 Fmax , kết quả lực ma sát tĩnh được tính từ phương trình cân bằng. max tF N Điều kiện để vật chưa trượt là maxms tF F N Với N là phản lực giữa hai bề mặt tiếp xúc là hệ số ma sát tĩnht Lưu ý: Lực ma sát không phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 12 CHƯƠNG 4 Ma sát 1. Các lực ma sát và tính chất của chúng MA SÁT ĐỘNG 1. Ma sát trượt: hai bề mặt tiếp xúc trượt lên nhau. Có hai loại ma sát trong ma sát động: Khi lực ma sát vượt qua giới hạn tĩnh vật sẽ chuyển động, lúc đó ma sát giữa hai bề mặt là ma sát động. Lực ma sát trượt giữa hai bề mặt là: k kF N Với là hệ số ma sát trượtk Nhận xét: lực ma sát trượt thường nhỏ hơn lực ma sát tĩnh CHƯƠNG 4 Ma sát 1. Các lực ma sát và tính chất của chúng Góc ma sát maxF msF R 'R maxtan t F N Góc ma sát giới hạn Góc ma sát tĩnh mtan sF N Điều kiện để vật chưa trượt là N P T Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 13 CHƯƠNG 4 Ma sát 1. Các lực ma sát và tính chất của chúng 2. Ma sát lăn: hai bề mặt tiếp xúc lăn lên nhau. lM Ma sát cản lăn sinh ra là do biến dạng đàn hồi giữa vật rắn và nền, biến dạng càng lớn ma sát cản lăn càng cao. maxM kN Với k là hệ số ma sát cản lăn, và k=a, vậy k có thứ nguyên chiều dài phụ thuộc vào sự đàn hồi bề mặt lăn Điều kiện để vật chưa lăn là maxlM M kN Các khả năng biện luận - Vật không lăn và không trượt - Vật lăn và không trượt - Vật trượt và không lăn CHƯƠNG 4 Ma sát 2. Bài toán cân bằng có kể đến ma sát Ví dụ: Tìm góc tối đa để vật M chưa trượt, biết ma sát trượt f sin 0 cos 0 x ms y F mg F F N mg Điều kiện cân bằng: sin cos msF mg N mg Để M không trượt max .msF F f N sin . cosmg f mg tan f Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 14 CHƯƠNG 4 Ma sát 2. Bài toán cân bằng có kể đến ma sát Ví dụ: Vật 1 có trọng lượng P, vật 2 có trọng lượng Q, hệ số ma sát trượt tĩnh giữa vật 1 và 2 là f, bỏ qua ma sát vật 2 với sàn và các ma sát ròng rọc, dây không co giãn khối lượng dây không đáng kể. Lực F tác dụng vào vật 2 theo phương ngang như hình vẽ. Tìm lực F tối đa để vật 1 không trượt trên vật 2. 1 2 F CHƯƠNG 4 Ma sát 2. Bài toán cân bằng có kể đến ma sát Phân tích lực tác động lên hai vật: 1 N1T P Fms Q Fms N1 N2 T 2 F 1 0 0 x y msT F N F F P Điều kiện cân bằng vật 1: Điều kiện cân bằng vật 2: 2 1 0 0 mx y sF N NQ T F FF Lập được 4 phương trình 4 ẩn ta giải được 1 2 / 2 / 2ms N N T F P P Q F F Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 15 CHƯƠNG 4 Ma sát 2. Bài toán cân bằng có kể đến ma sát Điều kiện để vật 1 không trượt trên vật 2 ma 1xmsF fF N / 2F fP 2 fF P CHƯƠNG 4 Ma sát 2. Bài toán cân bằng có kể đến ma sát Ví dụ: Cho mô hình sau biết hệ số ma sát trượt tĩnh giữa các vật như hình, dây không co giãn khối lượng dây không đáng kể. Lực P tác dụng vào vật 2 theo phương như hình vẽ. Tìm lực P tối đa để các vật đều không trượt. Bài giảng Cơ Học Lý Thuyết - Tuần 3 3/14/2011 Giảng viên Nguyễn Duy Khương 16 CHƯƠNG 4 Ma sát 2. Bài toán cân bằng có kể đến ma sát Phân tích lực tác động lên vật: Xét vật 1 cân bằng 1 1 30(9.81) cos(30 ) 0 30(9.81)sin(30 ) 0 o o N T F 1 2 1 2 50(9.81) cos(30 ) 0 50(9.81)sin(30 ) 0 o o N N FP F 3 2 2 3 40(9.81) cos(30 ) 0 40(9.81)sin(30 ) 0 o o N N F F Xét vật 2 cân bằng Xét vật 3 cân bằng Sáu phương trình 7 ẩn T, N1, N2, N3, F1, F2, F3. CHƯƠNG 4 Ma sát 2. Bài toán cân bằng có kể đến ma sát Nhận xét để hệ không trượt ta xét lực ma sát 1 ở trạng thái chuẩn bị trượt lúc đó F1=0.3N1, vậy hệ phương trình chỉ còn 6ẩn 6 phương trình. Giải 6 ẩn (T, N1, N2, N3, F2, F3) ta được 1 2 3 2 3 255 680 1019 224 169 365 P N N N T F P F Để vật không trượt thì max 2 2 m 2 a 33 x3 0.4 0.45 F F F N F N 169 272 365 459 P P 103 94 P P 94P Vậy lực P tối đa là 94N để hệ không trượt
File đính kèm:
- bai_giang_co_hoc_ly_thuyet_tuan_3_nguyen_duy_khuong.pdf