Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 3: Chọn giống chè cành

Cấu trúc bài giảng

I. Giá trị kinh tế và mục tiêu chọn giống

II. Nguồn gen

III. Đặc điểm thực vật liên quan đến chọn

giống

IV. Phương pháp chọn tạo giống

V. Những thành tựu mớ

pdf 6 trang phuongnguyen 4321
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 3: Chọn giống chè cành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 3: Chọn giống chè cành

Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 3: Chọn giống chè cành
8/24/2015 
1 
Chọn giống chè cành Cấu trúc bài giảng 
I. Giá trị kinh tế và mục tiêu chọn giống 
II. Nguồn gen 
III. Đặc điểm thực vật liên quan đến chọn 
giống 
IV. Phương pháp chọn tạo giống 
V. Những thành tựu mới 
1. Giá trị kinh tế và mục tiêu 
chọn tạo giống cây chè xanh 
• Cây chè xanh (Camellia sinensis), được phát 
hiện cách đây khoảng 4500 năm ở Châu Á 
 (Mianma, Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và 
một số quốc gia châu Á và thế giới (từ 30 vĩ độ 
Nam đến 45 vĩ độ Bắc). 
• Đây là loại cây xanh lưu niên mọc thành bụi hoặc 
các cây nhỏ, trồng để lấy lá. Chè xanh được trồng 
nhiều ở Thái Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Vĩnh 
Phúc, Lâm Đồng,  
. • Chè xanh là thức uống rất tốt và phổ biến -chè 
tươi, chè đảm, chè xanh, chè đen, chè vàng, 
chè hòa tan,... 
• Lá chè có 20% tanin, 1,3 - 5% Cafein, và 
vitamin B1, B2, C, PP(130 chất khác nhau) 
• Chè là vị thuốc: tác dụng kích thích, chữa lỵ, 
trị rôm sảy, chữa nhiệt, trong sữa tắm, kem 
đánh răng, chống phóng xạ (Sr90) tăng tiêu 
hóa, giảm béo phì và giả̉m nguy cơ mắc ung 
thư, .. 
• Văn hóa uống chè –thơ, trà đạo, bạn nước chè 
. • Chống xói mòn, rửa trôi “Rừng cọ, đồi chè,..” 
• Cây công nghiêp gía trị kinh tế cao-giảm nghèo 
• Song ở Mỹ, Anh, Pháp, Úc và Canada lại có báo 
cáo cho rằng chè xanh là nguyên nhân gây độc 
tính cho gan. Tại Pháp và Tây Ban Nha thậm chí 
đã có chỉ thị cấm bán sản phẩm chứa tinh chất chè 
xanh để chống béo phì, tăng cân.(đọc thêm chè 
xanh phòng và chữa bệnh) 
• Chè xanh, chè ô long và chè đen tất cả đều được 
chế biến từ loài này, nhưng được chế biến ở các 
mức độ ô xi hóa khác nhau. 
• Diện tích chè VN 122.460 ha 
được tập trung : Thái 
Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ, 
Tuyên Quang, Nghệ An, Lào 
Cai, Lâm Đồng. 
• Các giống chè Kim Tuyên, 
Ngọc Thuý, Tứ Quý, Olong 
Thanh Tâm, Olong trắng đem 
lại sản phẩm mới cho thị 
trường ở Đài Loan, Trung 
Quốc. Các giống chè này phổ 
biến ở Lâm Đồng (1.500ha) 
và địa phương khác 
 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
8/24/2015 
2 
Diện tích và sản lượng chè búp 
VN 
Năm 
Diện tích, 
000 ha
Sản lượng 
000 tấn
1990 60.0 145.1
1995 66.7 180.9
2000 87.7 314.7
2005 122.5 570.0
2006 122.9 648.9
2007 126.2 705.9
2008 129.3 760.5
VN đứng thứ 14 về sản xuất chè 
Rank 
Commodity 
Production 
(Int $1000) 
Producti
on (MT) 
1 
Rice, paddy 
733453 35942700 
2 
Vegetables fresh nes 
1238490 
6600000 
3 
Cashew nuts, with shell 
793429 
1207600 
4 
Coffee, green 
785838 
915800 
5 
Cassava 
575391 
8192800 
6 
Fruit Fresh Nes 
438652 
2750000 
7 
Pepper (Piper spp.) 
416769 
89300 
8 
Sugar cane 
356981 
17396700 
9 
Natural rubber 
322739 
605800 
10 
Groundnuts, with shell 
236662 
510000 
11 
Chillies and peppers, dry 
233158 
78500 
12 
Hen eggs, in shell 
205782 
225000 
13 
Bananas 
193101 
1355000 
14 
Tea 
177531 
164000 
15 
Sweet potatoes 
131745 
1437600 
16 
Maize 
113969 
4303200 
17 
Oranges 
105619 
601000 
18 
Cabbages and other brassicas 
102830 
700000 
19 
Coconuts 
94672 
1034900 
20 
Pineapples 
90893 
470000 
Diện tich, năng suất, sản lượng 
Chè Việt Nam 
Năm/year
Diện tích/ 
area, ha
Năng suất/ 
yield (tấn/ha)
Sản lượng/ 
Product, tấn
2000 70300 9943 69900
2005 122500 10818 132525
2007 126200 12995 164000
2008 129300 13526 174900
Mục tiêu chọn tạo giống chè 
• Chỉ tiêu sinh trưởng:phân cành mạnh, tán cây thấp. 
khỏe, thích ứng với đk ngoại cảnh. lá to mềm, gợn sóng, màu xanh sáng. 
Mật độ búp/tán cao và trọng lượng búp cao. TGST/năm của cây dài 
• Chỉ tiêu sản lượng Trung Quốc cho thấy chọn giống tốt tăng 
sản 127% so với đối chứng. Ở Liên Xô kết quả nghiên cứu 17 năm cho thấy 
giống Gruzia 1 tăng hơn giống địa phương 27,3%, giống Gruzia 2 tăng hơn 
giống địa phương 47,7%. 
• Tiêu chuẩn phẩm chất lá to có tanin là 25,9%, vật chất 
hòa tan 44%, giống Đại bạch trà hàm lượng tanin và chất hòa tan tương ứng là 
20,3 và 47,3%. 
• Chỉ tiêu về tính chống chịu, thích ứng chống 
chịu sâu bệnh tốt và chống hạn chống rét tốt - Gruzia số 7, 8. 12 chịu rét tốt 
nhất, -20 đến -25oC điều kiện tán chè có phủ một lớp tuyết dày. 
việc chọn lọc để tìm ra những giống chè thích hợp với điều kiện sản xuất và 
công nghệ chế biến là việc làm không có điểm dừng. Tuy nhiên công tác 
nghiên cứu thị hiếu, thị trường để hướng tới những bộ giống phục vụ cho từng 
loại sản phẩm là rất quan trọng 
Đặc điểm thực vật Cây chè xanh 
liên quan đến chọn giống 
• Cây lưu niên, cây con biến dị lớn, Rễ cọc 
• Thân bụi, thân gỗ nhỏ và thường xanh, 
mọc thành bụi hoặc các cây nhỏ, cao 
khoảng 2–20 m. 
• Lá dài 4–15 cm và rộng 2–5 cm. Lá tươi 
chứa khoảng 4% coffein. Lá non có các 
sợi lông tơ ngắn màu trắng. Lá già màu 
lục sẫm 
• Lá sắp xếp so le, lá đơn, dày, mép lá có 
khía, thông thường có mặt ngoài bóng 
láng, dài 3–17 cm. 
. 
Cây chè cổ thụ 
 ở Hùng Sơn 
Tràng Định 
Lạng sơn 
• Cây giao phấn; Hoa lớn, 
đk 1–12 cm, 5–9 cánh 
hoa; có màu từ trắng tới 
hồng hay đỏ, còn màu 
vàng có ở một số loài. 
Hoa của nó màu trắng ánh 
vàng, đường kính từ 2,5–4 
cm, với 7 - 8 cánh hoa. 
• Quả là loại quả nang khô 
được chia thành 1–5 
ngăn, mỗi ngăn chứa 1–8 
hạt 
 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
8/24/2015 
3 
Phân loại 
• Giới (regnum):Plantae 
• Nghành hạt kín: Angiospermae 
• Lớp 2 lá mầm: Dicotyledonae 
• Bộ chè (ordo):Theales (Ericales) 
• Họ chè (familia):Theaceae 
• Chi chè (genus): Camellia 
• Loài (species): C. sinensis 
• 4 thứ (C.sinensis Var.Bohea; C.sinensis 
Var.Macrophylla; C.sinensis Var.Shan; và C.sinensis 
Var.Asamica; ; 
• Biến thể Assam (C. sinensis assamica hay C). assamica 
; Biến thể Trung Quốc (C. sinensis sinensis ); Biến thể 
Cam pu chia (C. sinensis parvifolia) 
Nguồn gen 
• Các loài chè hoang dại: 
• Các giống địa phương: có khoảng 151 
giống trong đó chủ yếu là nhóm giống chè 
shan (Tham vè, Trấn Ninh), chè trung du 
(lá to, lá nhỏ, Lâm đồng có có khoảng 70 
dòng, 
• Các giống đã được chọn tạo: LDP1, PH1, 
LDP2, Shan Chất Tiền, Chè búp tím. 
• Các giống nhập nội: nhiều giống được 
nhập, Bát Tiên, Đại Bạch Trà, Vân 
XươngPhúc Vân Tiên, Keo Am Tích, Hùng 
Đỉnh Bạch và Cinyrual 143. được nhập Trung 
Quốc, Indonesia và Srilanca. 
Các phương pháp chọn tạo giống 
• Đánh giá, tuyển chọn từ nguồn vật liệu: 
Giống hoang dại, giống địa phương, giống 
nhập nội (chọn lọc – nhân vô tính - khảo 
nghiệm-công nhận-phổ biến,) 
• Lai hữu tính (Lai cùng loài, Lai xa) (chọn 
bố mẹ - các pp lai – chọn lọc– nhân vô tính 
- khảo nghiệm-côn nhận-phổ biến,) 
• Đột biến (xử lý đb-chọn lọc - nhân vô tính- 
khảo nghiệm-công nhận-phổ biến giống 
• Ứng dụng công nghệ sinh học, CG) 
Quy trình chọn giống chè, gồm các bước 
sau: 
• Tạo nguồn biến dị di truyền (lai-lai đơn, lai 
ba, lai kép, lai lại, lai xa,, Đột biến nhân 
tạo), nhập nội 
• Chọn dòng vô tính từ thế hệ con cái; đánh giá 
sơ bộ, đánh giá năng suất 
• Khảo nghiệm khu vực, Khảo nghiệm quốc 
gia 
• Công nhận và phổ biến giống mới 
Chọn lọc từ lai hữu tính 
• Chọn bố mẹ 
• Khử đực: cắt bớt 1 phần cánh hoa khi hoa sắp nở (nụ bộp màu 
trắng), dùng panh tách bỏ bao phấn, cách ly, 
• Thụ phấn: vào 8-10h sáng hôm sau, sau 2 ngày thụ phấn lại, bao 
cách ly sau thụ phấn, Nhụy chuyển mày sẫm thì bỏ bao cách ly 
• Thu hoạch hạt lai: 
• Chọn lọc hỗn hợp, chọn lọc cá thể 
 - Chọn lọc hỗn hợp: 
 - Chọn lọc cá thể: 
Chọn lọc từ đột biến 
• Vật liệu xử lý: hạt chè, cành chè 
• Nguồn và liệu lượng xử lý:0.5; 1kr, 1.5; 
2kr, ) 
• Chọn lọc dòng: từ “thế hệ M2” trở đi 
• Nhân dòng vô tính 
8/24/2015 
4 
Chọn tạo giống chè bằng 
CNSH 
• Cứu phôi từ kết quả lai xa: Tách phôi sau 
thụ phấn 5 ngày, 30 ngày, hoặc từ 1-8 
tháng. Tốt nhất là tách phôi lúc 4-5 tháng 
Môi trường nuôi cấy : pH=5.8 
 MS+3mg/l BAP+30g đường+6g Agar 
 ½ MS +4mg/l GA3+50g đường+6g Agar 
* Sử dung maker phân tử 
 Chọn dòng vô tính 
 Phân lập biến dị di truyền (cá thể) sẵn có trong 
quần thể lai hay đột biến. Dòng hoá vật liệu ban 
đầu, đánh giá, chọn dòng tốt nhất. 
• Năm thứ nhất (Giai đoạn 1): trồng các dòng vô 
tính. Kiểm tra, đánh giá những đặc điểm cần cải 
tiến. Dựa vào kiểu hình, chọn những cây tốt về 
các đặc điểm hình thái, khả năng sinh trưởng, 
kháng bệnh, vv.. 
• Ghi chép năng suất và phân tích chất lượng cây 
đã chọn. Loại bỏ những cây không đạt yêu cầu. 
Những dòng giữ lại được ghi nhãn cẩn thận. 
• Năm thứ 2 (giai đoạn 2): nhân vô tính từng 
dòng đã chọn và đánh giá như năm trước. 
Chọn lọc số ít dòng tốt nhất. 
• Năm thứ 3 (giai đoạn 3): khảo nghiệm năng 
suất sơ bộ có đối chứng. Ghi chép năng suất, 
chất lượng, tỉ lệ bệnh. Giữ lại dòng tốt nhất. 
• Năm thứ 4-7 (giai đoạn 4): Tiến hành khảo 
nghiệm ở nhiều điểm để khẳng định tính ưu 
việt của dòng. 
• Năm thư 8-10 (giai đoạn 5): Nhân dòng tốt 
nhất, khảo nghiệm rộng, công nhận giống và 
dưa vào sản xuất. 
Giai đoạn Năm Quy trình Mô tả 
chọn lọc 
1 1 
 o o   o o 
o o o o o  o 
  o o o o  
  o o o   
  o o o  o 
2 2 
 . . . . 
3 3 
 . . . . . 
4 4-5 
5 6-8 Thí nghiệm nhiều điểm 
 9 Bắt đầu nhân giống 
 Phổ biến giống mới 
Hình 1.7: Chọn lọc ở cây sinh sản vô tính 
Chọn lọc cá thể (quần 
thể cây sau khi lai) 
Dòng vô tính đời 1, 
không lặp lại 
Dòng vô tính đời 2, 
trồng 2 lần lặp lại 
Dòng vô tính đời 3, 
trồng 4 lần lặp lại. Có 
giống đối chứng 
2. Chọn lọc cá thể 
• Bước 1: gieo trồng quần thể ban đầu (tập đoàn giống 
địa phương, nhập nội, v.v.). Chọn một số các thể có 
tính trạng mong muốn dựa vào kiểu hình, sản lượng 
(số búp, trọng lượng núp, tán, số cành nhiều, chiều 
cao cây, số lá, tgst, . 
• Bước 2: xác đinh sản lượng từng cây, đánh giá khả 
năng giâm cành, chất lượng 
• Bước 3: tiếp tục khảo sát cá thể - những đặc tính tốt, 
giữ lại những cá thể tốt. 
• Bước 4: Khảo nghiệm, so sánh dòng với giống 
chuẩn, chất lượng thị trường. Công nhận giống 
• Bước 5: nhân và phổ biến giống 
Vật liệu (biến dị) 
Đánh giá năng suất và chát lượng, nhân v/tính 
Sức sống Chất lượng Hình thái 
Chọn cá thể tốt để tiếp tục đánh giá 
Kiểu hình Nhân giống Năng suất C/lượng đọt C/lượng lá 
Chọn ra các dòng ưu tú Đ/điểm NH 
So sánh dòng tốt với ĐC – Khảo nghiệm 
Năm thứ 2, 3: 
đánh giá các 
thể theo các 
đặc điểm nông, 
sinh học 
Chọn lọc cá thể 
Năm thứ 1: 
Năm thứ 4: đánh 
giá các thể, 
tương tự như 
năm thứ 3 
Năm thứ 5 
Năm thứ 6: 
8/24/2015 
5 
VD. Giống chè từ chọn lọc cá thể 
• Giống chè PH1 được tạo ra bằng chọn lọc cá thể 
từ Assamica (ấn Độ), 1972. đạt tiêu chuẩn xuất 
khẩu.Chịu nóng, hạn khá. Chịu rét trung bình. 
Kháng rầy xanh, bọt xít muỗi khá. Dễ bị nhện đỏ. 
NS đạt 25-28 tấn/ha 
• Giống chè 1A được tạo ra bằng chọn lọc cá thể từ 
Maripur (ấn Độ), 1976. Ns 22-25 tấn/ha 
• Giống chè IRI 777 được nhập nội từ giống chè từ 
SriLanka có nguồn gốc chè Shan VN (Sơn La), 
1989. Ns đạt 25-28 tấn/ha 
• Giống chè TH3 được tạo ra bằng chọn lọc cá thể, 
1990. Ns đạt 20 - 22 tấn búp/ha 
Nhân giống: bằng hạt, bàng cành 
1. Nhân giống bằng hạt: 
 Từ cây chè ưu tú (cây mẹ) được tuyển chọn, 
tháng 10 - 11 hái quả và bóc vỏ. Hạt ngâm 
vào nước, loại bỏ hạt nổi (lép), chỉ lấy hạt 
chìm (chắc), sau đó ủ cho hạt nảy mầm. Lấy 
hạt nảy mầm gieo vào bầu ni lông 
• Ưu điểm: đơn giản, giá thành thấp 
• Nhược điểm: Quần thể không đều, phân ly, 
thời gian thiết kế cơ bản dài (4 năm) 
2. Nhân giống chè bằng cành 
• Ưu điểm: giữ được đặc tính tốt của 
giống, chè st đồng đều, dễ thu hoạch 
và chăm sóc, nst cao hơn trồng thạt 
20-30% và cho thu hoạch sớm hơn so 
với trồng hạt 1 - 2 năm. Hệ số nhân 
giống cao hơn hạt 15-20 lần 
• Nhược điểm: phải có vườn ươm để 
giâm cành và vận chuyển cây đã giâm 
ra nơi trồng. Thời vụ, chăm sóc cây 
giống đòi hỏi nghiêm ngặt nên giá 
thành đầu tư ban đầu lớn. 
. 
• Vườn giống 
• Hom chè. Chất KTST (NAA, IBA 4000-
6000ppm), phun IAA 24% cho vườn ươm, 
cành 3-3,5 tháng tuổi, r=2,5-4mm, 
Slá=20cm2 
• Thời vụ: Bắc -xuân, thu, Nam 4-8 
• Giàn che 
3. Nhân giống chè bằng ghép cành 
• Gốc ghép: Giống địa phương, sinh trưởng 
mạnh, chống chịu tốt 
• Cành ghép: lấy cành bánh tẻ từ cây đạt tiêu 
chuẩn, chất lượng tốt 
• Cách ghép: nêm, ghép xong chụp kín toàn 
bộ cây bằn túi PE, sau 30 ngày gỡ túi PE và 
chăm sóc cây 
Thành tựu 
Chọn tạo có năng suất cao, chất lượng tốt 
• TH3 (năm 1990). ns: 20 - 22 tấn búp/ha 
• Giống PH1, ns 15-20 tấn/ha (năm 1956); 
TRI777; IA (năm1989); 
• Chè Búp Tím từ phục tráng (Phú Thọ). 
• 7 giống chè (PVT, KAT, HĐB, PT95, Bát Tiên, 
Kim Tuyên (ĐLoan) và Thuý Ngọc) từ nhập nội 
• 2 giống chè cho vùng thấp: Shan Chất Tiền 
(năm 2006) và Tham Vè 
• Giống chè mới: LDP1, LDP2, 
• Keo Am Tích (Trung Quốc), Thúy Ngọc (Đài 
Loan, 2008) 
 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
8/24/2015 
6 
Chè VN được xếp thứ 7 trên thế giới 
• Chè của VN với biểu tượng chè ba lá - tên 
giao dịch là Vinatea. Với 33 tỉnh có trồng chè, 
tổng diện tích cây chè ở VN khoảng 125.000 
ha ... chế biến được 15 loại chè khác nhau 
• Xuất khẩu phần lớn là chè đen (gần 60%), 
còn lại là chè xanh và một số ít các loại khác. 
• VN là nước xuất khẩu chè lớn thứ 7 trên thế 
giới. Sản phẩm chè của VN đã có mặt tại 57 
quốc gia 
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chon_giong_cay_trong_dai_ngay_chuong_3_chon_giong.pdf