Bài giảng Chương trình dịch - Bài 3: Phân tích từ vựng - Trương Xuân Nam

Nội dung

1. Vai trò của bộ phân tích từ vựng

2. Nhiệm vụ của phân tích từ vựng

3. Các mục tiêu của phân tích từ vựng

4. Đầu vào và đầu ra của phân tích từ vựng

5. Các bước xây dựng bộ phân tích từ vựng

6. Biểu diễn từ vựng bằng biểu thức chính quy

7. Lỗi và ngoại lệ khi phân tích từ vựng

8. Phân tích từ vựng cho một ngôn ngữ đơn giản

9. Bài tập và thảo luận

pdf 33 trang phuongnguyen 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chương trình dịch - Bài 3: Phân tích từ vựng - Trương Xuân Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chương trình dịch - Bài 3: Phân tích từ vựng - Trương Xuân Nam

Bài giảng Chương trình dịch - Bài 3: Phân tích từ vựng - Trương Xuân Nam
CHƯƠNG TRÌNH DỊCH
 Bài 3: Phân tích từ vựng
Nội dung
1. Vai trò của bộ phân tích từ vựng
2. Nhiệm vụ của phân tích từ vựng
3. Các mục tiêu của phân tích từ vựng
4. Đầu vào và đầu ra của phân tích từ vựng
5. Các bước xây dựng bộ phân tích từ vựng
6. Biểu diễn từ vựng bằng biểu thức chính quy
7. Lỗi và ngoại lệ khi phân tích từ vựng
8. Phân tích từ vựng cho một ngôn ngữ đơn giản
9. Bài tập và thảo luận
 TRƯƠNG XUÂN NAM 2
Phần 1
Vai trò của bộ phân tích từ 
vựng (PTTV)
 TRƯƠNG XUÂN NAM 3
Cấu trúc một chương trình dịch
 Mã nguồn
 Phân tích từ vựng
 Phân tích cú pháp Phân tích
 Bộ quản lý Phân tích ngữ nghĩa
 kí hiệu
 Sinh mã trung gian
 Tối ưu mã trung gian Tổng hợp
 Sinh mã đích
 Mã đích
 TRƯƠNG XUÂN NAM 4
Vai trò của bộ phân tích từ vựng
. Phân tích từ vựng là pha đầu tiên của trình dịch
. PTTV nhận dữ liệu đầu vào là mã nguồn cần dịch 
 và chuyển đổi thành dãy các từ tố (cùng với các 
 thông tin kèm theo)
. Có nhiều quan điểm về sự tương tác giữa bộ PTTV 
 và bộ phân tích cú pháp
 . Thiết kế cổ điển: coi PTTV như một tiến trình song 
 song và phụ thuộc vào bộ phân tích cú pháp
 . Thiết kế hiện đại: tách PTTV thành một module độc 
 lập, không có liên quan gì tới phân tích văn phạm
 TRƯƠNG XUÂN NAM 5
Vai trò của bộ phân tích từ vựng
. Trong thiết kế cổ điển, PTTV đóng vai trò như bộ 
 cung cấp dữ liệu cho bộ phân tích cú pháp
 . Bộ phân tích cú pháp yêu cầu PTTV lấy từ tố tiếp theo
 . Bộ PTTV đọc chương trình nguồn từ đầu hoặc từ vị trí 
 đang phân tích trong lần gọi trước, tách lấy từ tố tiếp 
 theo trả lại cho bộ phân tích cú pháp
 . Quá trình lặp lại cho đến khi hết mã nguồn hoặc gặp lỗi
 TRƯƠNG XUÂN NAM 6
Vai trò của bộ phân tích từ vựng
. Trong các thiết kế mới hơn, bộ PTTV có xu hướng 
 đứng tách ra độc lập, việc này có nhiều lợi ích:
 . Thiết kế theo hướng module hóa, đơn giản hơn
 . Tăng hiệu quả hoạt động của bộ PTTV, chẳng hạn như 
 PTTV có thể độc lập xử lý các macro, xử lý khoảng 
 trắng, ghi chú,
 . Tối ưu hoạt động của trình dịch, bộ PTTV sau khi hoạt 
 động có thể giải phóng các tài nguyên mà nó sử dụng 
 thay vì giữ lại cùng lúc với bộ phân tích cú pháp
 . Xử lý được ngay lập tức một số lỗi cơ bản về từ vựng 
 mà không cần phân tích cú pháp
 TRƯƠNG XUÂN NAM 7
Phần 2
Nhiệm vụ của phân tích từ 
vựng
 TRƯƠNG XUÂN NAM 8
Nhiệm vụ của phân tích từ vựng
. PTTV đóng vai trò như một bộ chuẩn hóa dữ liệu 
 đầu vào, ngoài ra nó cũng giúp hạn chế các lỗi cơ 
 bản (viết sai luật, sai từ khóa, sai cấu trúc,)
. Các nhiệm vụ chính (nhất thiết phải có để đảm bảo 
 hoạt động của chương trình dịch):
 . Đọc chương trình nguồn, loại bỏ các kí hiệu vô ích
 (khoảng trắng, dấu tab, xuống dòng, ghi chú,)
 . Phát hiện một số lỗi cơ bản về từ vựng
 . Xác định nội dung của từ vựng
 . Xác định từ loại của từ vựng đó
 . Đưa ra một số thông tin thuộc tính của từ vựng
 TRƯƠNG XUÂN NAM 9
Nhiệm vụ của phân tích từ vựng
. Để hỗ trợ cho việc báo lỗi nếu có, PTTV còn ghi 
 nhận lại các thông tin ngữ cảnh để giúp thông báo 
 lỗi trực quan hơn (chẳng hạn như ghi lại số dòng số 
 cột của từ vựng, giúp báo lỗi chính xác hơn)
. Bộ PTTV trong nhiều thiết kế còn thực hiện các 
 công việc hỗ trợ cho bộ soạn thảo mã nguồn
 . Hỗ trợ các hàm tiền xử lý (các macro văn bản)
 . Hỗ trợ việc định dạng mã nguồn, khiến việc viết mã trở 
 nên trực quan hơn
 . Hỗ trợ các tính năng gợi nhớ khi viết mã, giúp việc viết 
 mã ít sai sót hơn
 TRƯƠNG XUÂN NAM 10
Phần 3
Các mục tiêu của phân tích từ 
vựng
 TRƯƠNG XUÂN NAM 11
Các mục tiêu của PTTV
. Chính xác: đây là mục tiêu quan trọng nhất, kết 
 quả phân tích cần trả về chính xác dãy các từ vựng
. Tốc độ: các bộ PTTV cần hoạt động ở độ phức tạp 
 tuyến tính theo độ dài của mã nguồn cần phân tích
. Đầy đủ: bộ PTTV cung cấp càng chi tiết về từ vựng 
 thì công việc của các pha sau càng nhanh chóng
 . Nhiều bộ PTTV hiện đại hiểu gần như chính xác ý nghĩa 
 của từ vựng trong ngữ cảnh (chẳng hạn phân biệt được 
 tên biến và tên hàm)
. Chịu lỗi: bộ PTTV cần có khả năng chịu lỗi và có 
 chiến lược khắc phục lỗi phù hợp
 TRƯƠNG XUÂN NAM 12
Phần 4
Đầu vào và đầu ra của phân 
tích từ vựng
 TRƯƠNG XUÂN NAM 13
Đầu vào của bộ PTTV
. Trong trường hợp tổng quát nhất, đầu vào của bộ 
 PTTV là mã nguồn cần phân tích, không có bất kì 
 ràng buộc nào
. Đối với đa số các ngôn ngữ lập trình, do các quy tắc 
 về từ vựng, đầu vào của bộ PTTV có thể được ngắt 
 thành các dòng (và xử lý đặc biệt trong trường hợp 
 từ vựng đầu vào chiếm nhiều dòng)
. Trong nhiều trường hợp, dữ liệu đầu vào thường là 
 một stream đi kèm là một vùng đệm để lưu dữ liệu 
 hiện đang xử lý (phòng khi bộ PTTV có thể phải 
 đọc lại nhiều lần dữ liệu đã xử lý)
 TRƯƠNG XUÂN NAM 14
 Đầu vào của bộ PTTV
 . Với những ngôn ngữ có cấu trúc từ vựng đơn giản, 
 các bộ PTTV có thể hoạt động tốt mà không cần sử 
 dụng bất kì một vùng nhớ đệm tạm thời nào
 . Hình dưới minh họa đầu vào của bộ PTTV
Input: chuỗi mã nguồn
 Các quy tắc 
 Bộ PTTV
 từ vựng
Output: danh sách các từ tố
 TRƯƠNG XUÂN NAM 15
Đầu ra của bộ PTTV
. Đầu ra của bộ PTTV phụ thuộc vào các đặc điểm 
 của ngôn ngữ nguồn và bộ phân tích cú pháp
. Trong hầu hết các tình huống, bộ PTTV thường trả 
 về kết quả ở dạng sau:
 . Danh sách các từ vựng ứng theo mã nguồn (thường là 
 một danh sách liên kết, chẳng hạn – List)
 . Với mỗi từ vựng, thông tin bao gồm:
 • Từ loại của từ vựng
 • Giá trị chính xác của từ vựng
 • Giá trị mã hóa của từ vựng
 • Vị trí của từ vựng trong mã nguồn
 TRƯƠNG XUÂN NAM 16
Bộ PTTV đơn giản (mã giả C#)
// chứa thông tin về một từ tố
class Word {
 public int wordType; // chứa từ loại của từ
 public string wordContent; // chứa nội dung của từ
}
// bộ phân tích từ vựng
class PTTV {
 // phân tích chuỗi S thành dãy các từ tố
 public List process(string S) {  }
 // lấy ra từ tố tiếp theo
 Word getNextWord() {  }
}
 TRƯƠNG XUÂN NAM 17
Phần 5
Các bước xây dựng bộ phân 
tích từ vựng
 TRƯƠNG XUÂN NAM 18
Các bước xây dựng bộ PTTV
1. Mô tả các loại từ vựng của ngôn ngữ nguồn, các 
 mô tả này có thể ở dạng ngôn ngữ tự nhiên
2. Đặc tả các từ loại bằng biểu thức chính quy
3. Lựa chọn cách xử lý trong tình huống lỗi, ngoại lệ
4. Lựa chọn phương pháp phân tích từ vựng phù hợp
 . Sinh bộ PTTV bằng các công cụ sinh tự động
 . Tự viết bộ PTTV theo từng từ loại (hard coding)
 . Viết bộ PTTV bằng đồ thị chuyển
 • Vẽ đồ thị chuyển cho từng biểu thức chính quy
 • Kết hợp các đồ thị chuyển thành một đồ thị chuyển duy nhất
 TRƯƠNG XUÂN NAM 19
Phần 6
Biểu diễn từ vựng bằng biểu 
thức chính quy
 TRƯƠNG XUÂN NAM 20
Từ vựng
. Từ loại (hay từ tố) cần được mô tả một cách chặt 
 chẽ để tránh nhập nhằng
. Ví dụ:
 . Chữ cái: các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh
 . Chữ số: các chữ số trong hệ thập phân
 . Tên: một chuỗi, bắt đầu bằng chữ cái, có thể có chữ cái 
 hoặc chữ số theo sau
 . Số nguyên: một dãy các chữ số
 . Phép toán: +, -, *, /
 . Phép so sánh: , >=, ==, !=
 TRƯƠNG XUÂN NAM 21
Biểu thức chính quy (BTCQ)
. Biểu thức chính quy (regular expression) là lựa 
 chọn phổ biến để mô tả từ vựng
 . Phương pháp này mô tả ngôn ngữ một cách chặt chẽ
 . Có thuật toán xử lý hiệu quả để kiểm tra từ vựng có 
 thuộc ngôn ngữ sinh bởi biểu thức chính quy hay không
. Kí hiệu quy ước
 | lựa chọn
 () nhóm các thành phần
 * lặp lại không, một hoặc nhiều lần
 + lặp lại một hoặc nhiều lần
 ? lặp lại không hoặc một lần
 TRƯƠNG XUÂN NAM 22
Biểu diễn từ vựng bằng BTCQ
. Ví dụ sử dụng BTCQ để mô tả từ vựng:
 Chữ cái = A | B |  | Z | a | b |  | z
 Chữ số = 0 | 1 |  | 9
 Tên = Chữ cái ( Chữ cái | Chữ số )*
 Số nguyên = ( Chữ số )+
 Phép toán = + | - | * | /
 Phép so sánh = | >= | == | !=
. Cách ghi BTCQ đôi lúc còn mở rộng như sau:
 [abcd] tương đương với (a|b|c|d)
 [a-z] tương đương với (a|b|c||z)
 [^a-c] bất kì kí hiệu nào không phải a, b hoặc c
 TRƯƠNG XUÂN NAM 23
Phần 7
Lỗi và ngoại lệ khi phân tích từ 
vựng
 TRƯƠNG XUÂN NAM 24
Xử lý ngoại lệ
. Nhiều ngôn ngữ lập trình phải lựa chọn giữa việc 
 thân thiện với người viết và tính chặt chẽ
 . Nếu ngôn ngữ chặt chẽ, không có ngoại lệ thì lại kém 
 thân thiện với lập trình viên
 . Nếu ngôn ngữ thân thiện với lập trình viên thì dễ nhập 
 nhằng
. Chẳng hạn:
 . Chuỗi “a >= b;”
 . Nên tách thành “a | >= | b | ;”
 . Hay tách thành “a | > | = | b | ;”
 TRƯƠNG XUÂN NAM 25
Xử lý nhập nhằng
. Chiến lược xử lý nhập nhằng đơn giản nhất: ưu tiên 
 từ vựng dài (chiến lược tham lam)
. Không phải lúc nào chiến lược này cũng đúng
. Ngôn ngữ C++:
 . “Vector> v(10);”
 . Trong tình huống này nếu ưu tiên chuỗi dài thì từ vựng 
 nhận được sẽ là “>>”
 . Trong thực tế đây là 2 dấu “>” thì hợp lý hơn
. Trong nhiều tình huống bộ PTTV sẽ sử dụng thông 
 tin ngữ cảnh để có quyết định phù hợp
 TRƯƠNG XUÂN NAM 26
Xử lý khi gặp lỗi
. Bộ PTTV sẽ xử lý thế nào khi phát hiện ra lỗi?
 . Cách xử lý đơn giản nhất là ngừng lại và báo lỗi cho 
 người sử dụng
 . Nhưng nếu bộ PTTV tiếp tục hoạt động thì tốt hơn, 
 chẳng hạn có thể phát hiện thêm nhiều lỗi và nhắc người 
 dùng sửa cùng một lượt
. Nhiều chiến lược khi muốn xây dựng bộ PTTV có 
 khả năng chịu lỗi. Chiến lược được áp dụng phổ 
 biến nhất là xóa hoặc bỏ qua các kí tự lỗi cho tới 
 khi gặp một kí hiệu bắt đầu phù hợp (dấu trống, dấu 
 xuống dòng,)
 TRƯƠNG XUÂN NAM 27
Phần 8
Phân tích từ vựng cho một 
ngôn ngữ đơn giản
 TRƯƠNG XUÂN NAM 28
Ngôn ngữ A
Viết bộ PTTV cho một ngôn ngữ lập trình đơn giản giúp 
người sử dụng thực hiện các phép toán số
1. Mỗi lệnh viết trên 1 dòng
2. Lệnh bao giờ cũng có dạng = 
3. là một tên riêng, không cần khai báo trước, 
 giống quy cách tên biến thông dụng, biến luôn là số
4. theo quy cách biểu thức số học, có thể gồm
 . Số nguyên, số thực, biến
 . Lời gọi hàm toán học thông dụng: sqrt, log, exp, power,
 . Các phép toán thông dụng + - * / %
 . Các cặp ngoặc tròn
 TRƯƠNG XUÂN NAM 29
Phần 9
Bài tập và thảo luận
 TRƯƠNG XUÂN NAM 30
Bài tập và thảo luận
1. Viết biểu thức chính quy để mô tả:
 . Số thực viết ở dạng khoa học (-1.2e+1, 2.3E-10,)
 . Số thực (viết ở tất cả các dạng)
 . Các số nhị phân lẻ
 . Các số nhị phân lẻ lớn hơn 5
 . Các chuỗi số nhị phân không có chuỗi con 101
2. Viết biểu thức chính quy để mô tả:
 . Tên file hoặc folder trong máy tính
 . Đường dẫn (directory) trong máy tính
 . Tên miền internet
 . Địa chỉ liên kết (link address)
 TRƯƠNG XUÂN NAM 31
Bài tập và thảo luận
3. Viết biểu thức chính quy để mô tả:
 . Địa chỉ IP4
 . Địa chỉ email
 . Số điện thoại của Việt Nam
 . Vị trí tọa độ trên Google Maps: (vĩ độ, kinh độ)
4. Mô tả ngôn ngữ sinh bởi các biểu thức chính quy:
 . 1(0|1)+1
 . ((|1)0*)+
 . (0|1)*0(0|1)(0|1)
 . 0*10*10*10*
 . (00|11)*((01|10)(00|11)*(01|10)(00|11*))*
 TRƯƠNG XUÂN NAM 32
Bài tập và thảo luận
5. (sử dụng ngôn ngữ C++, C# hoặc java) Viết khai báo 
 class phù hợp cho việc mô tả thông tin về một từ vựng 
 được đề cập trong slide 17.
6. Từ class kết quả của bài trên, hãy viết khai báo hợp lý 
 cho đầu ra của bộ phân tích từ vựng
 . Áp dụng PTTV với ngôn ngữ A mô tả ở slide 29, với biểu thức 
 “a=100/(1+2)”, kết quả trả về của bộ PTTV sẽ như thế nào?
7. Hãy chỉ ra những lỗi có thể gặp phải khi viết lệnh cho 
 ngôn ngữ A mà bộ PTTV có thể phát hiện ra.
 TRƯƠNG XUÂN NAM 33

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chuong_trinh_dich_bai_3_phan_tich_tu_vung_truong_x.pdf