Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 8: Chăn nuôi bò sữa

NỘI DUNG

• BẦU VÚ VÀ TUYẾN SỮA

• THÀNH PHẦN VÀ SỰ TẠO SỮA

• SINH LÝ TIẾT SỮA

• CHU KỲ SẢN XuẤT CỦA BÒ SỮA

• CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN

LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG SỮA

• NUÔI DƯỠNG BÒ SỮA

• KHAI THÁC SỮA

• CẠN SỮA

• CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI BÒ SỮA

pdf 74 trang phuongnguyen 9060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 8: Chăn nuôi bò sữa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 8: Chăn nuôi bò sữa

Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 8: Chăn nuôi bò sữa
CHĂN NUÔI BÒ SỮA
Chương 8
NỘI DUNG
• BẦU VÚ VÀ TUYẾN SỮA
• THÀNH PHẦN VÀ SỰ TẠO SỮA
• SINH LÝ TIẾT SỮA
• CHU KỲ SẢN XuẤT CỦA BÒ SỮA
• CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN 
LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG SỮA
• NUÔI DƯỠNG BÒ SỮA
• KHAI THÁC SỮA
• CẠN SỮA
• CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI BÒ SỮA
BẦU VÚ VÀ TUYẾN SỮA
• Cấu tạo bầu vú
• Cấu tạo tuyến sữa
• Sự phát triển của tuyến sữa
• Vai trò của thần kinh-thể dịch
Cấu tạo bầu vú
Thần kinh và mạch quản trên bầu vú
Bầu vú bò lý tưởng
- Bầu vú có hình bát úp, phát triển, rộng và 
sâu, 4 khoang vú có thể tích tương đương 
nhau.
- Các núm vú thẳng đứng, có độ dài trung 
bình, tách biệt nhau rõ ràng. Khoảng cách 
giữa các núm vú trước lớn hơn một chút so 
với khoảng cách giữa các núm vú sau.
- Các dây chằng nâng đỡ bầu vú vững chắc, 
bầu vú không bị chảy sâu quá, tránh cho các 
núm vú lê quyệt trên mặt đất và bị tổn 
thương. 
- Trên bề mặt bầu vú và phía dưới bụng có 
nhiều tĩnh mạch và các tĩnh mạch này nổi rõ. 
- Bên trong chứa nhiều mô tuyến.
1 5 9
Độ dài núm vú
1 5 9
Phân bố núm vú
1 5 9
Dây chằng treo bầu vú 
1 5 9
Độ bám phía sau của bầu vú (độ cao)
1 5 9
Độ sâu của bầu vú
Phát hiện bầu vú có nhiều mô tuyến
► Quan sát bầu vú sau khi vắt sữa:
Sau khi vắt sữa, một bầu vú có nhiều mô 
tuyến thì rỗng, mềm, còn bầu vú có 
nhiều mô liên kết thì cứng, vẫn tiếp tục 
cho hình dạng của một bầu vú đầy sữa, 
ngay cả sau khi ta đã vắt kiệt.
► Ấn ngón tay lên bầu vú:
Nếu như dấu ấn của ngón tay mất chậm 
thì chứng tỏ bầu vú có nhiều mô tuyến. 
Trong trường hợp bầu vú nhiều mô liên 
kết thì dấu ấn ngón tay nhanh chóng mất 
đi hoặc không để lại dấu ấn và có cảm 
giác cứng khi ấn ngón tay.
Cấu tạo tuyến sữa của bò
Sự phát triển của tuyến sữa
► Trước khi đẻ
+ Mầm tuyến sữa xuất hiện lúc thai 2 tháng
+ Không phân biệt tuyến sữa theo giới tính lúc sơ sinh
► Sơ sinh đến thành thục tính dục
+ Trước tuổi thành thục tốc độ phát triển tuyến sữa bằng 
tốc độ tăng KL cơ thể 
+ Gần thành thục: nang trứng phát triển => hocmôn 
steroid => ống dẫn sữa và mô liên kết phát triển nhanh
► Động dục đến thụ thai lần đầu
+ Estrogen kích thích phát triển hệ thống ống dẫn sữa
+ Progesterone kích thích phát triển tuyến bào
+ Mô liên kết và mô mỡ phát triển mạnh
Sự phát triển của tuyến sữa
► Trong thời gian mang thai
• Giai đoạn đầu hệ thống ống dẫn phát 
triển mạnh
• Giai đoạn cuối tuyến bào phát triển 
nhanh, thay dần mô mỡ
• Gần đẻ tuyến sữa sinh và tích luỹ sữa 
đầu
► Sau khi đẻ
• Lúc đầu dung lượng phân tiết của tuyến 
sữa tăng
• Về sau tuyến bào thoái hoá dần (giảm tế 
bào tuyến và chức năng tuyến bào)
Vai trò của hóc-môn đối với tuyến sữa
- Estrogen: Kích thích phát triển ống 
dẫn sữa, kích thích tuyến yên tiết 
prolactin
- Progesteron và Coctizol: Kích 
thích hoàn thiện mô tuyến sữa
- Prolactin: Kích thích tăng trưởng và 
biệt hoá biểu mô tuyến sữa trong thời 
gian mang thai, kích thích tiết sữa sau 
khi đẻ và duy trì quá trình tạo sữa của 
tuyến vú.
THÀNH PHẦN VÀ SỰ TẠO SỮA
• Thành phần của sữa
• Sự tạo sữa
Thành phần của sữa
Thµnh phÇn S÷a ®Çu S÷a thưêng
Mì
ChÊt kh« trõ mì
Protein
Cazein
Albumin
β-lactoglobulin
α-lactoglobulin
γ-globulin
3,60
18,50
14,30
5,20
1,50
0,80
0,27
5,5- 6,8
3,50
8,60
3,25
2,60
0,47
0,30
0,13
0,09
20
Biến đổi thành phần sữa
Ngày sau đẻ
Lactoza
Mỡ
CaseinProtein nước sữa
Khoáng
%
Sự tổng hợp sữa
M¸U TUYÕN S÷A
 A. amin A. amin Casein
A. amin -lactoglobulin
 -lactalbumin
 Albumin Albumin
 -globulin -globulin
 Glucoza Glucoza Lactoza
 Galactoza
 Glycerol 3-P Triacylglycerol
 Lipit Lipit Monoacylglycerol
 C 12:0 - C 18:0
 C 18:1, C 18:2, C 18:3
 Axetat Axetat C 4:0 - C 16:0
 OHbutyrat OHbutyrat Butyryl-CoA
 Kho¸ng Kho¸ng
 Vitamin Vitamin
SINH LÝ TIẾT SỮA
• Phản xạ thải sữa
• Chu kỳ sữa
Phản xạ thải sữa
Đỉnh chu kỳ 
đẻ n
đầu chu 
kì
giữa chu kì
cuối chu 
kìThụ tinh 
nhân tạo Chửa (9 tháng)
đẻ n + 1
1 2
cạn sữa
-2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
tháng sau đẻ
Kg sữa/
ngày
30
20
10
11 12
Chu kỳ sữa
26
Chu kì vắt sữa = 10 tháng = 305 ngày
cạn sữa ≈ 2 tháng = 60 ngày
(8 tuần)
khoảng cách giữa 2 lần đẻ = 365 ngày
“chiến dịch 100 ngày ” vào đầu 
thời kì vắt sữa 
=
½ tổng năng suất sữa của cả 
chu kì
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 tháng
“mất 1 lít sữa vào đỉnh cao của chu kì 
vắt sữa tương ứng với 200 lít sữa trong 
cả chu kì”
Tăng trưởng chu kì thứ 2/ thứ nhất + 16%
chu kì thứ 3/ thứ 2 + 5%
Năng suất ban đầu (Pi) = năng suất bình quân của ngày thứ 4, thứ 5, thứ 6 của chu kì vắt sữa
Năng suất tối đa (PM) = Pi + 6 đến 10 kg
Tiềm năng vắt sữa của chu kì
- bò non : PM x 220
- bò trưởng thành : PM x 190
Đường cong cho sữa “lí tưởng”
Bò cái tơ được phối giống và 
đẻ sau đó 9 tháng
Bò cái sau đó được đưa vào 
đàn vắt sữa trong khoảng 1-
12 tháng
Sau khi đẻ 2-3 tháng bò 
được phối giống lại và sau 
khoảng 10 tháng thì được 
cạn sữa
Bò cạn sữa được nghỉ vắt 
sữa trong vài tháng trước 
khi đẻ lứa tiếp theo
CHU KỲ SẢN XUẤT CỦA BÒ SỮA
Đẻ Sữa Bê
Đỉnh sữa 
khoảng ~ 5 
tuần sau đẻ
Cai sữa
~ 10 
tháng
Cạn sữa
ĐẻĐẻ
Chửa lại
2-3 tháng
Chửa 
~ 280 ngày
Khoảng cách 
lứa đẻ ~ 365 
ngày
Thời gian 
cạn sữa ~ 60 
ngày
Thành thục và 
phối giống
Nuôi hậu 
bị
~14-15 
tháng
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN 
LƯỢNG SỮA (1)
1. Giống và di truyền
+ Các giống khác nhau có năng suất sữa khác nhau
+ Hệ số di truyền về sản lượng sữa tương đối thấp (0,3-0,4)
2. Tuổi có thai/đẻ lứa đầu
+ Có thai lứa đầu quá sớm => sinh trưởng cơ thể và tuyến sữa hạn chế 
=> ssx sữa thấp
+ Đẻ lứa đầu quá muộn => chức năng tạo sữa kém và chậm khai thác 
=> sản lượng sữa/đời bò thấp
3. Lứa đẻ
+ Sản lượng sữa/chu kỳ thường cao nhất ở lứa đẻ thứ 3-5, sau đó giảm 
dần
4. Dinh dưỡng
+ Mức nuôi dưỡng
+ Thành phần dinh dưỡng của khẩu phần
+ Loại hình thức ăn
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN 
LƯỢNG SỮA (2)
5. Thể trọng
+ Thể trọng cao => nhiều sữa (trong cùng giống)
+ Hệ số sinh sữa (kg sữa/100 kg P) khác nhau giữa các giống
6. Môi trường
+ Nhiệt độ môi trường cao => ức chế thải nhiệt => ức chế TĐC 
=> giảm sữa
+ Tác động của điều kiện môi trường thông qua thức ăn
+ Phản ứng phụ thuộc vào khả năng thích nghi 
7. Thời gian có chửa lại sau khi đẻ
+ Có chửa lại sớm => giảm sữa chu kỳ
+ Có chửa lại quá muộn => giảm sữa/đời bò
8. Kỹ thuật vắt sữa
9. Bệnh tật
Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến năng 
suất sữa
Nhiệt độ
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT 
LƯỢNG SỮA (1)
1. Giống và di truyền
+ Các giống khác nhau có thành phần sữa khác nhau
+ Hệ số di truyền của các thành phần sữa tương đối cao 
(mỡ: 0,6-0,8; protein 0,5-0,7)
2. Tuổi
+ Tỷ lệ mỡ và protein trong sữa thường giảm theo tuổi 
3. Giai đoạn trong chu kỳ và trong mỗi lần vắt
+ Tỷ lệ mỡ và protein cao ở đầu chu kỳ, giảm giữa chu 
kỳ và sau đó tăng lên cuối chu kỳ (ngược với năng suất 
sữa/ngày) 
+ Lactoza giảm dần về cuối chu kỳ
+ Sữa vắt cuối thường có tỷ lệ mỡ cao hơn.
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT 
LƯỢNG SỮA (2)
4. Dinh dưỡng - thức ăn
+ Nuôi dưỡng đầy đủ và cân đối => sữa có chất lượng 
tốt
+ Rơm, cỏ khô => tăng mỡ sữa
+ Mỡ thức ăn ảnh hưởng tới tỷ lệ và chất lượng mỡ sữa
5. Điều kiện môi trường
+ Nhiệt độ và độ ẩm cao => giảm chất lượng sữa 
+ Tác động của điều kiện môi trường có thể thông qua 
nguồn thức ăn
+ Phản ứng phụ thuộc vào khả năng thích nghi 
NUÔI DƯỠNG BÒ SỮA
• Nuôi bò vắt sữa đầu kỳ
• Nuôi bò vắt sữa giữa kỳ
• Nuôi bò xắt sữa cuối kỳ
• Nuôi bò cạn sữa
Thành phần dinh dưỡng của khẩu phần
Thành phần Đầu chu kỳ Cuối chu kỳ Mới cạn sữa Trước đẻ 3-4 
tuần
DMI, %BW >3% >3% 1.8-2.0 1.8-2.0
NDF, % DM 30-34 32-37 50-53 43-45
NFC, % DM 35-40 32-37 < 24 24-32
Tinh bột, %DM 22-25 22-25 3.0-4.0 19-22
Đường, % DM 3.0-10 3.0-10 3.0-10 3.0-10
CP, % DM >16 >13 10.0-13 13-14
RDP, % CP 66-72 70-76 66-69 62-68
Chất béo, % DM < 5-6 < 5-6 < 5-6 < 5-6
Ca, % DM 0.67-0.7 0.67-0.7 0.44-0.67 0.54-0.60
P, % DM 0.38-0.42 0.38-0.42 0.31-0.32 0.31-0.32
Thành phần dinh dưỡng của khẩu phần đề xuất cho bò sữa Việt Nam
Thời gian của chu kỳ sữa
THAY ĐỔI THỂ TRẠNG CỦA BÒ TRONG CHU KỲ TIẾT SỮA
Thời điểm Điểm thể trạng mong muốn
Đẻ 3.25 - 3.75
Đỉnh chu kỳ giảm 0.5 - 1 điểm so với 
lúc đẻ (không dưới 2) 
Ngày 200 của chu kỳ 3 
Lúc cạn sữa 3.25 - 3.75
Nuôi bò vắt sữa đầu kỳ (10 tuần đầu)
Nuôi bò vắt sữa giữa kỳ (tuần 11-20)
Nuôi bò vắt sữa cuối kỳ (tuần 21-cạn sữa)
Nuôi bò cạn sữa
KHAI THÁC SỮA
• Số lần vắt sữa trong ngày
• Vệ sinh khi vắt sữa
• Xoa bóp bầu vú
• Vắt sữa bằng tay
• Vắt sữa bằng máy
• Vắt sữa tự động (robot)
• Thu gom sữa
• Kiểm tra chất lượng sữa
• Vận chuyển sữa
• Chế biến và tiêu thụ sữa
Số lần vắt sữa trong ngày
+ Phụ thuộc năng suất sữa
Năng suất sữa Số lần vắt/ngày
(kg/ngày)
< 15 2
15-25 3
>25 4
+ Khoảng cách tương đối đều nhau 
giữa các lần vắt
+ Phù hợp với khả năng tổ chức lao 
động, quy trình sản xuất và giá thành 
sản xuất sữa
44
Vệ sinh khi vắt sữa
+ Vệ sinh dụng cụ
+ Vệ sinh chuồng
+ Vệ sinh cơ thể và bầu vú
+ Kiểm tra viêm vú
+ Sát trùng núm vú sau khi vắt
Xoa bóp bầu vú
►Xoa bóp trước khi vắt: 
Dùng hai lòng bàn tay xoa bầu vú từ trên xuống 
dưới, từ ngoài ép vào trong, xoa hai bên, xoa 
đằng trước, đằng sau rồi xoa từng núm vú. Mỗi 
tay cầm hai đầu vú nâng lên kéo xuống như
động tác thúc vú của bê. 
Yêu cầu phải nhanh trong vòng khoảng 1 
phút. Khi thấy bầu vú và núm vú căng đỏ thì 
phải nhanh chóng vắt ngay.
►Xoa bóp trong khi vắt: 
Khi gần hết sữa cần nghỉ vắt, lau sạch tay xoa 
một lần nữa từ trên xuống dưới, từng núm vú 
một cốt để làm cho phần sữa ở trong tuyến bào 
xuống hết.
46
Vắt sữa bằng tay
Vắt nắm
Vắt vuốt Vắt kiệt
Được phép Không được phép
Trình tự vắt sữa bằng tay
►Trình tự bóp (vắt nắm)
►Thứ tự vắt các núm vú
Vệ sinh vú bò trước 
lúc vắt sữa
Kiểm tra những giọt 
sữa đầu tiên 
Nhúng dung dịch sát 
trùng núm vú sau 
khi vắt sữa
Vắt sữa
Hình 11: Rửa tay 
sạch trước khi vắt 
sữa
Quy trình vắt sữa bằng tay
1. VÖ sinh 
c¸ nh©n
2. VÖ sinh 
vµ xoa bãp 
bÇu vó
3. KiÓm tra 
vó viªm
4. V¾t s÷a 5. S¸t trïng 
nóm vó sau 
khi v¾t
49
Vắt sữa bằng máy
Sơ đồ hệ thống máy vắt sữa
Mặt bằng khu vực vắt sữa bằng máy
52
Máy vắt sữa lưu động
Vắt sữa tự động (robot)
55
Thu gom sữa
Thời gian sau khi vắt (h)
Triệu VK/ml
Sinh trưởng của VK 
trong sữa ở 4oC
Kiểm tra chất lượng sữa
Các chỉ tiêu thông dụng:
• Mùi vị
• Độ sạch
• Độ tươi
• Số lượng tế bào soma
• Số lượng vi sinh vật
• Hàm lượng mỡ
• Hàm lượng protein
• Điểm đông tụ
• Tỷ trọng
Vận chuyển sữa
Sữa được tách bơ (mỡ) Sau đó được thanh trùng 
bằng cách hấp nóng nhanh 
(pasteurized) để tiêu diệt vi 
khuẩn có trong sữa
Chế biến sữa
Sữa được đóng vào các hộp khác nhau bằng máy
After the milk is sealed in containers,
It is placed in plastic crates that move
by automatic conveyor chains into a HUGE,
refrigerated storage room. 
Sữa được bảo quản trong phòng lạnh
Lúc này sữa đã sẵn sàng được chở 
đến các cửa hàng, siêu thị !
Khi sữa có ở trong các cửa hàng, 
người tiêu dùng có thể mua dùng
Từ tủ 
lạnh 
 đến 
dạ 
dày!!! 
CẠN SỮA
• Mục đích và thời gian cạn sữa
• Nguyên tắc và phương pháp cạn sữa
• Chăm sóc bò cạn sữa
Mục đích và thời gian cạn sữa
1 . Mục đích cạn sữa
+ Để tuyến sữa được nghỉ ngơi và hồi phục 
+ Khôi phục hệ thống điều hoà thần kinh thể 
dịch
+ Để hình thành sữa đầu 
+ Để cơ thể tích luỹ chất dinh dưỡng chuẩn bị 
cho chu kỳ tiết sữa sau 
+ Tập trung dinh dưỡng cho sự phát triển của 
bào thai 
2. Thời gian cạn sữa
+ Bình thường: 2 tháng trước khi đẻ 
+ Bò đẻ lứa 1 và bò cao sản: 2,5 tháng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 tháng
Nguyên tắc và phương pháp cạn sữa
1. Nguyên tắc làm cạn sữa
+ Vi phạm các phản xạ có điều kiện về tiết sữa: giảm số lần vắt, 
thời gian vắt, thay đổi ngưòi vắt, cách vắt và địa điểm vắt 
+ Hạn chế nguồn nguyên liệu tạo sữa (nếu cần): rút bớt mức nuôi 
dưỡng, loại ra khỏi khẩu phần các thức ăn nhều nước, thức ăn kích thích tiết 
sữa và thức ăn tinh, có thể ngừng chăn thả và chuyển sang cho ăn thứ ăn 
khô. 
+ Đảm bảo vệ sinh, sát trùng tốt để tránh viêm vú
2. Phương pháp cạn sữa 
+ Cạn sữa chậm: trong 10-15 ngày với bò còn 
trên 8-10 lít sữa/ngày
+ Cạn sữa nhanh: trong 5-7 ngày với bò còn 
dưới 8 lít sữa/ngày
+ Cạn sữa đặc biệt: ngừng ngay vắt sữa và bơm 
kháng sinh vào bầu vú
Chăm sóc bò cạn sữa
- Vận động và tắm nắng: > 2-3 
giờ/ngày (nếu nuôi nhốt)
- Chăn thả: ở những lô bằng phẳng, 
ít dốc, gần chuồng và phân theo đàn 
nhỏ.
- Xoa bóp đầu vú: 1-2 lần/ngày, 5-
10 phút/lần, riêng đối với bò nhiều 
sữa sau khi cạn sữa và trước khi đẻ 
không được tác động vào vú.
- Tắm chải: mùa hè 1 lần/ngày
68
• Hệ thống nuôi nhốt
• Hệ thống nuôi chăn thả
• Hệ thống kết hợp nuôi 
nhốt với chăn thả
CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI BÒ SỮA
Hệ thống nuôi nhốt
• Cố định trong chuồng bằng dây xích khoá vòng cổ.
• Cung cấp thức ăn tại máng ăn cố định (thường vào thời gian vắt 
sữa)
• Thức ăn thô xanh (mùa hè thu) và thức ăn ủ xanh (mùa đông 
xuân) được phân phối tại chuồng.
• Cỏ khô thường cho ăn tại chuồng vào ban đêm.
• Nước được uống tự do tại máng dành riêng cho từng con.
• Cho bò tắm nắng và vận động tự do sân vận động cạnh chuồng 
khoảng 3 giờ/ngày. 
70
71
Hệ thống chăn thả
- Ph©n nhãm ®µn bß vµ chăn th¶ 
ngoµi ®ång cá lµ chÝnh. 
- Bß vÒ chuång vµo c¸c thêi gian 
nhÊt ®Þnh. 
- Bæ sung thøc ăn tinh vµ th« (nÕu 
cÇn) t¹i chuång vµo thêi gian v¾t 
sữa 
- Níc uèng cung cÊp tù do ë 
chuång vµ ngoµi ®ång cá. 
- Cã c©y hay l¸n che m¸t cho bß 
nghØ ng¬i khi trêi n¾ng
72
74
KÕt hîp ch¨n th¶ vµ nu«i nhèt
- KÕt hîp trong ngµy:
+ Bß ®îc gÆm cá ngoµi ®ång cá tõ s¸ng ®Õn tra 
+ Khi vÒ chuång mçi con ®îc nhèt/cè ®Þnh riªng 
+ Buæi chiÒu sau khi ¨n thøc ¨n tinh bß ®îc bæ sung 
thªm cá t¬i, thøc ¨n ñ xanh hoÆc cá kh«, r¬m kh« t¹i 
chuång
- KÕt hîp theo mïa: 
+ Mïa hÌ-thu nu«i theo ph¬ng thøc ch¨n th¶ tù do lu©n 
phiªn
+ Mïa ®«ng-xu©n bß ®îc chuyÓn vµo nu«i nhèt vµ bæ 
sung thøc ¨n t¹i chuång.
home
Any questions?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chan_nuoi_trau_bo_chuong_8_chan_nuoi_bo_sua.pdf