Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Bài 2: Giống và công tác giống trâu bò
NỘI DUNG
• GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG TRÂU BÒ
• CHỌN LỌC TRÂU BÒ GIỐNG
• NHÂN GIỐNG TRÂU BÒ
• CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG
• TỔ CHỨC ĐÀN
• QUẢN LÝ PHỐI GIỐNG
• CÔNG TÁC GIỐNG TRÂU BÒ Ở VIỆT NAM
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Bài 2: Giống và công tác giống trâu bò", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Bài 2: Giống và công tác giống trâu bò
GIỐNG VÀ CÔNG TÁC GIỐNG TRÂU BÒ NỘI DUNG • GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG TRÂU BÒ • CHỌN LỌC TRÂU BÒ GIỐNG • NHÂN GIỐNG TRÂU BÒ • CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG • TỔ CHỨC ĐÀN • QUẢN LÝ PHỐI GIỐNG • CÔNG TÁC GIỐNG TRÂU BÒ Ở VIỆT NAM - Các giống trâu bò nội - Các giống bò kiêm dụng - Các giống bò sữa - Các giống bò thịt - Giống trâu Mura GIỚI THIỆU CÁC GIỐNG TRÂU BÒ CÁC GIỐNG TRÂU BÒ NỘI Trâu Việt Nam Bò Vàng Việt Nam Bò Lai Sind Trâu nội (Bubalus bubalis) Nguồn gốc: trâu đầm lầy (swamp buffalo) Ngoại hình: * Đầu: hơi bé; trán và sống mũi thẳng, có con hơi võng; tai nhỏ, mọc ngang, hay ve vẩy; sừng dài, dẹt, hình cánh cung, hướng về sau và hơi vểnh lên trên * Cổ: cái cổ nhỏ và hẹp; con đực cổ to tròn * Yếm: không có * U vai: không có * Lưng thẳng, mông xuôi, ngực nở * Bụng: to, tròn * Đuôi: dài đến kheo, tận cùng có chòm lông * Màu lông: đa số đen xám, dưới hầu và ức có khoang màu trắng; khoảng 5-10% trâu bạc Thể trọng: Sơ sinh: 28-30 kg Trưởng thành: cái 400-450 kg; đực 450-500kg Sinh sản: 2 lứa/3 năm Sản xuất sữa: Chu kỳ: 5-7 tháng * 3 kg/ngày Mỡ sữa: 9-12% Năng suất thịt: Thịt xẻ: 48%; Sức kéo: Trung bình: 600-800N Thích nghi: chịu đựng kham khổ, kháng bệnh tốt, thích nghi với khí hậu nóng ẩm Trâu nội (Bubalus bubalis) Bò vàng (Bos Indicus) Ngoại hình: * Đầu: Con cái đầu thanh, sừng ngắn; Con đực đầu to, sừng dài; mạch máu và gân mặt nổi rõ * Cổ: Cái cổ thanh, đực cổ to; lông thường đen * Yếm: kéo dài từ hầu đến xương ức * U vai: con đực cao, con cái không có * Lưng và hông: thẳng, hơi rộng * Bắp thịt: nở nang * Mông: hơi xuôi, hẹp và ngắn * Ngực: sâu nhưng hơi lép * Bụng: to, tròn nhưng không sệ * Bốn chân: thanh, 2 chân trước thẳng, 2 chân sau đi thường chạm kheo * Màu lông: vàng tươi, nâu thẫm hay cánh gián 8Thể trọng: Sơ sinh: 14-15 kg Trưởng thành: cái 200-250 kg; đực 250-300 kg Sinh sản: Phối giống lần đầu: 20-24 tháng tuổi Tỷ lệ đẻ hàng năm 70-80% Sữa: Chu kỳ: 4-5 tháng * 2 kg/ngày Mỡ: 5% Thịt: Thịt xẻ: 50-52%; thịt hồng, ít mỡ, khẩu vị tốt Sức kéo: Trung bình: cái 380-400N; đực 440-490N Tối đa: cái 1000-1500N; đực 1200-1800N Thích nghi: chịu đựng kham khổ, kháng bệnh tốt, thích nghi với thời tiết khí hậu nhiều vùng trong nước Bò vàng (Bos Indicus) 9Bò Lai Sind Nguồn gốc: Kết quả tạp giao giữa bò Sindhi và bò Vàng Việt Nam Ngoại hình: Trung gian giữa 2 giống bò trên * Đầu: hẹp; trán gồ; tai to và cụp * Rốn và yếm: rất phát triển, kéo dài từ hầu đến rốn, có nhiều nếp nhăn * U vai: nổi rõ * Lưng ngắn, ngực sâu, mông dốc * Bầu vú khá phát triển * Đuôi dài, chót đuôi thường không có xương * Màu lông: vàng hoặc sẫm, một số con có vá trắng 10 Bò Lai Sind Thể trọng: Sơ sinh: 17-19 kg Trưởng thành: cái 250-300 kg; đực 350-450kg Sinh sản: Phối giống lần đầu: 18-24 tháng tuổi Khoảng cách lứa đẻ khoảng 15 tháng Sữa: Chu kỳ: 6-9 tháng * 4-7 kg/ngày Mỡ: 5-5,5% Thịt: Thịt xẻ: 48% Sức kéo: Trung bình: 560-600N Tối đa: cái 1300-2500N; đực 2000-3000N Thích nghi: Chịu đựng kham khổ, kháng bệnh tốt, thích nghi với khí hậu nóng ẩm CÁC GIỐNG BÒ KIÊM DỤNG Bò Red Sindhi Nguồn gốc: Pakistan Màu lông: đỏ cánh dán hay nâu thẫm Ngoại hình: thân ngắn, chân cao, mình lép, tai to và rũ xuống, có yếm và nếp gấp da dưới rốn và âm hộ rất phát triển. Bò đực có u vai rất cao, đầu to, trán gồ, rộng, sừng ngắn, cổ ngắn, vạm vỡ, ngực sâu nhưng không nở. Bò cái có đầu và cổ nhỏ hơn, phần sau phát triển hơn phần trước, vú phát triển, núm vú to, dài, tĩnh mạch nổi rõ. Thể vóc: bò đực 450-500kg, bò cái 350-380kg. Sức sản xuất sữa: 1400-2100kg/chu kỳ 270-290 ngày; mỡ sữa 5-5,5%. Thích nghi: khí hậu nóng ẩm, chịu đựng kham khổ và kháng bệnh tốt. Bò Shahiwal Nguồn gốc: Pakistan Màu lông: đỏ vàng hay vàng thẫm Ngoại hình: tương tự như bò Sind đỏ, nhưng bầu vú phát triển hơn Thể vóc: cái 360-380kg, đực 470-500kg Sức sản xuất sữa: 2100-2300kg/chu kỳ 9 tháng; mỡ sữa 5-5,5%. Thích nghi: khí hậu nóng ẩm, chịu đựng kham khổ và kháng bệnh tốt. Bò Nâu Thuỵ Sỹ Nguồn gốc: Thuỵ Sỹ Màu lông: Nâu Ngoại hình: - Đầu ngắn, trán dài và rộng, mồm rộng, sừng ngắn, cong, gốc sừng trắng. - Thân hình dài, ngực nở, sâu, rộng, sườn bụng thon. - Bốn chân chắc chắn khoẻ mạnh, tư thế vững vàng, móng đen. - Bầu vú phát triển. Thể vóc: bò cái 650-700kg bò đực 800-950kg Sức sản xuất sữa: 3500-4500kg/chu kỳ; mỡ sữa 3,5-4%. Thích nghi: vùng núi cao, chịu nóng tốt hơn bò HF. 16 CÁC GIỐNG BÒ SỮA Bò Hà Lan (Holstein Friesian) Nguồn gốc: Hà Lan Ngoại hình: toàn thân có dạng cái nêm * Đầu con cái đầu dài, nhỏ, thanh, sừng ngắn; Con đực đầu thô; Sừng nhỏ, ngắn, chĩa về phía trước; Trán phẳng hoặc hơi lõm * Cổ thanh, dài vừa phải, không có yếm * Vai-Lưng-Mông nằm trên một đường thẳng * Bầu vú rất phát triển, tỉnh mạch vú ngoằn ngoèo nổi rõ * Bốn chân thẳng, 2 chân sau doãng Màu lông: lang trắng đen (chiếm ưu thế), lang trắng đỏ, toàn thân đen riêng đỉnh trán và chót đuôi trắng. Bò Hà Lan (Holstein Friesian) Thể trọng: Sơ sinh: 36-42 kg Trưởng thành: cái 550-650 kg; đực 800-1000 kg Sinh sản: Khoảng cách lứa đẻ 12-13 tháng Sữa: Sản lượng: 5000-10000 kg/chu kỳ Mỡ sữa: 3,2-3,5% Thịt: Thịt xẻ: 40-45% Thích nghi: chịu nóng và chịu đựng kham khổ kém, dễ cảm nhiễm bệnh tật; chỉ nuôi thích nghi tốt ở nhiệt độ dưới 20oC Bò Jersey • Nguồn gốc: Anh (đảo Jersey) • Màu lông: Vàng sáng hoặc sẫm, có thể có đốm trắng ở bụng, chân và đầu • Ngoại hình: Đầu nhẹ, mặt cong, mắt lồi, cổ thành dài và có yếm khá phát triển. Vai cao và dài. Ngực sâu, xương sườn dài. Lưng dài, rộng. Mông dài, rộng và phẳng. Bụng to, tròn. Bốn chân mảnh, khoảng cách giữa hai chân rộng. Đuôi nhỏ. Bầu vú phát triển tốt cả về phía trước và phía sau, tĩnh mạch vú to và dài. • Thể vóc: bò cái 350-400kg, bò đực 450-500kg • Sức sản xuất sữa: 3000-5000kg/chu kỳ; • mỡ sữa 4,5-5,2%, màu vàng, hạt to • Thích nghi: chịu nóng tốt hơn bò Holstein 20 CÁC GIỐNG BÒ THỊT Bò Brahman Nguồn gốc: Mỹ (kết quả lai 4 giống bò Zebu với nhau) Màu lông: trắng gio hoặc đỏ Sức sản xuất thịt: Trưởng thành bò đực năng 680- 900kg, bò cái nặng 450-630kg. Lúc 1 năm tuổi con đực năng khoảng 375kg, con cái nặng 260kg. Tăng trọng của bê đực từ 6-12 tháng tuổi khoảng 900-1000g/ngày. Tỷ lệ thịt xẻ: 52-58%. Nguồn gốc: bò thịt nhiệt đới được tạo ra ở Australia bằng cách lai giữa bò Shorthorn với bò Brahman. Màu lông: đỏ Sức sản xuất thịt: Trưởng thành bò đực nặng 820-1000kg, bò cái nặng 550-680kg. Lúc 1 năm tuổi con đực nặng 450kg, con cái nặng 325kg. Bê đực 6-12 tháng tuổi được nuôi dưỡng tốt cho tăng trọng 1000-1200g/ngày và cho tỷ lệ thịt xẻ 55-60% khi giết thịt lúc 14-16 tháng tuổi. Bò Drought Master Bò Charolais Nguồn gốc: Vùng Charolais của Pháp Màu lông: trắng ánh kem Ngoại hình: cân đối, thân rộng, mình dày, mông không dốc, đùi phát triển Sức sản xuất thịt: Bò đực trưởng thành nặng 1000-1400kg, bò cái 700-900kg. Nếu nuôi tốt, lúc 12 tháng tuổi bê đực đạt 450-540kg, bê cái 380kg. Trong giai đoạn 6-12 tháng tuổi bê có thể tăng trọng 1450-1550g/ngày. Giết thịt lúc 14-16 tháng tuổi, tỷ lệ thịt xẻ 65-69%. Bò Blanc Blue Belge (B.B.B.) Nguồn gốc: Bỉ Màu lông: trắng, xanh lốm đốm, Ngoại hình: cơ bắp rất phát triển Sức sản xuất thịt: Khi trưởng thành bò đực có khối lượng 1100-1200kg, bò cái 710-720kg. Nếu nuôi dưỡng tốt bê 1 năm tuổi bê đực nặng trung bình 480kg, bê cái 370- 380kg. Bê 6-12 tháng tuổi có tăng trọng bình quân 1300g/ngày. Bê đực nuôi dưỡng tốt giết thịt lúc 14- 16 tháng tuổi cho tỷ lệ thịt xẻ 66%. Trâu Mura Nguồn gốc: Ân độ, thuộc nhóm trâu sông (river buffalo) Ngoại hình * Đầu thanh, trán gồ, mắt con cái lồi, mũi rộng, hai lỗ mũi xa nhau. Tai to, mỏng, thường rủ xuống. Sừng cuốn kèn như sừng cừu * Yếm: không có * U vai: không phát triển * Mông nở * Bốn chân to, ngắn, bắp nổi rõ * Bầu vú rất phát triển, tĩnh mạch vú ngoằn ngoèo, nổi rõ Màu lông: toàn thân đen tuyền, riêng trán và đuôi thường có đốm trắng Trâu Mura Thể trọng: Sơ sinh: 35-40 kg Trưởng thành: cái 500-600 kg; đực 700-750 kg Sinh sản: 15-16 tháng/ lứa Sữa: 1500-1800kg/chu kỳ 9-10 tháng Mỡ sữa: 7-9% Thịt: Thịt xẻ: 48%; Sức kéo: Trung bình: 600-800N Thích nghi: khí hậu nóng ẩm • Các tính trạng chọn lọc cơ bản • Phương pháp chọn lọc đa tính trạng • Đánh giá trâu bò đực giống • Đánh giá trâu bò cái giống • Tổ chức chọn lọc và gây tạo trâu bò giống CHỌN LỌC TRÂU BÒ GIỐNG Các tính trạng chọn lọc cơ bản - Đối với trâu bò sữa: sản lượng sữa, hàm lượng mỡ, protein và vật chất khô trong sữa, thể trọng, kích thước và hình dạng bầu vú, hệ số ổn định của chu kỳ sữa, tốc độ thải sữa, hiệu quả sử dụng thức ăn, khả năng sinh sản, thời gian sử dụng, khả năng kháng bệnh, các đặc trưng cơ bản về ngoại hình thể chất, v.v. - Đối với trâu bò thịt: thể trọng, tỷ lệ thịt xẻ, tăng trọng hàng ngày, FCR, khối lượng mô cơ, các chỉ tiêu về chất lượng thịt (thành phần hoá học,nhiệt năng, tỷ lệ cơ, mỡ, xương, mô liên kết trong thân thịt), các chỉ tiêu về sinh sản, tính dễ đẻ, tập tính nuôi con và sức sản xuất sữa.v.v. 30 Phương pháp chọn lọc đa tính trạng - Chọn lọc lần lượt: Trong một vài thế hệ chỉ chọn lọc trên một tính trạng, đến khi đạt được mức độ dự định thì chuyển sang chọn lọc theo tính trạng khác. - Chọn lọc theo mức không phụ thuộc: Xác định yêu cầu tối thiểu cho mỗi tính trạng và những con có các chỉ tiêu vượt các giá trị tối thiểu đó thì được chọn lọc. - Chọn lọc theo dòng: Chọn lọc theo những tính trạng riêng ở những nhóm gia súc khác nhau nhằm tạo ra những dòng có sự phát triển tốt nhất của từng tính trạng, sau đó bằng cách lai chéo dòng nhằm phối hợp được những đặc điểm mong muốn. - Chọn lọc phối hợp các tính trạng có bổ sung: Trong mỗi thế hệ chọn làm giống những con phối hợp được toàn bộ hay đa số những tính trạng mong muốn, còn bổ sung những thiếu sót bằng cách cho giao phối những cá thể tốt nhất với những con có các chất lượng cần thiết. - Chọn lọc theo chỉ số: Đánh giá tổng hợp các tính trạng cần chọn lọc thành một chỉ tiêu tổng hợp (chỉ số). Đánh giá và chọn lọc đực giống 1. Đánh giá và chọn lọc theo nguồn gốc - Đánh giá sơ bộ về phẩm giống - Dự đoán về tiềm năng của con giống - Nguyên tắc ghép đôi giao phối ở bố mẹ và tổ tiên - Thông tin về anh em ruột thịt và nửa ruột thịt rất quan trọng 2. Đánh giá và chọn lọc theo bản thân - Ngoại hình thể chất, sinh trưởng, sức khoẻ - Số lượng và chất lượng tinh dịch 3. Đánh giá và chon lọc theo đời sau - So sánh SSX của con của các đực giống nuôi trong cùng điều kiện - So sánh SSX của con đực giống với bạn đàn - So sánh SSX của con gái với mẹ 4. Đánh giá và chọn lọc theo giá trị giống ước tính (EBV) - Phối hợp thông tin của nhiều thế hệ để ước tính giá trị giống cho từng tính trạng (EBV) - Phối hợp thông tin EBV từ nhiều tính trạng thành chỉ số chọn lọc + Chän ®èi tưîng: chØ nh÷ng con ®¹t yªu cÇu khi ®¸nh gi¸ vÒ nguån gèc vµ ngo¹i h×nh th× míi ®îc dù kiÓm tra qua ®êi sau. + Bª ®ùc ®ưîc nu«i ®Õn 14-15 th¸ng tuæi th× khai th¸c tinh cho phèi víi sè bß c¸i ®· chän + Trong khi chê kÕt qu¶ kiÓ tra, khai th¸c tinh dÞch lµm tinh ®«ng viªn/cäng r¹ dù tr÷ it nhÊt lµ 5000 liÒu/®ùc. + Bª c¸i (>30 con g¸i/®ùc gièng) ®Î ra ®uîc nu«i duìng tèt, ®Õn 18 th¸ng tuæi th× cho phèi gièng. §Õn khi c¸c con g¸i ®ùc gièng ®Î th× theo dâi søc s¶n xuÊt s÷a cña løa thø nhÊt. Dùa vµo kÕt qu¶ nµy ®Ó ®¸nh gi¸ gi¸ trÞ cña con ®ùc gièng. Tổ chức chọn lọc đực giống Mẹ đực giống Bố đực giống Đực hậu bị Chọn lọc theo ngoại hình và sinh trưởng Đực kiểm định Chọn lọc theo hoạt tính sinh dục, số lượng và chất lượng tinh Đực trưởng thành Loại thải sau khi khai thác đủ tinh dịch dự trữ Ngân hàng tinh Loại thải tinh HN Phối kiểm tra 120.000 bò cái 300 cái hạt nhân 150 bê 60 bê đực hậu bị Phối 1000 liều tinh mỗi đực 100 con gái/đực (tổng số 6000 con) Theo dõi sinh trưởng, sinh sản và SSX của các con gái Phối giống cho các con gái Hàng năm chọn 5 đực giống (loại thải 55 đực) 20 BÒ DỰC Đà KIỂM TRA 3 đực ngoại tốt nhất 4 đực nội tốt nhất Mô hình chọn lọc đực giống bò sữa của Ixraen Đánh giá và chọn lọc cái giống 1. Đánh giá và chọn lọc theo nguồn gốc - Đánh giá sơ bộ về phẩm giống - Dự đoán về tiềm năng của con giống - Nguyên tắc ghép đôi giao phối ở bố mẹ và tổ tiên - Thông tin về anh em ruột thịt và nửa ruột thịt rất quan trọng 2. Đánh giá và chọn lọc theo bản thân - Ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, sức khoẻ - Khả năng sinh sản (tuổi phối lần đầu, tỷ lệ thụ thai, phối lại sau đẻ) - Sức sản xuất sữa 3. Đánh giá và chọn lọc theo đời sau Không thực hiện được trong thực tế 4. Đánh giá và chọn lọc theo chỉ số - Phối hợp thông tin của nhiều thế hệ để ước tính giá trị giống cho từng tính trạng (EBV) - Phối hợp thông tin EBV từ nhiều tính trạng thành chỉ số chọn lọc • Nhân giống thuần – Nhân giống theo dòng – Nhân giống hạt nhân hình tháp – Nhân giống hạt nhân có MOET • Lai giống – Lai giống kết thúc – Lai giống liên tục – Lai giống kết hợp NHÂN GIỐNG TRÂU BÒ Nhân giống theo dòng + Tạo dòng: Phát hiện cá thể có chất lượng tốt thông qua đánh giá chất lượng đời sau để làm con đầu dòng. Ghép đôi giao phối cẩn thận để có đàn con cháu của con đầu dòng đó đủ lớn hình thành nên dòng gia súc thuần có những chất lượng đặc thù nổi bật. + Tiêu chuẩn hoá hoá dòng và xây dựng nhóm hạt nhân của dòng thông qua chọn lọc những con đáp ứng được yêu cầu về ngoại hình thể chất và sức sản xuất theo tiêu chuẩn của dòng. + Ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực và cái cùng dòng để duy trì và củng cố những đặc điểm tốt của dòng đó. Thông thường cho ghép đôi giao phối nội bộ dòng ở đời thứ ba (III- III) hoặc đời thứ ba với đời thứ tư (III-IV). + Nhân giống chéo dòng: Cho những các thể thuộc các dòng khác nhau giao phối với nhau nhằm phối hợp được nhiều đặc điểm tốt ở các dòng khác nhau nhằm mục đích kinh tế trực tiếp hay tạo dòng mới. Nhân giống hạt nhân hình tháp Đùc vµ c¸i gièng Đùc gièng Đùc gièng (TTNT) A: Nhân giống hạt nhân đóng Hạt nhân Các đàn nhân giống Các đàn thương phẩm Những con tốt nhất Những con tốt nhất Đùc vµ c¸i gièng Đùc gièng Đùc gièng (TTNT) B: Nhân giống hạt nhân mở 40 Nhân giống hạt nhân có MOET • Sử dụng công nghệ gây rụng nhiều trứng và cấy truyền phôi (MOET) cho phép tạo ra được nhiều bê nghé cùng một lúc từ mỗi bò mẹ • Áp dụng MOET trong nhân giống đàn hạt nhân để tăng tốc độ cải tiến di truyền nhanh hơn. • Mỗi năm chọn ra một số con đặc biệt xuất sắc và sử dụng công nghệ MOET để sản xuất ra nhiều bê cái và bê đực. • Số bê cái sau khi đẻ lứa đầu được bổ sung vào đàn hạt nhân. • Toàn bộ bê đực được nuôi dưỡng và được đánh giá giá trị giống trên cơ sở đánh giá thành tích của chị em gái (nhờ MOET tạo ra), từ đó chọn ra những con tốt nhất dùng cho sản xuất tinh đông lạnh. • Tinh của những đực giống này được dùng để phối cho đàn cái hạt nhân, đồng thời cũng được phối cho các đàn cái khác trong điều ... Các phương pháp ghép đôi - Ghép đôi cá thể: Ghép đôi từng cá thể đực và cái cụ thể với nhau. - Ghép đôi theo nhóm: Đàn cái được chia thành các nhóm và mỗi nhóm cái được phối giống với một nhóm đực giống có phẩm chất di truyền cao hơn. Có thể phân ra hai loại: + Ghép đôi theo nhóm có phân biệt: Trong số đực giống của một nhóm có 1 con giữ vai trò chính còn những con khác đóng vai trò thay thế (dự trữ). + Ghép đôi theo nhóm đồng đều: Dùng 2-3 con đực giống tương tự về nguồn gốc và chất lượng giống cho ghép đôi với các nhóm cái. Phương pháp này có thể áp dụng để kiểm tra chất lượng di truyền của các đực giống. - Ghép đôi cá thể-nhóm: Mỗi nhóm cái được ghép đôi với 1 đực giống có chất lượng di truyền cao hơn. Các hình thức chọn phối • Chọn phối theo huyết thống – Giao phối đồng huyết – Giao phối không đồng huyết • Chọn phối theo tuổi – Tuổi của con vật có liên quan đến sức khoẻ, sức sản xuất, khả năng ổn định di truyền – Không nên cho những con đực và con cái quá già hay quá non giao phối với nhau. – Độ tuổi phối giống thích hợp cho bò đực giống là 3-6 tuổi đối với hướng thịt và 3-9 tuổi đối với hướng sữa. Đối với bò cái là 3-9 tuổi đối với bò thịt và 3-7 tuổi đối với bò sữa. • Chọn phối theo phẩm chất – Chọn phối đồng chất – Chọn phối dị chất Phối giống tự nhiên • Phối giống tự nhiên là cho con đực nhảy phối trực tiếp con cái. • Thường được áp dụng đối với các đàn bò sinh sản thương phẩm hướng thịt nuôi theo phương thức chăn thả. • Bổ sung cho TTNT. • Nguyên tắc chủ đạo: 1 bò đực phụ trách 25 bò cái. • Tốt nhất là cho phối giống theo mùa vụ có kiểm soát • Phải có kế hoạch luân chuyển, trao đổi đực giống giữa các đàn nhằm tránh hiện tượng giao phối cận huyết: mỗi đực giống thường chỉ giữ lại trong đàn tối đa là 2-2,5 năm. • Ưu điểm: tỷ lệ thụ thai cao (nếu tỷ lệ đảm nhiệm hợp lý). • Nhược điểm: tạo cơ hội lây lan bệnh tật, dễ gây chấn thương, không khai thác tối đa tiềm năng của những con đực siêu trội về các phẩm chất di truyền. Phối giống nhân tạo • TTNT là phối giống gián tiếp cho bò cái bằng tinh (tươi hay đông lạnh) khai thác từ đực giống. • Thường áp dụng trong chăn nuôi bò sữa và bò thịt nuôi nhốt. • Ưu điểm: Khai thác tối đa những đực giống có tiềm năng di truyền vượt trội, phối giống được cho đàn bò cái lớn được gây động dục đồng loạt để thu được những lứa bê đồng đều. • Nhược điểm: Phải có hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật tốt, đực giống phải được chọn lọc khoa học và phải có đội ngũ dẫn tinh viên lành nghề. • Phương hướng công tác giống ở nước ta a. Phương hướng chung b. Phương hướng cụ thể • Một số chương trình giống trâu bò của Việt Nam a. Nhập nội và nuôi thích nghi bò sữa gốc ôn đới b. Nhập nội và nhân thuần bò thịt chuyên dụng c. Chương trình cải tiến đàn bò Vàng d. Chương trình lai tạo bò sữa và bò thịt • Hệ thống truyền giống nhân tạo bò ở VN a. Trung tâm bò đực giống b. Hệ thống cung ứng vật tư và dịch vụ phối giống CÔNG TÁC GIỐNG TRÂU BÒ Ở VIỆT NAM Phương hướng công tác giống • Phương hướng chung: – Nhập nội một số giống tốt, nhất là các giống có nguồn gốc nhiệt đới; – Chọn lọc nhân thuần để bảo vệ nguồn gen và nâng cao chất lượng trâu bò nội – Lai tạo để nâng cao tầm vóc và sức sản xuất; thử nghiệm tạo giống mới. • Phương hướng cụ thể: Trâu + Cày kéo: chủ yếu là nuôi thuần, chọn lọc để nâng cao tầm vóc và sức cày kéo + Trâu sữa và thịt: chọn lọc và lai tạo Bò + Cày kéo: Sind hoá bò vàng để nâng cao tầm vóc và sức kéo + Thịt: Chọn lọc nâng cao năng suất và giữ phẩm chất thịt tốt của bò nội; nghiên cứu lai tạo giống bò thịt tốt cho VN; nhập nội bò thịt cao sản + Sữa: Nuôi thích nghi bò sữa cao sản ở vùng có khí hậu/chăn nuôi thích hợp; lai tạo giống bò sữa phù hợp với các vùng khác nhau trong nước Nhập nội bò sữa ở Việt Nam Trung Quốc Pakistan Ấn Độ Cu Ba Australia New Zealand Mỹ C h ỉ s ố n h iệ t- ẩ m ( T H I) v à s tr e s s n h iệ t ở b ò H F STRESS NHẸ STRESS NẶNG STRESS NGHIÊM TRỌNG BÒ CHẾT 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 22.2 72 72 22.8 72 72 73 73 23.3 72 72 73 73 74 74 23.9 72 72 73 73 74 74 75 75 24.4 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76 25.0 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77 25.6 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77 77 77 26.1 72 73 73 74 74 75 76 76 77 77 78 78 79 26.7 72 72 73 73 74 74 75 76 76 77 78 78 78 79 80 27.2 72 72 73 73 74 74 75 76 77 77 78 78 79 80 80 81 27.8 72 73 73 74 75 75 76 77 77 78 79 79 80 81 81 82 28.3 72 73 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 82 83 28.9 72 73 73 74 75 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 83 83 84 29.4 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 79 80 81 81 82 83 84 84 85 30.0 72 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 81 81 82 83 84 84 85 86 30.6 72 73 73 74 75 76 77 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 85 86 87 31.1 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 86 86 87 88 31.7 72 73 74 75 76 76 77 78 79 80 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 32.2 72 73 74 75 76 77 78 79 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90 32.8 73 74 75 76 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90 91 33.3 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 85 86 87 88 89 90 91 92 33.9 74 75 76 77 78 79 80 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 34.4 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 35.0 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 35.6 75 76 77 78 79 80 81 82 83 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 36.1 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 91 92 93 94 95 96 97 36.7 76 77 78 79 80 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 93 94 95 96 97 98 37.2 76 78 79 80 81 82 83 84 85 87 88 89 90 91 92 93 94 96 97 98 99 37.3 77 78 79 80 82 83 84 85 86 87 88 90 91 92 93 94 95 97 98 99 38.3 77 79 80 81 82 83 86 86 87 88 89 90 92 93 95 95 96 97 99 38.9 78 79 80 81 83 85 85 86 87 89 90 91 92 95 95 96 97 97 39.6 78 79 81 82 83 86 86 87 88 89 91 92 94 96 96 97 40.0 79 80 81 82 85 85 86 88 89 90 91 93 95 95 96 40.6 79 80 82 83 86 86 87 88 89 91 92 93 95 96 97 41.1 80 81 82 86 85 86 88 89 90 91 93 94 95 97 98 41.7 80 81 83 86 85 87 88 89 91 92 94 95 96 98 42.2 81 82 83 85 86 87 89 90 92 93 94 96 97 42.3 81 82 86 86 87 88 89 91 92 94 95 96 98 43.3 81 83 86 86 87 89 90 91 92 94 96 97 43.9 82 83 85 86 88 89 91 93 94 95 96 98 44.4 82 86 85 87 88 90 91 94 94 96 97 45.0 83 86 86 87 89 90 92 95 95 96 96 45.4 83 85 86 88 89 91 92 94 96 97 46.1 86 85 87 88 90 91 94 95 96 98 46.7 86 86 87 89 90 92 94 95 97 47.2 85 86 88 89 91 93 94 96 98 47.3 85 87 88 90 92 93 95 97 48.3 85 87 89 90 92 94 96 97 48.9 86 88 89 91 93 94 96 98 49.4 86 88 90 92 93 96 97 Đô ẩm (%) KHÔNG BỊ STRESS oC oC 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 22.2 72 72 22.8 72 72 73 73 23.3 72 72 73 73 74 74 23.9 72 72 73 73 74 74 75 75 24.4 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76 25.0 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77 25.6 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77 77 77 26.1 72 73 73 74 74 75 76 76 77 77 78 78 79 26.7 72 72 73 73 74 74 75 76 76 77 78 78 78 79 80 27.2 72 72 73 73 74 74 75 76 77 77 78 78 79 80 80 81 27.8 72 73 73 74 75 75 76 77 77 78 79 79 80 81 81 82 28.3 72 73 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 82 83 28.9 72 73 73 74 75 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 83 83 84 29.4 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 79 80 81 81 82 83 84 84 85 30.0 72 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 81 81 82 83 84 84 85 86 30.6 72 73 73 74 75 76 77 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 85 86 87 31.1 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 86 86 87 88 31.7 72 73 74 75 76 76 77 78 79 80 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 32.2 72 73 74 75 76 77 78 79 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90 32.8 73 74 75 76 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90 91 Độ ẩm (%) Chỉ số nhiệt-ẩm (THI) bình quân tháng ở Hà Nội 1 12, 2 3 4 5, 9 6, 7, 8 10 11 68 oC 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 22.2 72 72 22.8 72 72 73 73 23.3 72 72 73 73 74 74 23.9 72 72 73 73 74 74 75 75 24.4 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76 25.0 72 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77 25.6 72 73 73 74 74 75 75 76 76 77 77 77 26.1 72 73 73 74 74 75 76 76 77 77 78 78 79 26.7 72 72 73 73 74 74 75 76 76 77 78 78 78 79 80 27.2 72 72 73 73 74 74 75 76 77 77 78 78 79 80 80 81 27.8 72 73 73 74 75 75 76 77 77 78 79 79 80 81 81 82 28.3 72 73 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 82 83 28.9 72 73 73 74 75 75 76 77 78 78 79 80 80 81 82 83 83 84 29.4 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 79 80 81 81 82 83 84 84 85 30.0 72 73 74 74 75 76 77 78 78 79 80 81 81 82 83 84 84 85 86 30.6 72 73 73 74 75 76 77 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 85 86 87 31.1 72 72 73 74 75 75 76 77 78 79 80 81 81 82 83 84 85 86 86 87 88 31.7 72 73 74 75 76 76 77 78 79 80 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 32.2 72 73 74 75 76 77 78 79 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90 32.8 73 74 75 76 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 86 87 88 89 90 91 Độ ẩm (%) Chỉ số nhiệt-ẩm (THI) bình quân tháng ở Tp HCM 1 2 3 4 5 6 7, 9 10, 8 11 12 Ảnh hưởng của chỉ số nhiêt-ẩm (THI) đến năng suất sữa của bò HF (Johnson, 1992) Nơi nuôi Chỉ số nhiệt-ẩm (THI) Năng suất sữa (kg/con/ngày) Missouri 54 23 Mexico 73 9 Ai Cập 69 9 Guyana 77 6 70 Biểu hiện của bò gốc ôn đới nuôi trong điều kiện nhiệt đới • Năng suất sữa giảm • Hàm lượng mỡ và protein sữa giảm • Tăng số lượng tế bào soma và vi khuẩn ở trong sữa • Khoảng cách lứa đẻ kéo dài • Tăng tỷ lệ mắc bệnh • Tăng tỷ lệ chết của bê • Tăng tỷ lệ loại thải ở bò Ảnh hưởng của khí hậu đến chất lượng cỏ (gián tiếp) Cỏ ôn đơí: • Lignin thấp • Protein cao Tiêu hoá & thu nhận cao Năng suất sữa cao Cỏ nhiệt đới: • Lignin cao • Protein thấp Tiêu hoá & thu nhận thấp Năng suất sữa thấp 72 Biến động năng suất sữa của bò HF nuôi tại Mộc Châu và Lâm Đồng (kg/con/ng) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Mộc Châu* 9,6 9,2 9,7 10,3 11,8 12,1 12,0 11,9 11,5 11,1 10,9 10,6 Lâm Đồng** 11,6 11,9 11,1 11,5 12,5 12,4 12,4 12,4 12,7 13,0 12,7 12,4 Nguồn: * Nguyễn Xuân Trạch (1989) **Nguyễn Xuân Trạch và Phạm Ngọc Thiệp (2003) Kinh nghiệm nuôi bò nhập nội ở các nước nhiệt đới Syrstad (1992): Trong một vài trường hợp việc nhập nội nuôi thuần chủng các giống bò gốc ôn đới vào nuôi trong điều kiện nhiệt đới đã thành công, nhưng phần đa các trường hợp đã làm thất vọng và đôi lúc dẫn đến thảm hoạ. Bệnh tật, tỷ lệ chết cao, sinh sản kém là những hiện tượng phổ biến đối với bò ôn đới nhập nội cũng như các thế hệ con cháu của chúng. Những con sống được cũng không cho được mức sản xuất như mong đợi. Con gái sinh ra trong điều kiện nhiệt đới thường cho năng suất thấp hơn mẹ của chúng được nhập khi còn là bò tơ. Bò sữa ôn đới thuần chỉ nên nuôi ở những nơi mà stress nhiệt không lớn, có điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng và thú y tốt. 74 Khả năng cho sữa và sinh sản của bò Holstein thuần nuôi tại Mộc Châu Thế hệ bò HF Gốc Cuba Mộc Châu I Mộc Châu II Năng suất sữa (kg/chu kỳ 1) 4099 3445 3348 Tuổi đẻ lứa 1 (ngày) 940,1 955,3 1064,4 Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 439,6 438,1 450,9 Khối lượng bê sơ sinh (kg) 36,1 31,7 30,4 (Nguyễn Xuân Trạch và Lê Văn Ban, 1994) 75 Diễn biến năng suất sữa và tỷ lệ sẩy thai đẻ non của bò Holstein qua một số năm đầu nuôi tại Mộc Châu Năm 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 Năng suất sữa bình quân (kg/con/ngày) 15,7 13,8 12,5 11,7 11,1 12,0 11,3 9,0 Tỷ lệ sẩy thai và đẻ non (%) 2,1 7,1 6,0 10,6 11,4 8,9 6,8 5,6 (Nguyễn Xuân Trạch, 2003) 76 Việt Nam Nhiệt độ: 25-29oC (Tp HCM) Ẩm độ: 82% Phương thức: nuôi nhốt Khác nhau giữa Queensland và Việt Nam Queensland Nhiệt độ: 15-25oC Ẩm độ: 60% Phương thức: chăn thả tự do 77 Khác nhau giữa Queensland và Việt Nam Queensland Việt Nam 78 Khác nhau giữa Queensland và Việt Nam Queensland Việt Nam Nhập nội và nhân thuần bò thịt • Năm 1975 nhập 225 bò Zebu Cuba (lai từ bò Brahman, bò Indobrazil và bò Gyr) nuôi tại Phú Mãn và TT Mocada (Hà Tây), từ năm 1988 chuyển vào nuôi tai Nông trường bò giống miền Trung (Ninh Hoà, Khánh Hoà). • Năm 1997 một số bò cái giống Brahman (200 con) đã được nhập từ Cuba về nuôi ở Phùng Thượng (Ninh Bình). • Gần đây một số địa phương (TP Hồ Chí Minh, Tuyên Quang, Sơn La) nhập bò Brahman và Droughtmaster từ Australia về để nhân thuần. • Kết quả bước đầu cho thấy việc chăn nuôi các giống bò thịt chuyên dụng này có tính khả thi cao, đơn giản hơn chăn nuôi bò sữa. • Một số doanh nghiệp nhập bê về nuôi vỗ béo trước khi giết thịt. Red AngusCharolaiseLimousine JerseyHF thuần Tạo bò lai hướng sữa Bò cái nền lai Zêbu Tạo bò lai hướng thịt Bò lai hướng sữa Bò đực giống Zêbu Bò cái Vàng Việt Nam Droughmaster Bò lai hướng thịt Bò lai 50% máu Red Angus Brahman LAI TẠO BÒ LAI HƯỚNG SỮA VÀ HƯỚNG THỊT Ở VIỆT NAM Chương trình cải tạo bò Vàng VN • Dùng bò đực ngoại gốc nhiệt đới có tầm vóc lớn hơn (Red Sindhi, Shahiwal hay các loại bò Zê-bu khác) cho phối giống với bò cái địa phương để nâng cao tầm vóc và năng suất. • Quá trình cải tiến đàn bò Vàng của Việt nam đã được thực hiện từ đầu thế kỷ trước, nhưng mới chính thức trở thành chương trình quốc gia khoảng 40 năm nay và được gọi là Chương trình Sin hoá đàn bò Vàng. • Các giống bò Zê-bu đã được nhập trong chương trình cải tạo đàn bò Vàng: - Bò Red Sindhi và bò Sahiwal nhập từ Pakistan trong thòi gian 1985-1987. - Bò Brahman đỏ và trắng nhập từ Cu-ba năm 1987 và từ Australia trong những năm 2001-2005 và gần đây. 82 Chương trình lai tạo bò sữa Một số chỉ tiêu về sản xuất sữa, sinh sản và sức khoẻ của bò lai HF tại Tp HCM Chỉ tiêu theo dõi Loại bò lai (HàẤn) F1 (1/2 HF) F2 (3/4 HF) F3 (7/8 HF) Năng suất sữa (kg/chu kỳ) 3671 3858 3457 Tỷ lệ mỡ sữa (%) 3,8 3,7 3,7 Tỷ lệ protein sữa (%) 3,3 3,3 3,2 Số lần phối/thụ thai 1,7 1,9 2,1 Tỷ lệ viêm vú (%) 2,0 7,4 5,0 Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 440 457 461 Tỷ lệ loại thải năm đầu (%) 5,0 6,3 7,9 Nhịp thở/phút (ban trưa) 41,8 45,7 49,7 (Nguyễn Quốc Đạt, 1999) Một số chỉ tiêu về sản xuất sữa và sinh sản của bò lai HF tại Hà Nội Chỉ tiêu theo dõi Loại bò lai (Hà-Ấn) F1 (1/2 HF) F2 (3/4 HF) F3 (7/8 HF) Sản lượng sữa (kg/305ngày) 3615 3757 3610 Chu kỳ tiết sữa (ngày) 303,7 326,8 320,9 Tỷ lệ mỡ sữa (%) 3,95 3,48 3,46 Tỷ lệ protein sữa (%) 3,58 3,50 3,56 Tỷ lệ VCK không mỡ (%) 9,84 9,31 9,41 Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 475,6 480,3 497,8 (Nguyễn Xuân Trạch, 2003) 85 Bò lai hướng thịt ở VN Hệ thống truyền giống nhân tạo bò a. Các trung tâm bò đực giống – Chính phủ Cuba giúp đỡ xây dựng TT Moncada năm 1973. Hiện tại, TT có 50 bò đực giống, trong đó 20 bò đực giống sữa (HF, Jersey và F2) và 30 bò đực giống thịt (Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Limousin, Chairolais, Simmental và Droughtmaster). – Trung tâm bò đực giống tư nhân (Thái Sinh) – Gần đây HVN phối hợp với Công ty Giống gia súc Hà Nội xây dựng Trung tâm bò đực giống tại Phù Đổng. Hiện có bò đực giống Brahman và BBB b. Các xí nghiệp cung ứng vật tư và dịch vụ phối giống – Các xí nghiệp vùng – Các trạm TTNT tỉnh c. Các công ty - Nhập tinh đông lạnh bán cho các cơ sở chăn nuôi - Nhập tinh phân ly giới tính - Nhập phôi 87 87
File đính kèm:
- bai_giang_chan_nuoi_trau_bo_bai_2_giong_va_cong_tac_giong_tr.pdf