Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 2: Dinh dưỡng và thức ăn
NỘI DUNG
• ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GSNL
• NHU CẦU DINH DƯỠNG
• NGUỒN THỨC ĂN
• KHẨU PHẦN ĂN
• CHẾ ĐỘ ĂN
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 2: Dinh dưỡng và thức ăn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 2: Dinh dưỡng và thức ăn
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN Tiết 1 Chương 2 NỘI DUNG • ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GSNL • NHU CẦU DINH DƯỠNG • NGUỒN THỨC ĂN • KHẨU PHẦN ĂN • CHẾ ĐỘ ĂN • Cấu tạo đường tiêu hoá • Hệ vi sinh vật dạ cỏ • Đặc thù của các quá trình tiêu hoá ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GSNL Cấu tạo đường tiêu hóa Ruột già Ruột non Tuyến nước bọt Dạ tổ ong Dạ cỏ Dạ múi khế Dạ lá sách Nhai lại làm giảm kích thước các mẩu thức ăn tạo thuận lợi cho việc tấn công xơ của vi sinh vật và enzym của chúng. Miệng Chức năng: lấy thức ăn, tiết nước bọt và nhai lại: Dung dịch đệm trong nước bọt (cacbonat và phốt phát) trung hoà các AXBBH tạo thuận lợi cho sự phát triển của các vi sinh vật tiêu hoá xơ nhờ duy trì độ axít trung tính trong dạ cỏ Nước bọt đóng vai trò quan trọng trong việc làm mềm, tạo miếng thức ăn và cung cấp các yếu tố cần thiết cho VSV dạ cỏ (N, khoáng. Cấu tạo đường tiêu hóa Ảnh hưởng của loại hình thức ăn đến lượng nước bọt Cấu tạo đường tiêu hóa 7Dạ dày kép Cấu tạo đường tiêu hóa Sự phát triển của dạ dày kép Cấu tạo đường tiêu hóa Dạ cỏ và dạ tổ ong Dạ tổ ong Dạ cỏ Dạ lá sách Dạ múi khế Cấu tạo đường tiêu hóa Thùng để lên men (130 đến 180 lít) ở phần trước của ống tiêu hoá. Giữ lại các mẩu thức ăn có sợi dài kích thích nhai lại và tiết nước bọt VSV lên men thức ăn sinh ra AXBBH và sinh khối VSV giàu protéin Hấp thụ AXBBH để sử dụng như một nguồn năng lượng trong cơ thể và nguyên liệu tổng hợp lactoza, protein và chất béo 10 Dạ lá sách Chức năng: hấp thụ nước, natri, phốt pho và AXBBH Cấu tạo đường tiêu hóa Tiết axít clohydric và nhiều enzym tiêu hoá tiêu hoá - protéin thoát qua - protéin VSV sinh ra trong dạ cỏ (0,5-2,5kg/ ngày) Chức năng: tiêu hoá bằng dịch vị Dạ múi khế Cấu tạo đường tiêu hóa Tiết các enzym tiêu hoá qua thành ruột và tuyến tuỵ để tiêu hoá các hydrát cácbon, protéin và lipít Hấp thụ nước, khoáng và các sản phẩm tiêu hoá ở ruột (glucose, axít amin và axít béo) Chức năng: tiêu hoá và hấp thu: Ruột non Cấu tạo đường tiêu hóa Ruột già VSV trong manh tràng lên men các sản phẩm đưa từ trên xuống (tương tựu dạ cỏ) Hấp thu AXBBH và nước Tạo phân (xác VSV không được tiêu hoá mà thải ra ngoài qua phân) Chức năng: Đặc điểm đường tiêu hóa Hệ vi sinh vật dạ cỏ • Các nhóm VSV dạ cỏ • Môi trường dạ cỏ cần cho VSV • Hoạt động của VSV dạ cỏ • Vai trò của VSV dạ cỏ đối với vật chủ 15 Vi khuẩn (Bacteria) - Số lượng: 109-1010 tế bào/g chất chứa dạ cỏ - Hoạt động: + Phân giải xơ (xenluloza và hemixenluloza) + Phân giải tinh bột và đường + Sử dụng các axit hữu cơ + Phân giải và tổng hợp protein + Tổng hợp vitamin nhóm B và vitamin K + Sinh mêtan Hệ vi sinh vật dạ cỏ Các nhóm VSV dạ cỏ Vi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm (1): • VK phân giải xeluloza và hemixenluloza Bacteroides, Ruminococcus, Butyrivibrio • VK phân giải pectin Butyrivibrio, Bacteroides, Lacnospira, Succinivibrio, Treponema, Strptococcus Bovis • VK phân giải tinh bột Bacteroides, Strp..bovis, Succinamonas, Bacteroides • VK phân giải urê Succinivibrio, Selenamonas, Bacteroides, Ruminococcus, Buyryvibrio, Treponem • VK sinh mêtan Methanobrevibacter, Methanobacterium, Methanomicobium Hệ vi sinh vật dạ cỏ • VK sử dụng đường Treponema, Lactobacillus, Streptococcus • VK sử dụng axit Megasphera, Selenamonas • VK phân giải protein Bacteroides, Butrivibrio, Streptococcus • VK sinh amôniac Bacteroides, Megaspera, Selenomonas • VK phân giải mỡ Anaerovigrio, Butrivibrio, Treponema, Eubacterium, Fusocillus, Micrococcus Hệ vi sinh vật dạ cỏ Vi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm (2): Động vật nguyên sinh (Protozoa) • Số lưượng: 105-106 tế bào/g chất chứa • Hoạt động: + Tiêu hoá tinh bột và đưường. + Xé rách màng màng tế bào thực vật. + Tích luỹ polysaccarit. + Bảo tồn mạch nối đôi của các axit béo không no. + Sử dụng protein của VK + Sử dụng vitamin từ thức ăn hay do vi khuẩn tạo nên. Hệ vi sinh vật dạ cỏ Các nhóm VSV dạ cỏ Nấm (Fungi) • Thuộc nấm yếm khí • Số lượng: trên 100 tế bào chất chứa dạ cỏ • Hoạt động: Nấm là vi sinh vật đầu tiên xâm nhập và tiêu hoá thành phần cấu trúc thực vật bắt đầu từ bên trong: - Mọc chồi phá vỡ cấu trúc thành tế bào thực vật - Tiết men tiêu hoá xơ Hệ vi sinh vật dạ cỏ Các nhóm VSV dạ cỏ 20 • Dinh dưỡng (năng lượng, N, khoáng,) • Nhiệt độ (39,5 °C) • Yếm khí • Độ ẩm (80 – 85%) • pH 6 – 7 VSV đòi hỏi dinh dưỡng cũng như các điều kiện nhất định về môi trường: Nếu thiếu các yếu tố trên xẩy ra “rối loạn vi sinh vật” => rối loạn tiêu hoá hoặc chuyển hoá và/hoặc vi sinh vật có hại phát triển Môi trường dạ cỏ cần cho VSV Hệ vi sinh vật dạ cỏ Dinh dưỡng cần cho tổng hợp VSV dạ cỏ • VK dạ cỏ có thể sử dụng amoniac để tổng hợp protein • Amoniac trong dạ cỏ được hấp thu rất nhanh • Amoniac cần có ở mức tối thích cùng với gluxit được phân giải (để cung cấp đồng thời N và năng lượng) • VSV dạ cỏ có nhu cầu về khoáng (S, P) • VSV dạ cỏ cần một số axit amin (mạch nhánh) như là những yếu tố sinh trưởng cần thiết. N Gluxit & Lipit Năng lượng Vi sinh vật dạ cỏ NPN Protein Protein Khoáng Khoáng Hệ vi sinh vật dạ cỏ Cung cấp gluxít có thể lên men và protein dễ phân giải cần phải: Đủ cho tổng hợp và hoạt động của VSV động vật chủ thu được nhiều năng lượng và protein. Cân bằng – theo quy luật chung về yếu tố hạn chế – mức năng lượng hoặc protein thiếu sẽ quyết định hiệu quả sử dụng. Đồng thời – các vi khuẩn cần đồng thời năng lượng và N vì chúng không có khả năng dự trữ. Liên tục– hoạt động vi khuẩn ở mức cao, đều đặn và thường xuyên Phân bố thức ăn dần dần theo từng bữa nhỏ. Hệ vi sinh vật dạ cỏ Phối hợp thức ăn để cung cấp đồng thời N và NL cho VSV dạ cỏ Thức ăn giàu N Thức ăn giàu gluxit Hệ vi sinh vật dạ cỏ Ảnh hưởng của ph dạ cỏ đến hoạt lực của các nhóm VSV dạ cỏHoạt lực VSV VSV phân giải xơ VSV phân giải tinh bột 5 6 7 pH Hệ vi sinh vật dạ cỏ Thay đổi pH dạ cỏ phụ thuộc vào tần suất cung cấp thức ăn tinh pH 6 Cho ăn nhiều lần/ngày Cho ăn 2 lần/ngày Hệ vi sinh vật dạ cỏ Tóm tắt hoạt động của VSV dạ cỏ CHC tiêu hóa VSV ChÊt trung gian Sinh khối VSV(Axetat, Propionat Butyrat) ATP Đường phân CO2 Methane NH3 S 2- Lên men Tổng hợp ABBH Duy trì Glucoza ADP NH3 Na, K, P, etc S - (A) (B) Hệ vi sinh vật dạ cỏ Mêtan THỨC ĂN Gluxit Protein (N) Khoáng: S, P, Co, Cu, ... Các chất lên men trung gian Tổng hợp VSV Tế bào VSV Axit béo bay hơi: acetic, propionic & butyric ATP NhiệtNhiệt Amoniac Hấp thu Ruột Lipit Hệ vi sinh vật dạ cỏ Vai trò của vi sinh vật dạ cỏ đối với vật chủ 1. Cung cấp năng lượng Các axit béo bay hơi (axetic, propionic, butiric và một lượng nhỏ izobytyric, valeric, izovaleric) cung cấp khoảng 70-80% tổng số nhu cầu năng lượng. 2. Cung cấp protein Các hợp chất chứa nitơ (kể cả NPN) được VSV sử dụng để tổng hợp nên sinh khối protein có chất lượng cao và được tiêu hoá hấp thu ở ruột non. 3. Chuyển hoá lipit - Phân giải triaxylglycerol và galactolipit của thức ăn - No hoá và đồng phân hoá các axit béo không no. - Tổng hợp lipit có chứa các axit béo lạ. 4. Cung cấp vitamin: nhóm B và K 5. Giải độc: Nhờ VSV dạ cỏ GSNL có thể ăn được một số thức ăn độc với GSDDĐ Hệ vi sinh vật dạ cỏ CÁC QUÁ TRÌNH TIÊU HOÁ VÀ TĐC • Sự nhai lại • Tổng hợp VSV dạ cỏ • Động thái phân giải thức ăn trong dạ cỏ • Tiêu hoá gluxit • Tiêu hoá protein • Tiêu hoá lipit • Chuyển hoá các chất dinh dưỡng 30 Thức ăn trâu bò ăn vào thường dưới dạng các mẩu thức ăn với kích cỡ quá to nên VSV dạ cỏ khó có thể lên men hoàn toàn Ợ lên để nhai lại nhiều lần cho cho đến khi các mẩu thức ăn đủ nhỏ Nhai lại 6-8 tiếng và tiết 160 đến 180 lít nước bọt/ngày Sự nhai lại Tổng hợp protein VSV dạ cỏ: VSV lên men AXBBH NL Sinh khối VSV axít amin • Thiếu N – tăng sinh và hoạt động của VSV không tốt • Thừa N => nhiễm độc amoniac vô sinh, ngộ độc nitơ thức ăn, ... Tổng hợp protein VSV dạ cỏ • Động thái phân giải thức ăn tinh • Động thái phân giải thức ăn thô Động thái phân giải thức ăn ở dạ cỏ Động thái phân giải thức ăn tinh/protein b (a+b) c a P = a + b (1 - e-ct) i -20 0 20 40 60 80 100 20 40 60 80 100 Thời gian (h) Tỷ lệ p h ân g iả i( % ) Động thái phân giải thức ăn thô B (A+B) c A L a P = a + b (1 - e-ct) i Vách tế bào (NDF) Chất chứa TB -20 0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100 Thời gian (h) Tỷ lệ p h ân g iả i ( % ) NSC kh«ng ph©n gi¶i Gluxit phi cấu trúc (NSC) Gluxit vách tế bào (CW) DẠ CỎ ABBH Sinh khèi VSV Lên men DẠ CỎLên men Polysaccarit VSV CW kh«ng ph©n gi¶i Ruột non Ruột non Ruột già Ruột già ABBH Sinh khèi VSV (vËt chñ kh«ng sö dông ®ưîc) Lên men Lên men Glucoza Tiêu hoá Phân NSC kh«ng tiªu CW kh«ng tiªu Tiêu hóa gluxit (carbohydrates) Xenluloza Tinh bột Đường Pectin Hemixenluloza Hexoza Đường phân Pentoza Chu trình pentoza Pyruvat Focmat Axetyl CoA Acrylat Succinat Metan Acetat Butyrat Propionat Co2+H2 Lên men gluxit ở dạ cỏ Acetic acid (C2) C6 H12O6 + 2H2O 2 CH3COOH + 2CO2+ 4H2 Propionic acid (C3) C6 H12O6 + 2H2 2 CH3CH2COOH +2H2O Butyric acid (C4) C6 H12O6 CH3 CH2 CH2 COOH + 2CO2 + 2 H2 4H2 + CO2 CH4 + 2H2O Lên men đường sinh axit béo bay hơi Thay đổi tỷ lệ các ABBH phụ thuộc vào cấu trúc khẩu phần • Đường lên men nhanh chóng và gần như hoàn toàn • Tinh bột lên men khá nhanh, nhưng một phần có thể thoát qua dạ cỏ (sẽ được tiêu hoá trong ruột non nhờ enzym) • Xơ lên men chậm, bình quân 70-80% được lên men (biến đổi tuỳ theo mức độ trùng hợp cuả xenluloza và lignin hoá) Tốc độ lên men các loại gluxít Đường Tinh bột Xơ Cỏ: được nhai thành từng đoạn dài, thấm nhiều nước bọt, lên men chậm giải phóng dần dần axít béo bay hơi – được trung hoà tốt và dễ dàng hấp thụ dần Thức ăn tinh: lên men quá dễ ăn vào nhanh và tiết ít nước bọt sản xuất nhanh và nhiều axít béo bay hơi tích tụ gây ra sự giảm mạnh pH dạ cỏ Tốc độ lên men của các loại thức ăn 41 Protein thức ăn NPN Protein kh«ng ph©n gi¶i Protein phân giải Protein VSV NH3 Urea DẠ CỎ RUỘT NON Axit amin Tiêu hoá Protein NH3 Urea kh«ng tiªu ho¸ Protein Protein kh«ng tiªu VSV RUỘT GIÀ Phân Tiêu hóa protein •Thuỷ phân triaxylglycerol và galactolipit của thức ăn • Làm no hoá và đồng phân hoá các axit béo không no. •Tổng hợp lipit có chứa các axit béo lạ Lipit thức ăn (LCFA) Dạ cỏ Ruột non Ruột già Lipit VSV Lipit hấp thu Sinh khối VSV Phân LCFA không tiêu LCFA không tiêu Chuyển hóa lipit • NHU CẦU: Nước VCK thu nhận Năng lượng Protein Khoáng Vitamin NHU CẦU DUY TRÌ: • Bò nghỉ ngơi, khối lượng cơ thể không thay đổi • Các nhu cầu tối thiểu để duy trì các cơ quan ở tình trạng vận hành • Duy trì sự sống cho bò NHU CẦU SẢN XUẤT: • Tăng trọng • Mang thai • Sản xuất sữa • Lao tác Nếu cung cấp không đủ dinh dưỡng, con vật huy động dinh dưỡng dự trữ gầy đi NHU CẦU DINH DƯỠNG Nhu cầu nước Gia sóc cÇn ®ưîc cung cÊp nưíc thưêng xuyªn ®Ó ®¸p øng c¸c chøc n¨ng sinh lý cña c¬ thÓ. Nhu cÇu nưíc cña c¬ thÓ con vËt phô thuéc vµo b¶n chÊt thøc ¨n, ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é, ®é Èm cña m«i trưêng vµ t×nh tr¹ng sinh lý cña c¬ thÓ. Nếu nước ngon, đầy đủ thường xuyên về số lượng, bò có thể tự điều chỉnh được mức uống phù hợp. 49 Tổng các nhu cầu nước (nước trong thức ăn + nước tự nhiên) (số lít / bò sữa có trọng lượng hơi là 635 kg / ngày) Duy trì 27 41 ở 4 – 5°C ở 26 – 27°C nhiệt độ môi trường Chửa 37 58 Năng suất sữa 9 l sữa/ngày 45 67 18 l sữa/ngày 27 l sữa/ngày 36 l sữa/ngày 45 l sữa/ngày 65 94 85 120 100 147 120 173 hoặc bình quân : 4 – 5 lít / kg chất khô hoặc 3 lít / lít sữa (+ nhu cầu duy trì) Nhu cầu nước Yêu cầu về chất lượng nước Sạch – Không có thức ăn thừa, nhiễm phân hoặc nước tiểu, không có sự phát triển của tảo Lành – Không có kí sinh, thuốc trừ sâu, nitrat, không nhiễm nhiều sắt và các kim loại nặng Ngon – Thoáng khí, ít khoáng, độ pH trung tính, không mùi không vị khó chịu, nhiệt độ bình thường Nhu cầu nước Lượng thu nhận VCK Lượng thu nhận VCK phụ thuộc: - Nhu cầu dinh dưỡng: Gia súc thu nhận thức ăn theo nhu cầu của cơ thể. - Giới hạn của đường tiêu hoá: Gia súc chỉ thu nhận được khối lượng thức ăn mà đường tiêu hoá cho phép. - Chất lượng của thức ăn: Thức ăn dễ tiêu ăn được nhiều - Giới hạn thời gian: Gia súc chỉ thu nhận được thức ăn trong thời gian có thức ăn; mặt khác, gia súc cần thời gian nhai lại, lao tác (nếu có) và nghỉ ngơi trong ngày. - Các yếu tố khác: Trạng thái sinh lý, sức khoẻ, kinh nghiệm với thức ăn, độ ngon miệng của thức ăn, tác động của các gia súc khác trong đàn, v.v... Gia súc, khẩu phần và mối quan hệ của chúng NHU CẦU (duy trì và sản xuất) GIA SÚC KHẨU PHẦN Lượng thu nhận Khả năng ăn vào Mức độ dễ ăn vào GiÁ TRỊ DiNH DƯỠNG (năng lượng, protéin, khoáng, vitamin) PHẦN ĐÓNG GÓP NĂNG SUẤT 54 Khả năng ăn vào Khả năng ăn vào • là lượng VCK thức ăn mà bò có thể ăn tự do • phụ thuộc vào dung tích của dạ cỏ (tuỳ thuộc vào thể trọng và trạng thái sinh lý của bò) dạ cỏ quy định số lượng chất khô ăn vào số lượng thức ăn (cỏ) trong dạ cỏ dạ cỏ đầy ngừng ăn vào dạ dày rỗng bò lại ăn tiếp Dạ cỏ rỗng nhanh hay chậm tuỳ thuộc khả năng tiêu hoá của khẩu phần • rơm giàu xenluloza và nghèo đạm tiêu hoá trong dạ cỏ diễn ra chậm bò thu nhận ít thức ăn • cây cỏ non tiêu hoá nhanh bò ăn được nhiều hơn phân giải thức ăn (cỏ) trong dạ cỏ Khả năng ăn vào Thấp nhất vào lúc đẻ, tăng gần 50 % vào tháng thứ ba và thứ tư vắt sữa để đạt được năng suất cao nhất (bò cao sản) Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng: nhiệt độ cao và độ ẩm làm giảm sút khả năng ăn vào Tại sao ? Bò phải chống lại nhiệt độ cao từ bên ngoài tăng nhanh nhịp thở Bò phải hạn chế nhiệt sản sinh do lên men trong dạ cỏ giảm lượng thức ăn ăn vào Khả năng ăn vào Thời gian của chu kỳ sữa Khả năng thu nhận thức ăn thay đổi trong chu kỳ tiết sữa Mức độ dễ ăn vào •tương ứng với lượng chất khô mà một con bò «bình thường» ăn tự do • phụ thuộc tính chất của cỏ • phụ thuộc vào mức ngon của thức ăn và khả năng tiêu hoá của chúng Cỏ ở vùng nhiệt đới chứa nhiều các chất cấu trúc thành tế bào (xenluloza và hemixenluloza, lignin) => hạn chế lượng thu nhận thức ăn => năng suất sản xuất bị hạn chế Mức độ dễ ăn vào của thức ăn Lượng thu nhận phụ thuộc chất lượng thức ăn Ví dụ, với cỏ xanh trung binh (20% VCK) bò 500kg có thể thu nhận 500 x 2/100 x 100/20 = 50 kg. ChÊt lưîng cá Lưîng thu nhËn VCK (% thÓ träng) RÊt tèt 3,0 Tèt 2,5 Trung b×nh 2,0 XÊu 1,5 RÊt xÊu 1,0 59 Yếu tố ảnh hưởng đến lượng thu nhận thức ăn thô ở GSNL • Thức ăn • Gia súc • Mức hoà tan (A) • Mức lên men (B) • Tốc độ lên men (c) • Pha dừng (L) • Tốc độ giảm độ lớn TA • Tốc độ thoát khỏi dạ cỏ • Dung tích dạ cỏ • Thành phần KP, • v.v. Nhu cầu năng lượng Dựa vào các tiêu chuẩn ăn để tính. VD: Theo - Nhu cầu duy trì: : UFL/ngày = 1,4 + 0, ... Thức ăn xanh Trichanthera gigantea Thức ăn xanh họ đậu • Thường sử dụng như là thức ăn bổ sung protein • Có thể chứa chất kháng dinh dưỡng. Leucaena leucocephala Thức ăn xanh Trồng cỏ • Tính toán diện tích trồng cỏ => – Căn cứ vào nhu cầu về thức ăn thô xanh của bò: khoảng 10% thể trọng theo VCT hay 2% thể trọng theo VCK – Căn cứ vào năng suất của cỏ: phụ thuộc giống cỏ, đất trồng và trình độ thâm canh – Khả năng của các nguồn thức ăn thay thế • Chọn giống cỏ trồng => – Căn cứ đặc điểm thổ nhưỡng và khí hậu thời tiết – Đặc điểm của các giống cỏ có thể tìm được – Kinh nghiệm trồng cỏ ở địa phương Thức ăn xanh Ví dụ về tính toán diện tích trồng cỏ Tính diện tích cỏ cần trồng để nuôi 10 bò sữa HF - Giả sử bò có khối lượng bình quân là 500 kg/con - Cỏ định trồng là cỏ voi, ước tính năng suất 180 tấn/ha/năm Cách tính: - Nhu cầu: 500kg/con x 10% x10 con x365 ngày/năm = 182 500 kg/năm - Diện tích cỏ voi cần trồng = 182 500//180 000 = 1 ha Thức ăn xanh Thức ăn ủ xanh/chua Bảo quản, dự trữ thức ăn Khử độc (lá sắn, cao lương) Mục đích ủ xanh? 0 100 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sản lượng cỏ Nhu cầu TA thừa Ủ chua Phụ phẩm xanh Thức ăn ủ xanh Thức ăn nào có thể ủ xanh? • Cá tư¬i: – Cá voi – Cá tù nhiªn • Th©n l¸ c©y ng«: – Sau thu b¾p non – Cây ng« gieo dµy • Phụ phẩm khác: – Ngọn lá mía – Thân lá l¹c – Ngän l¸ s¾n Thức ăn ủ xanh Chuẩn bị nguyên liệu ủ • Nguyên liệu ủ – Số lượng thức ăn dự định ủ – Tình trạng thức ăn • Xanh, non (nhiều nước) Phơi héo • Già, khô: trộn thêm cỏ non – Chặt, thái nhỏ 2-4cm • Các chất bổ sung: – Cám (Bột ngô, sắn): 2-3% – Rỉ mật: 2-3% – Muối: 0,5% • Ủ c©y ng« cã b¾p xanh kh«ng cÇn thªm rØ mËt vµ c¸m Thức ăn ủ xanh Ủ chua bằng túi nylon Bước 1: Chuẩn bị túi ủ • Cắt túi ủ: 2,5-3,5m dài ??? • Kiểm tra túi ủ (thủng? ) • Buộc chặt đầu dưới của túi Bước 2: Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ • Chặt, thái nhỏ (2-4 cm) • Chuẩn bị các chất bổ sung (theo số lượng thức ăn ủ) Thức ăn ủ xanh Bước 3: Cho nguyên liệu đã được thái vào túi nylon theo từng lớp dày khoảng 20cm rồi nén Bước 4: Tưới rỉ mật và rắc các chất bổ sung (cám, bột sắn) lên mỗi lớp rồi nén chặt cho đến khi đầy Thức ăn ủ xanh Ủ chua bằng túi nylon Bước 5: Rải một lớp rơm khô lên trên thức ăn ủ chua rồi dùng dây cao su buộc chặt miệng túi Bước 6: Để nơi râm mát, tránh nước mưa và chuột cắn làm hỏng túi và thức ăn ủ chua Thức ăn ủ xanh Ủ chua bằng túi nylon Kiểm tra chất lượng thức ăn ủ Thức ăn ủ có chất lượng tốt: Mùi chua nhẹ, màu vàng sáng Thức ăn kém chất lượng: Mùi lạ, màu đen hoặc bị mốc Thức ăn ủ xanh Lấy thức ăn ủ chua Kiểm tra thức ăn ủ chua xem có bị mốc không Lấy vừa đủ lượng cho bò ăn Đậy và buộc kín sau mỗi lần lấy Thức ăn ủ xanh Sử dụng thức ăn ủ chua Lưu ý: Đối với bò sữa không cho ăn trước khi vắt sữa Tập cho bò ăn dần Có thể cho ăn 5-7kg/100 kg thể trọng Thức ăn ủ xanh • Dự trữ thức ăn lâu dài • Phương pháp đơn giản • Không cần đầu tư nhiều trang thiết bị • Trâu bò ăn được nhiều, không gây rối loạn tiêu hoá Cỏ khô Nguyên liệu làm cỏ khô • Loại cỏ: Cỏ tự nhiên, cỏ trồng có thân cành nhỏ, ít nước • Thời gian cắt cỏ: lúc cỏ mới ra hoa (28-42 ngày tái sinh) 0 5 10 15 20 25 B¾t ®Çu mïa ma Protein Kho¸ng Cỏ khô Kỹ thuật làm khô cỏ • Cắt cỏ ở giai đoạn tối ưu • Phơi khô cho đến lúc còn 85% chất khô: – Rải đều và mỏng phơi dưới nắng 4-5 giờ – Cào dồn cỏ thành băng để phơi 2– 3 ngày – Lúc có mưa nên gom cỏ thành đống, che phủ giữ cho cỏ khỏi mất phẩm chất. – Tránh phơi quá nắng, cỏ sẽ mất nhiều chất dinh dưỡng, nhất là vitamin • Cỏ khô phẩm chất tốt giữ được màu xanh, thân, cuống và lá đều mềm và có mùi thơm dễ chịu. Cỏ khô Cất trữ cỏ khô • Đánh đống: nơi cao ráo, lót cành cây, dá, xỉ than, hoặc dùng gạch và cành cây, tre để kê giá đánh đống. Cỏ tốt xếp ở giữa và nén chặt, phía trên để dốc thành mái cho thoát nước, có thể dùng rơm, rạ, cỏ xấu phủ lên trên. • Kho chứa: Cỏ khô chiếm thể tích lớn (14-15 m3/tấn). Muốn tăng sức chứa của nhà kho thì bó cỏ thành bó, tốt nhất là dùng máy đóng bánh (chỉ còn 6 m3/tấn). Cỏ khô Sử dụng cỏ khô • Trâu bò có thể ăn tự do được 2,5-3,0 kg cpr khô/100kg thể trọng • Không nên cho ăn quá 50% thức ăn thô trong khẩu phần • Nên phối hợp với cỏ xanh, thức ăn ủ chua, thức ăn tinh, củ quả, rỉ mật và phụ phẩm chế biến rau quả. Cỏ khô Củ quả • Củ quả tươi chứa nhiều nước (70- 90%). Protein, mì, kho¸ng vµ cenlulose thÊp Chøa nhiÒu gluxit dÔ tiªu ho¸, chñ yÕu lµ ®ưêng vµ tinh bét. Chøa nhiÒu vitamin C, c¸c lo¹i cñ qu¶ cã mµu vµng như cµ rèt, bÝ ®á chøa nhiÒu caroten. Khi cho ăn qu¸ nhiÒu lªn men nhanh giảm pH dạ cỏ kh«ng nªn cho ăn nhiÒu cïng lóc • Có hàm lượng xơ cao (36-42%), protein thấp (3-5%), mỡ rất thấp (1-2%), vitamin và các chất khoáng nghèo nàn. • Tỷ lệ tiêu hoá thấp (30-40%) do vách tế bào rơm bị lignin hoá cao. • Nên bổ sung rỉ mật, urê (nếu không xử lý), cỏ xanh hay các phụ phẩm khác dễ lên men nhằm tối ưu hoá hoạt động của VSV dạ cỏ • Nên ủ kiềm hóa (rơm khô hoặc tươi) trước kho cho ăn Rơm rạ Lignin hoá KIỀM HOÁ BỔ SUNG Mùa vụ DỰ TRỮ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG RƠM CHO TRÂU BÒ Mất cân bằng dinh dưỡng Thức ăn bổ sung • Mục đích: – Cân bằng dinh dưỡng cho khẩu phần cơ sở – Đáp ứng nhu cầu sản xuất của gia súc cao sản – Khắc phục thiếu cỏ xanh trong vụ đông xuân • Một số loại thức ăn bổ sung – Thức ăn tinh – Urê – Hỗn hợp khoáng – Bánh đa dinh dưỡng cỏ Thức ăn tinh • Hàm lượng nước và xơ thấp • Chứa nhiều đạm, bột đường, chất béo, các chất khoáng và vitamin • Tỷ lệ tiêu hoá cao • Chỉ nên dùng để bổ sung dinh dưỡng khi thức ăn thô xanh không đáp ứng đủ. • Cho ăn quá nhiều làm bò bị rối loạn tiêu hoá, bị các bệnh về trao đổi chất và chân móng • Cho ăn rải càng đều trong ngày càng tốt. Thành phần thức ăn tinh ép viên cho bò sữa (VD của Úc) Thành phần dinh dưỡng Tỷ lệ trong VCK CP tối thiểu 16.0% ME tối thiểu 12.5 MJ/kg Xơ thô (CF) tối đa 6.0% Ure tối đa 0.5% Muối tối đa 0.7% Cu bổ sung 15mg/kg Selen bổ sung 0.3mg/kg Momensin sodium 33mg/kg SỬ DỤNG: • Cho ăn 6-8kg/con/ngày tủy theo năng suất và giai đoạn chu kỳ sữa • Sau khi đẻ chỉ cho ăn 3-4kg để hạn chế xeton huyết cận lâm sàng • Tăng mức cho ăn lên bình thường sau khi đẻ 21 ngày • Cho ăn theo bữa hay trộn với thức ăn thô thành TMR Quá nhiều thức ăn tinh giàu năng lượng hạ pH dạ cỏ do sản xuất nhiều axít lactic (nhiễu axít ) giảm nhai lại thành dạ cỏ hoá sừng (có thể các rối loạn thần kinh và các chứng bệnh về chân) Giải pháp : Nên cho ăn rải đều thức ăn tinh và cân bằng năng lượng khẩu phần Nên duy trì 1 tỉ lệ cỏ phù hợp trong khẩu phần để duy trì sự hoạt động của dạ cỏ (> 40% cỏ khô hoặc > 55% thức ăn ủ tươi) Khẩu phần trộn hoàn chỉnh (TMR) Cần phải tránh cho ăn quá nhiều năng lượng vào cuối chu kì vắt sữa và có chửa để hạn chế sự béo quá của bò, là nguyên nhân gây ra các hậu quả đến sinh sản và bộ máy sinh sản Thức tinh và sức khoẻ của bò Công thức thức ăn tinh tham khảo cho nông hộ Nguyªn liÖu C«ng thøc 1 C«ng thøc 2 C¸m g¹o, tÊm 35 35 Bét s¾n 10 30 Bét ng« 30 - Kh« dÇu c¸c lo¹i 10 20 Bét c¸ (<15% muèi) 10 - Bét th©n, l¸ vá l¹c - 10 RØ mËt - 2 Bét sß hoÆc bét x¬ng 4 1 Urª 0,5 1 Muèi an - 1 Premix kho¸ng vµ vitamin 0,5 - Céng 100 100 Urê • Là nguồn bổ sung NPN khi các loại thức ăn khác không cung cấp đủ N. • Urê = 281% CP N = 45% urê 45%N x 6.25 = 281% CP • Mức bổ sung – Tối đa ~1% VCK khẩu phần – Cho ăn nhiều giảm ngon miệng => giảm thu nhận thức ăn Nguyên tắc bổ sung urê - Chỉ sử dụng khi khẩu phần thiếu đạm. - Phải cung cấp đầy đủ các chất dễ lên men (bột, đưường, cỏ xanh). - Đối với những con bò trước đó chưưa ăn urê thì cần có thời gian làm quen: hàng ngày cho ăn từng ít một và thời gian làm quen kéo dài từ 5 đến 10 ngày. - Chỉ sử dụng urê cho bò trưưởng thành, không sử dụng cho bê vì dạ cỏ chưưa phát triển hoàn chỉnh. - Phải cho ăn nhiều lần trong ngày. Nên trộn đều với các thức ăn khác. - Không hoà urê vào nưước cho bò uống trực tiếp hay cho ăn với bầu bí (vì trong đó có nhiều men urease). Bánh urê và rỉ mật Bổ sung thức ăn nghèo năng lượng và đạm Amoniac có nguồn gốc từ phân giải urê là một nguồn đạm trực tiếp trong dạ cỏ Phát huy tác dụng tốt nhất khi kết hợp với nguồn năng lượng lên men nhanh trong dạ cỏ–nguồn năng lượng phù hợp nhất là rỉ mật Bánh « rỉ mật – urê » Hỗn hợp khoáng • Canxi, phốt pho và natri là những khoáng quan trọng hàng đầu • Các loại khoáng vi lượng quan trọng • Cách bổ sung: + Trộn các chất khoáng với nhau theo những tỷ lệ nhất định gọi là premix khoáng. Sau đó dùng hỗn hợp khoáng này trộn vào các loại thức ăn tinh, với tỷ lệ 0,2- 0,3% hoặc bổ sung vào khẩu phần hàng ngày với lượng 10-40g cho mỗi con. + Trộn các thành phần khoáng với nhau và với các chất mang (chất độn) như đất sét, xi măng... Sau đó hỗn hợp được đóng thành bánh, làm khô gọi là đá liếm. Đá liếm này được đặt trong chuồng nuôi, trên bãi chăn (dưới gốc cây) để bò liếm tự do. Bánh dinh dưỡng tổng hợp • Thành phần chủ yếu của bánh dinh dưỡng gồm: rỉ mật (cung cấp năng lượng), urê (cung cấp protein) và các chất khoáng. • Các chất độn, các chất kết dính tạo thuận lợi cho việc ép thành bánh và làm cho bánh xốp: vôi, ximăng, vỏ lạc xay nhỏ, bột bã mía, rơm nghiền ... GIẢI QUYẾT THỨC ĂN THÔ VỤ ĐÔNG TRỒNG CÂYCỎ ĐÔNGTẬN THU CỎ TỰ NHIÊNTẬN THU PHỤ PHẨM Ủ XANH CỎ KHÔ • Yêu cầu của khẩu phần • Thành phần dinh dưỡng của khẩu phần • Cơ cấu thức ăn trong khẩu phần • Bổ sung dinh dưỡng • Các bước xây dựng khẩu phần • Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần KHẨU PHẦN ĂN Yêu cầu chung của khẩu phần • Con vật ăn hết và đủ no • Cung cấp đủ và cân bằng dinh dưỡng cho VSV dạ cỏ và vật chủ • Khai thác tối đa thức ăn sẵn có và rẻ tiền • An toàn • Tiện lợi và khả thi • Kinh tế N Xơ/Bột/Đường Năng lượng Vi sinh vật Dạ cỏ Urê Protein Protein Khoáng Khoáng Ngoài ra, cần bổ sung sản xuất để cho phép đạt được tiềm năng di truyền của con vật Nguyên tắc: Khai thác tối đa các nguồn thức ăn thô sẵn có làm khẩu phần cơ sở và bổ sung tối thiểu cần thiết để tối ưu hoá hoạt động VSV dạ cỏ nhằm đáp ứng được nhu cầu duy trì và một mức sản xuất nhất định Khẩu phần = KP cơ sở (hiệu chỉnh) + Bổ sung sản xuất Cơ cấu khẩu phần KP cơ sở (hiệu chỉnh) = KP cơ sở + Bổ sung tối thiểu Bổ sung dinh dưỡng Đáp ứng dinh dưỡng cho 2 đối tượng: • VSV dạ cỏ: là tác nhân chuyển hoá các thành phần của thức ăn thành các nguồn dinh dưỡng cho vật chủ (như ABBH, protein VSV) • Vật chủ: ngoài nguồn dinh dưỡng cung cấp nhờ tiêu hoá dạ cỏ có thể cần thêm các chất dinh dưỡng thoát qua khi nhu cầu dinh dưỡng tăng cao (sản xuất) Bổ sung dinh dưỡng cho thức ăn thô chất lượng thấp • Bổ sung để tối ưu hoá hoạt động của VSV dạ cỏ – Urê, rỉ mật, bã bia, thức ăn giàu protein – Thức ăn xanh (cỏ hoad thảo, họ đậu) – Bánh dinh dưỡng tổng hợp (N, năng lượng, S, P, ) • Bổ sung dinh dưỡng thoát qua cho nhu cầu sản xuất – Những thức ăn protein có tỷ lệ thoát qua cao: bột cá, khô dầu thực vật, protein được bảo vệ – Năng lượng thoát qua: ngũ cốc nghiền mịn hay xử lý – Khoáng đa và vi lượng: Ca, P, Mg, Bổ sung sản xuất Từ thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn tinh hỗn hợp tính toán số lượng cần cho ăn dựa vào sức sản xuất của từng con (thường tính 1 kg thức ăn tinh đủ cho sản xuất 2-2,5 lít sữa) Thường dùng thức ăn tinh hỗn hợp để bổ sung sản xuất Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc Thành phần dinh dưỡng thức ăn Khẩu phần lí thuyết (tính toán) Tiến triển về năng suất và sức khoẻ Khẩu phần thực tế (đã điều chỉnh) Cho ăn và theo dõi Giải thích Điều chỉnh hợp lí Các bước xây dựng khẩu phần Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần • Kiểm tra thức ăn và thành phần dinh dưỡng • Đánh giá lượng thức ăn ăn vào • Đánh giá độ ngon miệng • Đánh giá hàm lượng xơ trong khẩu phần • Đánh giá qua năng suất và thể trạng • Kiểm tra thức ăn và thành phần dinh dưỡng: Những loại thức ăn nào được cho ăn? Thức ăn được băm, nghiền và trộn ra sao? Thời điểm cho ăn trong ngày? Tính toán và so sánh thành phần dinh dưỡng của khẩu phần so với mục tiêu (tiêu chuẩn ăn) và cân bằng lại cho phù hợp. Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần • Đánh giá lượng thức ăn ăn vào (2,5-3,5% BW?) Nguy cơ về stress nhiệt? Thừa xơ trong khẩu phần? Độ ngon miệng kém? Không đủ lượng thức ăn theo nhu cầu? Không đủ lượng nước uống theo nhu cầu hoặc chất lượng nước không tốt? Đối với mỗi loại thức ăn, đặc biệt là thức ăn ủ chua, cần kiểm tra: • Mùi không điển hình? • Bị đen? • Sờ vào thấy nóng? • Lẫn phân? • Mốc? • Các biểu hiện khác? • Hành vi ăn của bò – háo hức đến máng ăn, ít lựa thức ăn trong khi ăn? • Đánh giá độ ngon miệng Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần • Đánh giá hàm lượng xơ: Tình trạng phân – độ cao, màu sắc, độ đặc (Mục tiêu >80% phân có độ cao từ 2.5-5cm, nhuyễn, màu xanh lá/nâu, không có bong bóng, lún ở giữa); >5cm, đặc thành tảng = dư thừa xơ trong KP Tình trạng nhai lại - % bò nhai lại (mục tiêu 60% bò nhai lại sau khi ăn 45 phút); >60% = dư thừa chất xơ Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần • Đánh giá qua năng suất và thể trạng Năng suất có đạt được như dự kiến không? Bò có điểm thể trạng trong phạm vi mục tiêu không? Quá béo có thể do thiếu hụt protein trong khẩu phần tích lũy mỡ Quá gầy có thể do thiếu năng lượng trong khẩu phần • Thức ăn thô: – Liên tục có sẵn – Được ăn tự do – Nhiều loại đồng thời VSV dạ cỏ cần được cung cấp đầy đủ, đều đặn, đồng thời, liên tục và ổn định các chất dinh dưỡng cần thiết. CHẾ ĐỘ CHO ĂN • Thức ăn tinh Cho ăn càng nhiều lần/ngày và rải càng đều càng tốt pH 6 Ăn tinh nhiều lần/ngày Ăn tinh 2 lần/ngày •TĂ thô Hạt & TĂ tinh 40 L 150 L CHẾ ĐỘ CHO ĂN Khẩu phần trộn hoàn chỉnh (TMR) Trộn đều tất cả các loại thức ăn có trong khẩu phần trước khi cho ăn (theo nhóm cùng nhu cầu) CHẾ ĐỘ CHO ĂN Nước uống • Đủ (luôn sẵn có, uống tự do) • Sạch • Lành • Ngon CHẾ ĐỘ CHO ĂN Tóm tắt các nguyên tắc cho ăn: • Thức ăn thô xanh phải cắt ngắn, trộn đều với nhau, cho ăn rải đều trong ngày, không hạn chế về số lượng. • Thức ăn tinh chia ra càng nhiều bữa càng tốt, các bữa cách đều nhau, mỗi bữa không quá 2 kg/bò. • Thức ăn bổ sung khoáng cần trộn đều với thức ăn tinh. Hỗn hợp khoáng bổ sung có thể dùng dưới dạng đá liếm. • Tốt nhất là trộn đều tất cả các loại thức ăn với nhau để cho bò ăn (TMR). • Cho ăn càng nhiều lần trong ngày càng tốt để kích thích bò ăn nhiều và đảm bảo có thức ăn liên tục có sẵn cho bò ăn, nhất là vào ban đêm và sáng sớm. • Nước uống phải luôn luôn có sẵn và cho uống tự do. • Khi thay đổi thức ăn mới phải thay đổi từ từ bằng cách giảm dần thức ăn cũ và tăng dần thức ăn mới để vi sinh vật dạ cỏ và gia súc quen dần. CHẾ ĐỘ CHO ĂN THE END
File đính kèm:
- bai_giang_chan_nuoi_trau_bo_chuong_2_dinh_duong_va_thuc_an.pdf