Bài giảng Chẩn đoán và xử trí ngoại tâm thu - Trần Tuấn Việt
NGUYÊN NHÂN
• Các nguyên nhân tim mạch: bệnh mạch vành, bệnh van tim, bệnh cơ
tim, bệnh tim bẩm sinh, bệnh lý đường dẫn truyền, .
• Nguyên nhân RL điện giải: Kali, Canxi,
• Nguyên nhân nội tiết: bệnh lý tuyến giáp, bệnh lý tuyến thượng thận
• Do thuốc: kháng sinh, thuốc chống rối loạn nhịp,
• Nguyên nhân khác: suy hô hấp, nhiễm trùng nặng, sốc, thiếu máu, ,
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chẩn đoán và xử trí ngoại tâm thu - Trần Tuấn Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chẩn đoán và xử trí ngoại tâm thu - Trần Tuấn Việt
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGOẠI TÂM THU ThS. BS. Trần Tuấn Việt Bộ môn Tim mạch ĐH Y Hà Nội Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam NGUYÊN NHÂN • Các nguyên nhân tim mạch: bệnh mạch vành, bệnh van tim, bệnh cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, bệnh lý đường dẫn truyền, . • Nguyên nhân RL điện giải: Kali, Canxi, • Nguyên nhân nội tiết: bệnh lý tuyến giáp, bệnh lý tuyến thượng thận • Do thuốc: kháng sinh, thuốc chống rối loạn nhịp, • Nguyên nhân khác: suy hô hấp, nhiễm trùng nặng, sốc, thiếu máu, , NGOẠI TÂM THU NHĨ NGOẠI TÂM THU NHĨ • Sóng P’ đến sớm và khác sóng P xoang • Khoảng P’R dài hơn khoảng PR cơ sở • Phức bộ QRS đi sau thường có dạng giống nhịp cơ sở • Có thể 1 hoặc nhiều ổ NGOẠI TÂM THU NHĨ BỊ BLOCK - Có sóng P’ nhưng không có phức bộ QRS theo sau - Chẩn đoán phân biệt với Block nhĩ thất cấp II NGOẠI TÂM THU NHĨ DẪN TRUYỀN LỆCH HƯỚNG Có sóng P’ đi trước phức bộ QRS Phức bộ QRS có dạng giãn rộng, thường có dạng block nhánh (P) Chẩn đoán phân biệt với NTT/T NGOẠI TÂM THU NHĨ ĐA Ổ Có > 2 hình dạng sóng P khác nhau ĐIỀU TRỊ • NTT/N số lượng ít, không có triệu chứng không cần điều trị • NTT/N nhiều, đa ổ điều trị bằng thuốc: Chẹn Beta giao cảm, Cordarone, Flecanide • Triệt đốt ngoại tâm thu nhĩ số lượng nhiều • Triệt đốt ngoại tâm thu nhĩ trong khi triệt đốt cơn rung nhĩ. NGOẠI TÂM THU THẤT NGOẠI TÂM THU THẤT • Ổ phát nhịp khởi phát từ tâm thất • Phức bộ QRS đến sớm và giãn rộng • Có thể có khoảng nghỉ bù: RR’R = 2RR NGOẠI TÂM THU THẤT NGOẠI TÂM THU THẤT ĐẾN RẤT SỚM, DẠNG R/T NGOẠI TÂM THU THẤT • Ngoại tâm thu thất nhịp đôi • Ngoại tâm thu thất nhịp ba • Ngoại tâm thu thất nhịp bốn NGOẠI TÂM THU THẤT NGOẠI TÂM THU THẤT CHÙM ĐÔI – CHÙM BA NGOẠI TÂM THU ĐA Ổ ĐỊNH KHU VỊ TRÍ NTT/T CHẨN ĐOÁN • Lâm sàng: đau tức ngực, khó thở, mệt, đánh trống ngực • Điện tâm đồ 12 chuyển đạo • Holter điện tâm đồ: số lượng NTT/T, hình dạng, cơn tim nhanh thất, các loại Ngoại tâm thu nguy hiểm KĨ THUẬT MẮC ĐIỆN CỰC NGOẠI TÂM THU THẤT ĐIỀU TRỊ NTT/T • NTT/T số lượng ít, không có bệnh tim thực tổn -> không cần điều trị • NTT/T số lượng nhiều/có bệnh tim thực tổn: - Điều trị nội khoa: thuốc chẹn Beta giao cảm, cordaron, flecanide, lidocaine (lưu ý các chống chỉ định của thuốc) - Triệt đốt bằng RF NGOẠI TÂM THU THẤT SỐ LƯỢNG NHIỀU BẢNG PHÂN LOẠI CỦA LOWN MYOCARDIOPATHY – INDUCED PVC Frequent Premature Ventricular Complexes Originating from the Right Ventricular Outflow Tract Are Associated with Left Ventricular Dysfunction, Yumiko Kanei et al, 2008 MYOCARDIOPATHY – INDUCED PVC PACEMAPPING 12/12 RVOT PVC Pacemapping 12/12 ĐO ĐIỆN THẾ THẤT SỚM RV ANATOMY PVC KHỞI PHÁT TỪ XOANG VALSAVA XIN CẢM ƠN !
File đính kèm:
- chan_doan_va_xu_tri_ngoai_tam_thu_tran_tuan_viet.pdf