Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 9: Chăn nuôi trâu bò cày kéo

NỘI DUNG

• Cơ sở khoa học của lao tác

• Khả năng lao tác của trâu bò

• Những nhân tố ảnh hưởng đến sức lao tác

• Nuôi dưỡng trâu bò cày kéo

• Chăm sóc trâu bò cày kéo

• Chọn lọc và sử dụng trâu bò cày kéo

• Nâng cao sức kéo và năng suất cày kéo

pdf 26 trang phuongnguyen 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 9: Chăn nuôi trâu bò cày kéo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 9: Chăn nuôi trâu bò cày kéo

Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 9: Chăn nuôi trâu bò cày kéo
CHĂN NUÔI 
TRÂU BÒ CÀY KÉO
Chương 9
NỘI DUNG
• Cơ sở khoa học của lao tác
• Khả năng lao tác của trâu bò
• Những nhân tố ảnh hưởng đến sức lao tác
• Nuôi dưỡng trâu bò cày kéo
• Chăm sóc trâu bò cày kéo 
• Chọn lọc và sử dụng trâu bò cày kéo
• Nâng cao sức kéo và năng suất cày kéo
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA LAO TÁC
• Cấu trúc cơ bản của cơ
vân
• Cấu trúc phân tử và cơ
chế co cơ
• Năng lượng cho sự co cơ
• Mỏi cơ và giải lao
Sợi cơ được bọc bởi 
mô liên kết
Bó sợi cơ được bọc 
bởi mô liên kết
Cơ được bọc bởi 
vỏ bọc mô liên kết
Gân
Màng xương
Xương
Cấu trúc cơ bản của cơ vân
Sợi cơ được bọc 
bởi mô liên kết
Bó sợi cơ được 
bọc bởi mô liên 
kết
Cơ được bọc bởi 
vỏ bọc mô liên 
kết
Gân
Màng xương
Xương
Cấu trúc phân tử và cơ chế co cơ
Năng lượng co cơ
C2 Fatty acids
7Mỏi cơ và giải lao
KHẢ NĂNG LAO TÁC CỦA TRÂU BÒ
• Thời gian làm việc
• Lực kéo 
• Công lao tác
• Sức bền
Thời gian làm việc
a. Thời gian làm việc trên hiện trường 
Là thời gian từ lúc bắt đầu làm việc đến khi 
kết thúc (bao gồm cả thời gian quay đầu, 
nghỉ giải lao hay nghỉ để điều chỉnh công 
cụ sản xuất).
b. Thời gian làm việc thực tế
Là thời gian thực tế trâu bò làm việc, 
không tính thời gian nghỉ. 
c. Tổng thời gian làm việc cả ngày 
Bao gồm thời gian làm việc trên hiện 
trường cộng với thời gian đi và về cũng 
như thời gian chuẩn bị công cụ sản xuất.
10
Lực kéo
a. Lực kéo trung bình
- Xác định bằng lực kế đặt nối giữa gia súc với công cụ sản xuất.
- Phải đo nhiều lần với khoảng cách đo như nhau để tính ra giá trị trung 
bình. 
b. Lực kéo tối đa
- Đo bằng lực kế như đo lực kéo trung bình. 
- Trên đoạn đường mà gia súc kéo xe, xếp dần trọng lượng lên xe cho đến 
khi gia súc không thể đi được nữa. Ghi lại trọng tải và sức kéo lớn nhất.
c. Sức giật tối đa
Xác định bằng cách mắc lực kế vào công cụ sản xuất, cho trâu bò kéo hết 
sức, kéo nhiều lần và lấy lần có sức giật cao nhất.
Công lao tác
a. Tổng diện tích cày bừa 
b. Độ sâu của rãnh cày
c. Độ rộng của rãnh cày 
d. Khoảng cách di chuyển 
e. Công suất làm việc lý thuyết
CSLT (ha/giờ) = [ TB độ rộng (m) x TB tốc độ (m/s) x 
360]/10.000
g. Công suất làm việc thực tế 
CSTT (ha/giờ) = Diện tích t. tế/thời gian làm việc
h. Hiệu quả làm việc thực tế = CSTT/CSLT
i. Công sản sinh ra
Công = lực kéo x khoảng cách di chuyển
Sức bền
a. Nhịp tim 
- Nhịp tim thay đổi nhanh chóng khi gia súc bắt đầu làm việc và sau khi 
nghỉ làm. 
- Nhịp tim có thể xác định ở nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể. 
b. Nhịp thở
- Quan sát nhịp thở thông qua chụp mũi
- Âm của nhịp thở có thể nghe được. 
- Sử dụng thiết bị đo nhịp thở gắn với bộ phận sử lý số liệu.
c. Nhiệt độ trực tràng và nhiệt độ đa 
- Có thể sử dụng thiết bị hoàn chỉnh hoặc đo trực tiếp bằng nhiệt kế. 
- Nhiệt độ cơ thể thay đổi từ từ nên có thể đo sau khi gia súc nghỉ làm việc 
1-2 phút mà vẫn không ảnh hưởng đến độ chính xác của số liệu.
d. Thời gian phục hồi
- Là thời gian trâu bò phục hồi lại các chức năng hoạt động sinh lý bình 
thường sau thời gian làm việc. 
- Thông thường sau khi gia súc làm việc khoảng 2-3 giờ mới hồi phục 
được. 
NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN 
SỨC KÉO
1. Giống
2. Cá thể 
3. Giới tính và tuổi 
4. Nuôi dưỡng chăm sóc 
5. Nông cụ và trình độ sử dụng 
6. Tính chất của ruộng và đường
NUÔI DƯỠNG TRÂU BÒ CÀY KÉO
TIÊU CHUẨN ĂN
NL DÙNG CHO LÀM VIỆC = NL DI CHUYỂN CƠ THỂ + NL NÂNG XE HÀNG 
+ NL KÉO XE HÀNG + NL ĐI LÊN ĐỘ CAO.
LƯỢNG HOÁ NHƯ SAU:
E = AFM + BFL + W/C + 9,81 H (M +L)/D
Trong đó: 
E: Năng lượng sử dụng cho làm việc (kJ)
F: Khoảng cách di chuyển (km) (độ dài)
M: Khối lượng cơ thể (kg)
L: Khối lượng xe hàng (kg) (cả xe + hàng)
W: Công sinh ra để kéo xe (J)
H: Độ cao di chuyển hướng thẳng đứng
A: NL sử dụng di chuyển 1 kg cơ thể đi 1 m theo phương nằm ngang
B: NL sử dụng di chuyển 1 kg hàng đi 1 m theo phương nằm ngang
C : Hiệu quả sử dụng năng lượng nhờ cơ giới hoá công cụ
D : Hiệu quả sử dụng năng lượng để nâng cơ thể và xe + hàng lên cao
15
Thức ăn: 
- Cỏ xanh: Trâu bò có thể đạt mức 
10-15 kg cỏ tươi/100 kg P. Chủ yếu 
tận thu ở các bờ vùng, bờ thửa và 
ven đê trong các tháng hè thu. 
- Rơm: Trâu bò có thể ăn 
2kg/100kgP. Chủ yếu dùng vụ đông 
xuân 
- Các phụ phẩm khác: cây ngô 
sau thu bắp, bã mía v.v. 
- Thức ăn tinh bổ sung: trong vụ 
cày kéo (0,5kg/con/ngày)
NUÔI DƯỠNG TRÂU BÒ CÀY KÉO
CHĂM SÓC TRÂU BÒ CÀY KÉO
• Phòng chống đói, rét
• Vệ sinh, phòng bệnh
• Phòng chống say nắng, cảm nóng
• Phòng lao tác quá sức
Phòng chống đói, rét
1. Phòng thiếu ăn 
- Thiếu cỏ vào vụ đông xuân 
- Chất lượng thức ăn kém
- Bận mùa vụ 
2. Phòng chống giá rét 
- Chuồng nuôi kín gió mùa đông
- Làm áo cho trâu bò
- Không chăn thả và làm việc 
những ngày quá lạnh
- Cho ăn uống đầy đủ
Phòng chống dịch bệnh
• Cung cấp đầy đủ thức ăn
• Vệ sinh cơ thể và chuồng nuôi 
• Tiêm phòng và điều trị bệnh kịp 
thời
• Phòng chống say nắng và cảm 
nóng 
• Không để lao tác quá sức
CHỌN LỌC, HUẤN LUYÊN VÀ SỬ DỤNG 
TRÂU BÒ CÀY KÉO
• Chọn trâu bò cày kéo
• Huấn luyện trâu bò cày
• Huấn luyện trâu bò kéo
• Cách mặc vai
• Sử dụng trâu bò cày kéo đôi
20
Chọn trâu bò cày kéo
+ Toàn thân cân đối, không có khuyết tật.
+ Da bóng, lông mọc đều, trơn mượt.
+ Tầm vóc càng to càng tốt, sức khoẻ tốt.
+ Đầu và cổ kết hợp tốt, chắc khoẻ.
+ Sừng mập, cong đều
+ Vai vạm vỡ, hệ cơ phát triển.
+ Ngực nở, sâu, rộng.
+ Lưng dài, hông rộng, thẳng, phẳng.
+ Mông dài, rộng, ít dốc.
+ Bụng gọn, thon, không sệ.
+ Chân khoẻ, cân đối, đi không chạm khoeo.
+ Móng tròn, khít.
Huấn luyện (vực) trâu bò cày
- Nên luyện trên đất cát pha, đã cày vỡ.
- Lúc đầu luyện vào lúc mát, sau chuyển sang 
luyện lúc nắng.
- Thời gian đầu nên dùng bừa để luyện, sau 
chuyển sang luyện cày.
- Cách tiến hành: buộc hai thừng, người vực 
cầm thừng mũi trái, người dắt trâu bò cầm 
thừng bên phải. Vai khi bừa cần buộc chắc chắn 
đặc biệt chú ý phòng vỡ vai. Người dắt cần chú 
ý dắt bò theo khẩu lệnh của người vực (cầm cày 
hoặc bừa). Khẩu lệnh cần hô to rõ ràng, dứt 
khoát. Sau một vài ngày có thể không cần dắt 
nữa. Người vực cầm cả hai thừng để sai khiến. 
Miệng hô, tay điều khiển thừng.
Huấn luyện trâu bò kéo
• Thời gian đầu tập cho quen vai nên 
cho kéo cây gỗ trên đường hoặc 
trên bãi. 
• Tập cho quen tiếng hô, quen với 
tiếng động của xe cộ đi lại trên 
đường sau mới kéo xe. 
• Khi bò chưa quen đã cho kéo xe có 
thể nguy hiểm cho cả trâu bò và 
người. 
• Khi vực cần chú ý không gây nên 
thói quen hễ thấy nặng thì lùi lại 
hoặc nằm xuống, trưa đến thì phá 
kéo cả xe chạy về chuồng.
Cách mắc vai
Tuỳ theo vị trí đặt vai người ta chia 
thành các loại sau: vai sườn, vai cổ, vai 
vai và vai hỗn hợp.
Có 3 cách mắc vai hỗn hợp:
- Vai-sườn-ngực: Phương pháp này chủ 
yếu phòng yên tuột về sau.
- Vai-sườn-vai: Vừa kéo khoẻ, tốc độ 
nhanh, ngựa kéo thường dùng loại vai 
này. 
- Vai-sườn-cổ: Bò cày hoặc kéo đều có 
thể dùng cách mắc này.
Sử dụng trâu bò đôi trong cày kéo
25
NÂNG CAO SỨC KÉO VÀ NĂNG SUẤT 
CÀY KÉO
1. Cải tiến chất lượng giống 
2. Cải tiến công cụ làm việc
3. Nuôi dưỡng và chăm sóc tốt
4. Đẩy mạnh sinh sản
5. Nâng cao trình độ người sử 
dụng 
Xin cám ơn!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chan_nuoi_trau_bo_chuong_9_chan_nuoi_trau_bo_cay_k.pdf