Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Bài 2: Giống và công tác giống trâu bò

NỘI DUNG

• GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG TRÂU BÒ

• CHỌN LỌC TRÂU BÒ GIỐNG

• NHÂN GIỐNG TRÂU BÒ

• CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG

• TỔ CHỨC ĐÀN

• QUẢN LÝ PHỐI GIỐNG

• CÔNG TÁC GIỐNG TRÂU BÒ Ở VIỆT NAM

pdf 73 trang phuongnguyen 5960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Bài 2: Giống và công tác giống trâu bò", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Bài 2: Giống và công tác giống trâu bò

Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Bài 2: Giống và công tác giống trâu bò
GIỐNG VÀ CÔNG TÁC 
GIỐNG TRÂU BÒ
NỘI DUNG
• GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG TRÂU BÒ
• CHỌN LỌC TRÂU BÒ GIỐNG
• NHÂN GIỐNG TRÂU BÒ
• CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG
• TỔ CHỨC ĐÀN
• QUẢN LÝ PHỐI GIỐNG
• CÔNG TÁC GIỐNG TRÂU BÒ Ở VIỆT NAM
- Các giống trâu bò nội 
- Các giống bò kiêm dụng
- Các giống bò sữa
- Các giống bò thịt
- Giống trâu Mura
GIỚI THIỆU CÁC GIỐNG TRÂU BÒ
CÁC GIỐNG TRÂU BÒ NỘI
Trâu Việt Nam
Bò Vàng Việt Nam
Bò Lai Sind
Trâu nội (Bubalus bubalis)
Nguồn gốc: trâu đầm lầy (swamp buffalo)
Ngoại hình:
* Đầu: hơi bé; trán và sống mũi thẳng, có con 
hơi võng; tai nhỏ, mọc ngang, hay ve vẩy; 
sừng dài, dẹt, hình cánh cung, hướng về sau và 
hơi vểnh lên trên
* Cổ: cái cổ nhỏ và hẹp; con đực cổ to tròn
* Yếm: không có
* U vai: không có
* Lưng thẳng, mông xuôi, ngực nở
* Bụng: to, tròn
* Đuôi: dài đến kheo, tận cùng có chòm lông
* Màu lông: đa số đen xám, dưới hầu và ức có 
khoang màu trắng; khoảng 5-10% trâu bạc
Thể trọng:
Sơ sinh: 28-30 kg
Trưởng thành: cái 400-450 kg; đực 450-500kg
Sinh sản: 2 lứa/3 năm 
Sản xuất sữa:
Chu kỳ: 5-7 tháng * 3 kg/ngày
Mỡ sữa: 9-12%
Năng suất thịt: Thịt xẻ: 48%; 
Sức kéo: Trung bình: 600-800N
Thích nghi: chịu đựng kham khổ, kháng bệnh tốt, 
thích nghi với khí hậu nóng ẩm
Trâu nội (Bubalus bubalis)
Bò vàng (Bos Indicus)
Ngoại hình:
* Đầu: Con cái đầu thanh, sừng ngắn; Con đực đầu to, 
sừng dài; mạch máu và gân mặt nổi rõ
* Cổ: Cái cổ thanh, đực cổ to; lông thường đen
* Yếm: kéo dài từ hầu đến xương ức
* U vai: con đực cao, con cái không có
* Lưng và hông: thẳng, hơi rộng
* Bắp thịt: nở nang
* Mông: hơi xuôi, hẹp và ngắn
* Ngực: sâu nhưng hơi lép
* Bụng: to, tròn nhưng không sệ
* Bốn chân: thanh, 2 chân trước thẳng, 2 chân sau đi 
thường chạm kheo
* Màu lông: vàng tươi, nâu thẫm hay cánh gián
8Thể trọng:
Sơ sinh: 14-15 kg
Trưởng thành: cái 200-250 kg; đực 250-300 kg
Sinh sản:
Phối giống lần đầu: 20-24 tháng tuổi
Tỷ lệ đẻ hàng năm 70-80%
Sữa:
Chu kỳ: 4-5 tháng * 2 kg/ngày
Mỡ: 5%
Thịt: Thịt xẻ: 50-52%; thịt hồng, ít mỡ, khẩu vị tốt
Sức kéo: Trung bình: cái 380-400N; đực 440-490N
Tối đa: cái 1000-1500N; đực 1200-1800N
Thích nghi: chịu đựng kham khổ, kháng bệnh tốt, 
thích nghi với thời tiết khí hậu nhiều vùng trong 
nước
Bò vàng (Bos Indicus)
9Bò Lai Sind
Nguồn gốc: Kết quả tạp giao giữa bò Sindhi 
và bò Vàng Việt Nam
Ngoại hình: Trung gian giữa 2 giống bò trên
* Đầu: hẹp; trán gồ; tai to và cụp
* Rốn và yếm: rất phát triển, kéo dài từ 
hầu đến rốn, có nhiều nếp nhăn
* U vai: nổi rõ
* Lưng ngắn, ngực sâu, mông dốc
* Bầu vú khá phát triển
* Đuôi dài, chót đuôi thường không có 
xương
* Màu lông: vàng hoặc sẫm, một số con 
có vá trắng
10
Bò Lai Sind
Thể trọng:
Sơ sinh: 17-19 kg
Trưởng thành: cái 250-300 kg; đực 350-450kg
Sinh sản:
Phối giống lần đầu: 18-24 tháng tuổi
Khoảng cách lứa đẻ khoảng 15 tháng
Sữa:
Chu kỳ: 6-9 tháng * 4-7 kg/ngày
Mỡ: 5-5,5%
Thịt: Thịt xẻ: 48%
Sức kéo: Trung bình: 560-600N
Tối đa: cái 1300-2500N; đực 2000-3000N
Thích nghi: Chịu đựng kham khổ, kháng bệnh tốt, 
thích nghi với khí hậu nóng ẩm
CÁC GIỐNG BÒ KIÊM DỤNG
Bò Red Sindhi
Nguồn gốc: Pakistan
Màu lông: đỏ cánh dán hay nâu thẫm
Ngoại hình: thân ngắn, chân cao, mình lép, tai 
to và rũ xuống, có yếm và nếp gấp da dưới rốn và 
âm hộ rất phát triển. Bò đực có u vai rất cao, đầu to, 
trán gồ, rộng, sừng ngắn, cổ ngắn, vạm vỡ, ngực 
sâu nhưng không nở. Bò cái có đầu và cổ nhỏ hơn, 
phần sau phát triển hơn phần trước, vú phát triển, 
núm vú to, dài, tĩnh mạch nổi rõ. 
Thể vóc: bò đực 450-500kg, 
bò cái 350-380kg. 
Sức sản xuất sữa:
1400-2100kg/chu kỳ 270-290 ngày;
mỡ sữa 5-5,5%. 
Thích nghi: khí hậu nóng ẩm, chịu đựng kham khổ 
và kháng bệnh tốt. 
Bò Shahiwal
Nguồn gốc: Pakistan
Màu lông: đỏ vàng hay vàng thẫm
Ngoại hình: tương tự như bò Sind đỏ, 
nhưng bầu vú phát triển hơn
Thể vóc: cái 360-380kg, đực 470-500kg
Sức sản xuất sữa: 
2100-2300kg/chu kỳ 9 tháng;
mỡ sữa 5-5,5%.
Thích nghi: khí hậu nóng ẩm, chịu 
đựng kham khổ và kháng bệnh tốt. 
Bò Nâu Thuỵ Sỹ
Nguồn gốc: Thuỵ Sỹ
Màu lông: Nâu
Ngoại hình:
- Đầu ngắn, trán dài và rộng, mồm rộng, 
sừng ngắn, cong, gốc sừng trắng. 
- Thân hình dài, ngực nở, sâu, rộng, sườn 
bụng thon. 
- Bốn chân chắc chắn khoẻ mạnh, tư thế 
vững vàng, móng đen. 
- Bầu vú phát triển.
Thể vóc: bò cái 650-700kg
bò đực 800-950kg
Sức sản xuất sữa: 
3500-4500kg/chu kỳ;
mỡ sữa 3,5-4%.
Thích nghi: vùng núi cao, 
chịu nóng tốt hơn bò HF. 
16
CÁC GIỐNG BÒ SỮA
Bò Hà Lan (Holstein Friesian)
Nguồn gốc: Hà Lan
Ngoại hình: toàn thân có dạng cái nêm
* Đầu con cái đầu dài, nhỏ, thanh, sừng 
ngắn; Con đực đầu thô; Sừng nhỏ, ngắn, 
chĩa về phía trước; Trán phẳng hoặc hơi 
lõm
* Cổ thanh, dài vừa phải, không có yếm
* Vai-Lưng-Mông nằm trên một đường thẳng
* Bầu vú rất phát triển, tỉnh mạch vú ngoằn 
ngoèo nổi rõ
* Bốn chân thẳng, 2 chân sau doãng
Màu lông: lang trắng đen (chiếm ưu thế), lang 
trắng đỏ, toàn thân đen riêng đỉnh trán và chót 
đuôi trắng.
Bò Hà Lan (Holstein Friesian)
Thể trọng:
Sơ sinh: 36-42 kg
Trưởng thành: cái 550-650 kg; đực 
800-1000 kg
Sinh sản: Khoảng cách lứa đẻ 12-13 tháng
Sữa:
Sản lượng: 5000-10000 kg/chu kỳ
Mỡ sữa: 3,2-3,5%
Thịt: Thịt xẻ: 40-45%
Thích nghi: chịu nóng và chịu đựng kham 
khổ kém, dễ cảm nhiễm bệnh tật; chỉ 
nuôi thích nghi tốt ở nhiệt độ dưới 20oC
Bò Jersey
• Nguồn gốc: Anh (đảo Jersey)
• Màu lông: Vàng sáng hoặc sẫm, có thể có 
đốm trắng ở bụng, chân và đầu
• Ngoại hình:
Đầu nhẹ, mặt cong, mắt lồi, cổ thành dài và có 
yếm khá phát triển. Vai cao và dài. Ngực sâu, 
xương sườn dài. Lưng dài, rộng. Mông dài, 
rộng và phẳng. Bụng to, tròn. Bốn chân mảnh, 
khoảng cách giữa hai chân rộng. Đuôi nhỏ. 
Bầu vú phát triển tốt cả về phía trước và phía 
sau, tĩnh mạch vú to và dài. 
• Thể vóc: bò cái 350-400kg, 
bò đực 450-500kg
• Sức sản xuất sữa:
3000-5000kg/chu kỳ;
• mỡ sữa 4,5-5,2%, màu vàng, hạt to
• Thích nghi: chịu nóng tốt hơn bò Holstein
20
CÁC GIỐNG BÒ THỊT
Bò Brahman
Nguồn gốc: Mỹ (kết quả lai 4 giống 
bò Zebu với nhau)
Màu lông: trắng gio hoặc đỏ
Sức sản xuất thịt:
Trưởng thành bò đực năng 680-
900kg, bò cái nặng 450-630kg. 
Lúc 1 năm tuổi con đực năng 
khoảng 375kg, con cái nặng 260kg. 
Tăng trọng của bê đực từ 6-12 tháng 
tuổi khoảng 900-1000g/ngày. 
Tỷ lệ thịt xẻ: 52-58%.
Nguồn gốc: bò thịt nhiệt đới được tạo ra 
ở Australia bằng cách lai giữa bò 
Shorthorn với bò Brahman. 
Màu lông: đỏ
Sức sản xuất thịt:
Trưởng thành bò đực nặng 820-1000kg, 
bò cái nặng 550-680kg. Lúc 1 năm tuổi 
con đực nặng 450kg, con cái nặng 325kg. 
Bê đực 6-12 tháng tuổi được nuôi dưỡng 
tốt cho tăng trọng 1000-1200g/ngày và 
cho tỷ lệ thịt xẻ 55-60% khi giết thịt lúc 
14-16 tháng tuổi.
Bò Drought Master
Bò Charolais
Nguồn gốc: Vùng Charolais của Pháp
Màu lông: trắng ánh kem
Ngoại hình: cân đối, thân rộng, mình dày, 
mông không dốc, đùi phát triển
Sức sản xuất thịt:
Bò đực trưởng thành nặng 1000-1400kg, 
bò cái 700-900kg. 
Nếu nuôi tốt, lúc 12 tháng tuổi bê đực đạt 
450-540kg, bê cái 380kg. 
Trong giai đoạn 6-12 tháng tuổi bê có thể 
tăng trọng 1450-1550g/ngày. 
Giết thịt lúc 14-16 tháng tuổi, tỷ lệ thịt xẻ 
65-69%.
Bò Blanc Blue Belge (B.B.B.)
Nguồn gốc: Bỉ
Màu lông: trắng, xanh lốm đốm, 
Ngoại hình: cơ bắp rất phát triển
Sức sản xuất thịt: 
Khi trưởng thành bò đực có khối lượng 
1100-1200kg, bò cái 710-720kg. 
Nếu nuôi dưỡng tốt bê 1 năm tuổi bê 
đực nặng trung bình 480kg, bê cái 370-
380kg. 
Bê 6-12 tháng tuổi có tăng trọng bình 
quân 1300g/ngày. 
Bê đực nuôi dưỡng tốt giết thịt lúc 14-
16 tháng tuổi cho tỷ lệ thịt xẻ 66%.
Trâu Mura
Nguồn gốc: Ân độ, thuộc nhóm trâu sông (river 
buffalo)
Ngoại hình
* Đầu thanh, trán gồ, mắt con cái lồi, mũi 
rộng, hai lỗ mũi xa nhau. Tai to, mỏng, 
thường rủ xuống. Sừng cuốn kèn như 
sừng cừu
* Yếm: không có
* U vai: không phát triển
* Mông nở
* Bốn chân to, ngắn, bắp nổi rõ
* Bầu vú rất phát triển, tĩnh mạch vú ngoằn 
ngoèo, nổi rõ
Màu lông: toàn thân đen tuyền, riêng trán và 
đuôi thường có đốm trắng
Trâu Mura
Thể trọng:
Sơ sinh: 35-40 kg
Trưởng thành: cái 500-600 kg; 
đực 700-750 kg
Sinh sản: 15-16 tháng/ lứa 
Sữa: 
1500-1800kg/chu kỳ 9-10 tháng
Mỡ sữa: 7-9%
Thịt: Thịt xẻ: 48%; 
Sức kéo: Trung bình: 600-800N
Thích nghi: khí hậu nóng ẩm
• Các tính trạng chọn lọc cơ bản
• Phương pháp chọn lọc đa tính trạng 
• Đánh giá trâu bò đực giống
• Đánh giá trâu bò cái giống
• Tổ chức chọn lọc và gây tạo trâu bò giống
CHỌN LỌC TRÂU BÒ GIỐNG
Các tính trạng chọn lọc cơ bản
- Đối với trâu bò sữa: sản lượng sữa, hàm lượng mỡ, protein 
và vật chất khô trong sữa, thể trọng, kích thước và hình dạng 
bầu vú, hệ số ổn định của chu kỳ sữa, tốc độ thải sữa, hiệu quả 
sử dụng thức ăn, khả năng sinh sản, thời gian sử dụng, khả 
năng kháng bệnh, các đặc trưng cơ bản về ngoại hình thể chất, 
v.v.
- Đối với trâu bò thịt: thể trọng, tỷ lệ thịt xẻ, tăng trọng hàng 
ngày, FCR, khối lượng mô cơ, các chỉ tiêu về chất lượng thịt 
(thành phần hoá học,nhiệt năng, tỷ lệ cơ, mỡ, xương, mô liên 
kết trong thân thịt), các chỉ tiêu về sinh sản, tính dễ đẻ, tập tính 
nuôi con và sức sản xuất sữa.v.v.
30
Phương pháp chọn lọc đa tính trạng 
- Chọn lọc lần lượt: Trong một vài thế hệ chỉ chọn lọc trên một tính 
trạng, đến khi đạt được mức độ dự định thì chuyển sang chọn lọc 
theo tính trạng khác.
- Chọn lọc theo mức không phụ thuộc: Xác định yêu cầu tối thiểu 
cho mỗi tính trạng và những con có các chỉ tiêu vượt các giá trị tối 
thiểu đó thì được chọn lọc.
- Chọn lọc theo dòng: Chọn lọc theo những tính trạng riêng ở 
những nhóm gia súc khác nhau nhằm tạo ra những dòng có sự 
phát triển tốt nhất của từng tính trạng, sau đó bằng cách lai chéo 
dòng nhằm phối hợp được những đặc điểm mong muốn.
- Chọn lọc phối hợp các tính trạng có bổ sung: Trong mỗi thế hệ 
chọn làm giống những con phối hợp được toàn bộ hay đa số 
những tính trạng mong muốn, còn bổ sung những thiếu sót bằng 
cách cho giao phối những cá thể tốt nhất với những con có các 
chất lượng cần thiết.
- Chọn lọc theo chỉ số: Đánh giá tổng hợp các tính trạng cần chọn 
lọc thành một chỉ tiêu tổng hợp (chỉ số).
Đánh giá và chọn lọc đực giống
1. Đánh giá và chọn lọc theo nguồn gốc
- Đánh giá sơ bộ về phẩm giống
- Dự đoán về tiềm năng của con giống
- Nguyên tắc ghép đôi giao phối ở bố mẹ và tổ tiên
- Thông tin về anh em ruột thịt và nửa ruột thịt rất quan trọng
2. Đánh giá và chọn lọc theo bản thân
- Ngoại hình thể chất, sinh trưởng, sức khoẻ 
- Số lượng và chất lượng tinh dịch
3. Đánh giá và chon lọc theo đời sau
- So sánh SSX của con của các đực giống nuôi trong cùng điều kiện
- So sánh SSX của con đực giống với bạn đàn
- So sánh SSX của con gái với mẹ
4. Đánh giá và chọn lọc theo giá trị giống ước tính (EBV) 
- Phối hợp thông tin của nhiều thế hệ để ước tính giá trị giống cho từng 
tính trạng (EBV)
- Phối hợp thông tin EBV từ nhiều tính trạng thành chỉ số chọn lọc
+ Chän ®èi tưîng: chØ nh÷ng con ®¹t yªu cÇu khi ®¸nh gi¸ vÒ nguån gèc vµ 
ngo¹i h×nh th× míi ®îc dù kiÓm tra qua ®êi sau.
+ Bª ®ùc ®ưîc nu«i ®Õn 14-15 th¸ng tuæi th× khai th¸c tinh cho phèi víi sè 
bß c¸i ®· chän
+ Trong khi chê kÕt qu¶ kiÓ tra, khai th¸c tinh dÞch lµm tinh ®«ng 
viªn/cäng r¹ dù tr÷ it nhÊt lµ 5000 liÒu/®ùc.
+ Bª c¸i (>30 con g¸i/®ùc gièng) ®Î ra ®uîc nu«i duìng tèt, ®Õn 18 th¸ng 
tuæi th× cho phèi gièng. §Õn khi c¸c con g¸i ®ùc gièng ®Î th× theo dâi søc 
s¶n xuÊt s÷a cña løa thø nhÊt. Dùa vµo kÕt qu¶ nµy ®Ó ®¸nh gi¸ gi¸ trÞ cña 
con ®ùc gièng. 
Tổ chức chọn lọc đực giống
Mẹ đực giống Bố đực giống
Đực hậu bị Chọn lọc theo ngoại
hình và sinh trưởng
Đực kiểm định Chọn lọc theo hoạt 
tính sinh dục, số 
lượng và chất lượng tinh
Đực trưởng thành Loại thải sau khi khai
thác đủ tinh dịch dự trữ
Ngân hàng tinh
Loại thải tinh 
HN
Phối kiểm tra
120.000 bò cái
300 cái hạt nhân
150 bê
60 bê đực
hậu bị
Phối 
1000 liều tinh
mỗi đực
100 con gái/đực
(tổng số 6000 con)
Theo dõi sinh trưởng, 
sinh sản và SSX của 
các con gái
Phối giống cho
các con gái
Hàng năm chọn 5 đực giống 
(loại thải 55 đực)
20 BÒ DỰC ĐÃ KIỂM TRA
3 đực ngoại tốt nhất
4 đực nội tốt nhất
Mô hình chọn lọc đực giống bò sữa của Ixraen
Đánh giá và chọn lọc cái giống
1. Đánh giá và chọn lọc theo nguồn gốc
- Đánh giá sơ bộ về phẩm giống
- Dự đoán về tiềm năng của con giống
- Nguyên tắc ghép đôi giao phối ở bố mẹ và tổ tiên
- Thông tin về anh em ruột thịt và nửa ruột thịt rất quan trọng
2. Đánh giá và chọn lọc theo bản thân
- Ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, sức khoẻ 
- Khả năng sinh sản (tuổi phối lần đầu, tỷ lệ thụ thai, phối lại sau 
đẻ)
- Sức sản xuất sữa
3. Đánh giá và chọn lọc theo đời sau
Không thực hiện được trong thực tế
4. Đánh giá và chọn lọc theo chỉ số
- Phối hợp thông tin của nhiều thế hệ để ước tính giá trị giống cho 
từng tính trạng (EBV)
- Phối hợp thông tin EBV từ nhiều tính trạng thành chỉ số chọn lọc
• Nhân giống thuần
– Nhân giống theo dòng
– Nhân giống hạt nhân hình tháp
– Nhân giống hạt nhân có MOET
• Lai giống
– Lai giống kết thúc
– Lai giống liên tục
– Lai giống kết hợp
NHÂN GIỐNG TRÂU BÒ
Nhân giống theo dòng
+ Tạo dòng: Phát hiện cá thể có chất lượng tốt thông qua đánh 
giá chất lượng đời sau để làm con đầu dòng. Ghép đôi giao 
phối cẩn thận để có đàn con cháu của con đầu dòng đó đủ lớn 
hình thành nên dòng gia súc thuần có những chất lượng đặc 
thù nổi bật. 
+ Tiêu chuẩn hoá hoá dòng và xây dựng nhóm hạt nhân của 
dòng thông qua chọn lọc những con đáp ứng được yêu cầu về 
ngoại hình thể chất và sức sản xuất theo tiêu chuẩn của dòng.
+ Ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực và cái cùng dòng để 
duy trì và củng cố những đặc điểm tốt của dòng đó. Thông 
thường cho ghép đôi giao phối nội bộ dòng ở đời thứ ba (III-
III) hoặc đời thứ ba với đời thứ tư (III-IV).
+ Nhân giống chéo dòng: Cho những các thể thuộc các dòng 
khác nhau giao phối với nhau nhằm phối hợp được nhiều đặc 
điểm tốt ở các dòng khác nhau nhằm mục đích kinh tế trực tiếp 
hay tạo dòng mới.
Nhân giống hạt nhân hình tháp
Đùc vµ c¸i 
gièng
Đùc 
gièng
Đùc gièng
(TTNT)
A: Nhân giống hạt nhân đóng
Hạt 
nhân
Các đàn 
nhân giống
Các đàn 
thương phẩm
Những con 
tốt nhất
Những con 
tốt nhất
Đùc vµ c¸i 
gièng
Đùc 
gièng
Đùc gièng
(TTNT)
B: Nhân giống hạt nhân mở
40
Nhân giống hạt nhân có MOET
• Sử dụng công nghệ gây rụng nhiều trứng và cấy truyền phôi 
(MOET) cho phép tạo ra được nhiều bê nghé cùng một lúc từ mỗi 
bò mẹ 
• Áp dụng MOET trong nhân giống đàn hạt nhân để tăng tốc độ cải 
tiến di truyền nhanh hơn. 
• Mỗi năm chọn ra một số con đặc biệt xuất sắc và sử dụng công 
nghệ MOET để sản xuất ra nhiều bê cái và bê đực. 
• Số bê cái sau khi đẻ lứa đầu được bổ sung vào đàn hạt nhân. 
• Toàn bộ bê đực được nuôi dưỡng và được đánh giá giá trị giống 
trên cơ sở đánh giá thành tích của chị em gái (nhờ MOET tạo ra), 
từ đó chọn ra những con tốt nhất dùng cho sản xuất tinh đông 
lạnh.
• Tinh của những đực giống này được dùng để phối cho đàn cái hạt 
nhân, đồng thời cũng được phối cho các đàn cái khác trong điều 
 ... Các phương pháp ghép đôi
- Ghép đôi cá thể: Ghép đôi từng cá thể đực và cái cụ thể với 
nhau. 
- Ghép đôi theo nhóm: Đàn cái được chia thành các nhóm và 
mỗi nhóm cái được phối giống với một nhóm đực giống có 
phẩm chất di truyền cao hơn. Có thể phân ra hai loại:
+ Ghép đôi theo nhóm có phân biệt: Trong số đực giống của một nhóm có 
1 con giữ vai trò chính còn những con khác đóng vai trò thay thế (dự 
trữ).
+ Ghép đôi theo nhóm đồng đều: Dùng 2-3 con đực giống tương tự về 
nguồn gốc và chất lượng giống cho ghép đôi với các nhóm cái. Phương 
pháp này có thể áp dụng để kiểm tra chất lượng di truyền của các đực 
giống.
- Ghép đôi cá thể-nhóm: Mỗi nhóm cái được ghép đôi với 1 đực 
giống có chất lượng di truyền cao hơn. 
Các hình thức chọn phối
• Chọn phối theo huyết thống 
– Giao phối đồng huyết
– Giao phối không đồng huyết
• Chọn phối theo tuổi
– Tuổi của con vật có liên quan đến sức khoẻ, sức sản xuất, 
khả năng ổn định di truyền
– Không nên cho những con đực và con cái quá già hay quá 
non giao phối với nhau. 
– Độ tuổi phối giống thích hợp cho bò đực giống là 3-6 tuổi 
đối với hướng thịt và 3-9 tuổi đối với hướng sữa. Đối với 
bò cái là 3-9 tuổi đối với bò thịt và 3-7 tuổi đối với bò sữa.
• Chọn phối theo phẩm chất
– Chọn phối đồng chất
– Chọn phối dị chất
Phối giống tự nhiên
• Phối giống tự nhiên là cho con đực nhảy phối trực tiếp con cái.
• Thường được áp dụng đối với các đàn bò sinh sản thương 
phẩm hướng thịt nuôi theo phương thức chăn thả.
• Bổ sung cho TTNT. 
• Nguyên tắc chủ đạo: 1 bò đực phụ trách 25 bò cái. 
• Tốt nhất là cho phối giống theo mùa vụ có kiểm soát 
• Phải có kế hoạch luân chuyển, trao đổi đực giống giữa các đàn 
nhằm tránh hiện tượng giao phối cận huyết: mỗi đực giống 
thường chỉ giữ lại trong đàn tối đa là 2-2,5 năm. 
• Ưu điểm: tỷ lệ thụ thai cao (nếu tỷ lệ đảm nhiệm hợp lý). 
• Nhược điểm: tạo cơ hội lây lan bệnh tật, dễ gây chấn thương, 
không khai thác tối đa tiềm năng của những con đực siêu trội 
về các phẩm chất di truyền.
Phối giống nhân tạo
• TTNT là phối giống gián tiếp cho bò cái bằng 
tinh (tươi hay đông lạnh) khai thác từ đực 
giống. 
• Thường áp dụng trong chăn nuôi bò sữa và bò 
thịt nuôi nhốt. 
• Ưu điểm: Khai thác tối đa những đực giống có 
tiềm năng di truyền vượt trội, phối giống được 
cho đàn bò cái lớn được gây động dục đồng 
loạt để thu được những lứa bê đồng đều. 
• Nhược điểm: Phải có hệ thống hạ tầng cơ sở 
kỹ thuật tốt, đực giống phải được chọn lọc 
khoa học và phải có đội ngũ dẫn tinh viên lành 
nghề.
• Phương hướng công tác giống ở nước ta
a. Phương hướng chung
b. Phương hướng cụ thể
• Một số chương trình giống trâu bò của Việt Nam
a. Nhập nội và nuôi thích nghi bò sữa gốc ôn đới 
b. Nhập nội và nhân thuần bò thịt chuyên dụng
c. Chương trình cải tiến đàn bò Vàng
d. Chương trình lai tạo bò sữa và bò thịt
• Hệ thống truyền giống nhân tạo bò ở VN
a. Trung tâm bò đực giống 
b. Hệ thống cung ứng vật tư và dịch vụ phối giống 
CÔNG TÁC GIỐNG TRÂU BÒ
Ở VIỆT NAM
Phương hướng công tác giống
• Phương hướng chung: 
– Nhập nội một số giống tốt, nhất là các giống có nguồn gốc nhiệt đới; 
– Chọn lọc nhân thuần để bảo vệ nguồn gen và nâng cao chất lượng trâu bò 
nội
– Lai tạo để nâng cao tầm vóc và sức sản xuất; thử nghiệm tạo giống mới.
• Phương hướng cụ thể:
Trâu
+ Cày kéo: chủ yếu là nuôi thuần, chọn lọc để nâng cao tầm vóc và sức 
cày kéo
+ Trâu sữa và thịt: chọn lọc và lai tạo
Bò
+ Cày kéo: Sind hoá bò vàng để nâng cao tầm vóc và sức kéo
+ Thịt: Chọn lọc nâng cao năng suất và giữ phẩm chất thịt tốt của bò nội; 
nghiên cứu lai tạo giống bò thịt tốt cho VN; nhập nội bò thịt cao sản
+ Sữa: Nuôi thích nghi bò sữa cao sản ở vùng có khí hậu/chăn nuôi thích 
hợp; lai tạo giống bò sữa phù hợp với các vùng khác nhau trong nước
Nhập nội bò sữa ở Việt Nam
Trung Quốc
Pakistan
Ấn Độ
Cu Ba
Australia New Zealand 
Mỹ
C
h
ỉ 
s
ố
 n
h
iệ
t-
ẩ
m
 (
T
H
I)
 v
à
s
tr
e
s
s
 n
h
iệ
t 
ở
 b
ò
 H
F
STRESS NHẸ
STRESS NẶNG
STRESS 
NGHIÊM TRỌNG
BÒ CHẾT
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
22.2 72 72
22.8 72 72 73 73
23.3 72 72 73 73 74 74
23.9 72 72 73 73 74 74 75 75
24.4 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76
25.0 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77
25.6 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77 77 77
26.1 72 73 73 74 74 75 76 76 77 77 78 78 79
26.7 72 72 73 73 74 74 75 76 76 77 78 78 78 79 80
27.2 72 72 73 73 74 74 75 76 77 77 78 78 79 80 80 81
27.8 72 73 73 74 75 75 76 77 77 78 79 79 80 81 81 82
28.3 72 73 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 82 83
28.9 72 73 73 74 75 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 83 83 84
29.4 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 79 80 81 81 82 83 84 84 85
30.0 72 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 81 81 82 83 84 84 85 86
30.6 72 73 73 74 75 76 77 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 85 86 87
31.1 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 86 86 87 88
31.7 72 73 74 75 76 76 77 78 79 80 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89
32.2 72 73 74 75 76 77 78 79 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90
32.8 73 74 75 76 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90 91
33.3 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 85 86 87 88 89 90 91 92
33.9 74 75 76 77 78 79 80 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93
34.4 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94
35.0 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95
35.6 75 76 77 78 79 80 81 82 83 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96
36.1 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 91 92 93 94 95 96 97
36.7 76 77 78 79 80 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 93 94 95 96 97 98
37.2 76 78 79 80 81 82 83 84 85 87 88 89 90 91 92 93 94 96 97 98 99
37.3 77 78 79 80 82 83 84 85 86 87 88 90 91 92 93 94 95 97 98 99
38.3 77 79 80 81 82 83 86 86 87 88 89 90 92 93 95 95 96 97 99
38.9 78 79 80 81 83 85 85 86 87 89 90 91 92 95 95 96 97 97
39.6 78 79 81 82 83 86 86 87 88 89 91 92 94 96 96 97
40.0 79 80 81 82 85 85 86 88 89 90 91 93 95 95 96
40.6 79 80 82 83 86 86 87 88 89 91 92 93 95 96 97
41.1 80 81 82 86 85 86 88 89 90 91 93 94 95 97 98
41.7 80 81 83 86 85 87 88 89 91 92 94 95 96 98
42.2 81 82 83 85 86 87 89 90 92 93 94 96 97
42.3 81 82 86 86 87 88 89 91 92 94 95 96 98
43.3 81 83 86 86 87 89 90 91 92 94 96 97
43.9 82 83 85 86 88 89 91 93 94 95 96 98
44.4 82 86 85 87 88 90 91 94 94 96 97
45.0 83 86 86 87 89 90 92 95 95 96 96
45.4 83 85 86 88 89 91 92 94 96 97
46.1 86 85 87 88 90 91 94 95 96 98
46.7 86 86 87 89 90 92 94 95 97
47.2 85 86 88 89 91 93 94 96 98
47.3 85 87 88 90 92 93 95 97
48.3 85 87 89 90 92 94 96 97
48.9 86 88 89 91 93 94 96 98
49.4 86 88 90 92 93 96 97
Đô ẩm (%)
KHÔNG BỊ STRESS
oC
oC 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
22.2 72 72
22.8 72 72 73 73
23.3 72 72 73 73 74 74
23.9 72 72 73 73 74 74 75 75
24.4 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76
25.0 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77
25.6 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77 77 77
26.1 72 73 73 74 74 75 76 76 77 77 78 78 79
26.7 72 72 73 73 74 74 75 76 76 77 78 78 78 79 80
27.2 72 72 73 73 74 74 75 76 77 77 78 78 79 80 80 81
27.8 72 73 73 74 75 75 76 77 77 78 79 79 80 81 81 82
28.3 72 73 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 82 83
28.9 72 73 73 74 75 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 83 83 84
29.4 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 79 80 81 81 82 83 84 84 85
30.0 72 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 81 81 82 83 84 84 85 86
30.6 72 73 73 74 75 76 77 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 85 86 87
31.1 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 86 86 87 88
31.7 72 73 74 75 76 76 77 78 79 80 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89
32.2 72 73 74 75 76 77 78 79 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90
32.8 73 74 75 76 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90 91
Độ ẩm (%)
Chỉ số nhiệt-ẩm (THI) bình quân tháng ở Hà Nội
1
12, 2
3
4
5, 9
6, 7, 8
10
11
68
oC 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
22.2 72 72
22.8 72 72 73 73
23.3 72 72 73 73 74 74
23.9 72 72 73 73 74 74 75 75
24.4 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76
25.0 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77
25.6 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77 77 77
26.1 72 73 73 74 74 75 76 76 77 77 78 78 79
26.7 72 72 73 73 74 74 75 76 76 77 78 78 78 79 80
27.2 72 72 73 73 74 74 75 76 77 77 78 78 79 80 80 81
27.8 72 73 73 74 75 75 76 77 77 78 79 79 80 81 81 82
28.3 72 73 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 82 83
28.9 72 73 73 74 75 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 83 83 84
29.4 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 79 80 81 81 82 83 84 84 85
30.0 72 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 81 81 82 83 84 84 85 86
30.6 72 73 73 74 75 76 77 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 85 86 87
31.1 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 86 86 87 88
31.7 72 73 74 75 76 76 77 78 79 80 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89
32.2 72 73 74 75 76 77 78 79 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90
32.8 73 74 75 76 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90 91
Độ ẩm (%)
Chỉ số nhiệt-ẩm (THI) bình quân tháng ở Tp HCM 
1
2
3
4
5
6
7, 9
10, 8
11
12
Ảnh hưởng của chỉ số nhiêt-ẩm (THI) đến năng suất 
sữa của bò HF (Johnson, 1992)
Nơi nuôi Chỉ số nhiệt-ẩm 
(THI)
Năng suất sữa 
(kg/con/ngày)
Missouri 54 23
Mexico 73 9
Ai Cập 69 9
Guyana 77 6
70
Biểu hiện của bò gốc ôn đới nuôi trong điều kiện 
nhiệt đới
• Năng suất sữa giảm
• Hàm lượng mỡ và protein sữa giảm
• Tăng số lượng tế bào soma và vi khuẩn ở 
trong sữa
• Khoảng cách lứa đẻ kéo dài
• Tăng tỷ lệ mắc bệnh 
• Tăng tỷ lệ chết của bê
• Tăng tỷ lệ loại thải ở bò
Ảnh hưởng của khí hậu đến chất lượng cỏ (gián tiếp)
Cỏ ôn đơí:
• Lignin thấp
• Protein cao
Tiêu hoá & thu nhận 
cao
Năng suất sữa cao
Cỏ nhiệt đới:
• Lignin cao
• Protein thấp
Tiêu hoá & thu nhận 
thấp
Năng suất sữa thấp
72
Biến động năng suất sữa của bò HF nuôi tại Mộc 
Châu và Lâm Đồng (kg/con/ng)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Mộc Châu*
9,6 9,2 9,7 10,3 11,8 12,1 12,0 11,9 11,5 11,1 10,9 10,6
Lâm Đồng**
11,6 11,9 11,1 11,5 12,5 12,4 12,4 12,4 12,7 13,0 12,7 12,4
Nguồn: * Nguyễn Xuân Trạch (1989)
**Nguyễn Xuân Trạch và Phạm Ngọc Thiệp (2003)
Kinh nghiệm nuôi bò nhập nội ở các nước nhiệt đới
Syrstad (1992):
Trong một vài trường hợp việc nhập nội nuôi thuần 
chủng các giống bò gốc ôn đới vào nuôi trong điều kiện 
nhiệt đới đã thành công, nhưng phần đa các trường hợp 
đã làm thất vọng và đôi lúc dẫn đến thảm hoạ. Bệnh tật, 
tỷ lệ chết cao, sinh sản kém là những hiện tượng phổ biến 
đối với bò ôn đới nhập nội cũng như các thế hệ con cháu 
của chúng. Những con sống được cũng không cho được 
mức sản xuất như mong đợi. Con gái sinh ra trong điều 
kiện nhiệt đới thường cho năng suất thấp hơn mẹ của 
chúng được nhập khi còn là bò tơ. Bò sữa ôn đới thuần 
chỉ nên nuôi ở những nơi mà stress nhiệt không lớn, có 
điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng và thú y tốt.
74
Khả năng cho sữa và sinh sản của bò Holstein thuần 
nuôi tại Mộc Châu
Thế hệ bò HF
Gốc Cuba Mộc Châu I Mộc Châu II
Năng suất sữa (kg/chu kỳ 1) 4099 3445 3348
Tuổi đẻ lứa 1 (ngày) 940,1 955,3 1064,4
Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 439,6 438,1 450,9
Khối lượng bê sơ sinh (kg) 36,1 31,7 30,4
(Nguyễn Xuân Trạch và Lê Văn Ban, 1994)
75
Diễn biến năng suất sữa và tỷ lệ sẩy thai đẻ non của bò 
Holstein qua một số năm đầu nuôi tại Mộc Châu
Năm 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983
Năng suất sữa bình quân 
(kg/con/ngày)
15,7 13,8 12,5 11,7 11,1 12,0 11,3 9,0
Tỷ lệ sẩy thai và đẻ non 
(%)
2,1 7,1 6,0 10,6 11,4 8,9 6,8 5,6
(Nguyễn Xuân Trạch, 2003)
76
Việt Nam
Nhiệt độ: 25-29oC (Tp HCM)
Ẩm độ: 82%
Phương thức: nuôi nhốt
Khác nhau giữa Queensland và Việt Nam
Queensland
Nhiệt độ: 15-25oC
Ẩm độ: 60%
Phương thức: chăn thả tự do
77
Khác nhau giữa Queensland và Việt Nam
Queensland Việt Nam
78
Khác nhau giữa Queensland và Việt Nam
Queensland Việt Nam
Nhập nội và nhân thuần bò thịt
• Năm 1975 nhập 225 bò Zebu Cuba (lai từ bò Brahman, bò 
Indobrazil và bò Gyr) nuôi tại Phú Mãn và TT Mocada (Hà 
Tây), từ năm 1988 chuyển vào nuôi tai Nông trường bò giống 
miền Trung (Ninh Hoà, Khánh Hoà).
• Năm 1997 một số bò cái giống Brahman (200 con) đã được 
nhập từ Cuba về nuôi ở Phùng Thượng (Ninh Bình).
• Gần đây một số địa phương (TP Hồ Chí Minh, Tuyên Quang, 
Sơn La) nhập bò Brahman và Droughtmaster từ Australia về 
để nhân thuần. 
• Kết quả bước đầu cho thấy việc chăn nuôi các giống bò thịt 
chuyên dụng này có tính khả thi cao, đơn giản hơn chăn nuôi 
bò sữa. 
• Một số doanh nghiệp nhập bê về nuôi vỗ béo trước khi giết 
thịt.
Red AngusCharolaiseLimousine JerseyHF thuần
Tạo bò lai hướng sữa
Bò cái nền lai Zêbu
Tạo bò lai hướng thịt
Bò lai hướng sữa
Bò đực giống Zêbu
Bò cái Vàng Việt Nam
Droughmaster
Bò lai hướng thịt
Bò lai 50% 
máu Red 
Angus
Brahman
LAI TẠO BÒ LAI HƯỚNG SỮA VÀ HƯỚNG THỊT Ở VIỆT NAM
Chương trình cải tạo bò Vàng VN
• Dùng bò đực ngoại gốc nhiệt đới có tầm vóc 
lớn hơn (Red Sindhi, Shahiwal hay các loại bò 
Zê-bu khác) cho phối giống với bò cái địa 
phương để nâng cao tầm vóc và năng suất. 
• Quá trình cải tiến đàn bò Vàng của Việt nam 
đã được thực hiện từ đầu thế kỷ trước, nhưng 
mới chính thức trở thành chương trình quốc 
gia khoảng 40 năm nay và được gọi là Chương 
trình Sin hoá đàn bò Vàng. 
• Các giống bò Zê-bu đã được nhập trong 
chương trình cải tạo đàn bò Vàng:
- Bò Red Sindhi và bò Sahiwal nhập từ 
Pakistan trong thòi gian 1985-1987.
- Bò Brahman đỏ và trắng nhập từ Cu-ba 
năm 1987 và từ Australia trong những năm 
2001-2005 và gần đây.
82
Chương trình lai tạo bò sữa
Một số chỉ tiêu về sản xuất sữa, sinh sản và sức khoẻ 
của bò lai HF tại Tp HCM
Chỉ tiêu theo dõi Loại bò lai (HàẤn)
F1 (1/2 HF) F2 (3/4 HF) F3 (7/8 HF)
Năng suất sữa (kg/chu kỳ) 3671 3858 3457
Tỷ lệ mỡ sữa (%) 3,8 3,7 3,7
Tỷ lệ protein sữa (%) 3,3 3,3 3,2
Số lần phối/thụ thai 1,7 1,9 2,1
Tỷ lệ viêm vú (%) 2,0 7,4 5,0
Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 440 457 461
Tỷ lệ loại thải năm đầu (%) 5,0 6,3 7,9
Nhịp thở/phút (ban trưa) 41,8 45,7 49,7
(Nguyễn Quốc Đạt, 1999)
Một số chỉ tiêu về sản xuất sữa và sinh sản của bò lai 
HF tại Hà Nội
Chỉ tiêu theo dõi Loại bò lai (Hà-Ấn)
F1 (1/2 HF) F2 (3/4 HF) F3 (7/8 HF)
Sản lượng sữa (kg/305ngày) 3615 3757 3610
Chu kỳ tiết sữa (ngày) 303,7 326,8 320,9
Tỷ lệ mỡ sữa (%) 3,95 3,48 3,46
Tỷ lệ protein sữa (%) 3,58 3,50 3,56
Tỷ lệ VCK không mỡ (%) 9,84 9,31 9,41
Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 475,6 480,3 497,8
(Nguyễn Xuân Trạch, 2003)
85
Bò lai hướng thịt ở VN
Hệ thống truyền giống nhân tạo bò
a. Các trung tâm bò đực giống
– Chính phủ Cuba giúp đỡ xây dựng TT Moncada năm 1973. Hiện tại, 
TT có 50 bò đực giống, trong đó 20 bò đực giống sữa (HF, Jersey và 
F2) và 30 bò đực giống thịt (Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Limousin, 
Chairolais, Simmental và Droughtmaster). 
– Trung tâm bò đực giống tư nhân (Thái Sinh)
– Gần đây HVN phối hợp với Công ty Giống gia súc Hà Nội xây dựng 
Trung tâm bò đực giống tại Phù Đổng. Hiện có bò đực giống Brahman 
và BBB
b. Các xí nghiệp cung ứng vật tư và dịch vụ phối giống
– Các xí nghiệp vùng
– Các trạm TTNT tỉnh
c. Các công ty
- Nhập tinh đông lạnh bán cho các cơ sở chăn nuôi
- Nhập tinh phân ly giới tính
- Nhập phôi
87 87

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chan_nuoi_trau_bo_bai_2_giong_va_cong_tac_giong_tr.pdf