Bài giảng Cập nhật chẩn đoán & điều trị viêm loét đại tràng
Đại cương
Viêm loét đại tràng (VLĐT)
• Viêm & loét mạn tính liên tục ở niêm mạc trựctràng & đại tràng, không có u hạt trên sinh thiết
• Bệnh đặc trưng bởi diễn tiến giảm & tái phát
• Triệu chứng thường xuất hiện từ từ
• Điều trị nhằm giảm triệu chứng – lui bệnh &kéo dài giai đoạn lui bệnh
• Không có trị liệu nội khoa nào chữa khỏi bệnh
• Tử vong thường do biến chứng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cập nhật chẩn đoán & điều trị viêm loét đại tràng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cập nhật chẩn đoán & điều trị viêm loét đại tràng
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN & ĐiỀU TRỊ VIÊM LOÉT ĐẠI TRÀNG Võ Thị Mỹ Dung [email protected] 1 Nội dung I. ĐẠI CƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN III. TRIỆU CHỨNG-BiẾN CHỨNG IV. CHẨN ĐOÁN-PHÂN LOẠI V. ĐIỀU TRỊ 2 3IBD: Inflammatory Bowel Diseases • Ulcerative Colitis - Viêm loét đại tràng - Viêm trực tràng – đại tràng xuất huyết • Crohn’s Disease - Bệnh viêm ruột từng vùng Wilks introduces ulcerative colitis into the medical vernacular Over 300 patients with ulcerative colitis hospitalized in Londo Paper on regional ileitis published in JAMA by Crohn IBD r cognized throughout North America & Europe Ulcerative colitis is more common than Crohn’s disease IBD is a disease of Westernized nations with rising incidence Incidence of ulcerative colitis stabilizes, Crohn’s Disease still rising The incidence of IBD rises in newly industrialized countries IBD is a global disease with increasing disease still rising Đại cươngHistorical timelines of Crohn’s disease & Ulcerative colitis throughout the world The global prevalence of IBD in 2015 4Data from Molodecky et al.4 Adapted from an image provided by PresenterMedia Prevalence Highest Intermediate Lowest Uncharted Tỷ lệ mới mắc UC 1,2-20,3 ca/100.000 người/năm Tỷ lệ lưu hành UC 7,6-246 ca/100.000 người Đại cương Viêm loét đại tràng (VLĐT) • Viêm & loét mạn tính liên tục ở niêm mạc trực tràng & đại tràng, không có u hạt trên sinh thiết • Bệnh đặc trưng bởi diễn tiến giảm & tái phát • Triệu chứng thường xuất hiện từ từ • Điều trị nhằm giảm triệu chứng – lui bệnh & kéo dài giai đoạn lui bệnh • Không có trị liệu nội khoa nào chữa khỏi bệnh • Tử vong thường do biến chứng 5 Nguyên nhân Nguyên nhân chính xác chưa rõ Chế độ ăn & stress? yếu tố làm nặng (+) nguyên nhân (–) Một số yếu tố được xem là nguyên nhân • Miễn dịch • Di truyền • Môi trường 6 • Miễn dịch — Viêm mô dạng lympho ảnh hưởng cấu trúc & sinh lí, ức chế đáp ứng miễn dịch & sản xuất các globulin miễn dịch — Sản xuất quá nhiều chất trung gian tiền viêm — Rối loạn điều hòa đáp ứng miễn dịch của mô lympho ruột với vi khuẩn hội sinh trong ruột — Nhiều vị trí gen điều hòa miễn dịch (bẩm sinh & thích nghi) được xem là yếu tố nguy cơ Nguyên nhân 7 Nguyên nhân • Di truyền — Có vai trò trong bệnh nguyên VLĐT: 12-15% — Yếu tố nguy cơ chắc chắn: tiền căn gia đình — Những người thân quan hệ gần có nguy cơ cao — Một số vị trí gen liên có quan với VLĐT, đặc biệt HLA-DR & gen tham gia biệt hóa tế bào T helper loại 1 & 17 (Th1 & TH17), như IL10, IL7R, IL23R và IFN -γ. 8 Nguyên nhân • Môi trường có khả năng làm khởi phát VLĐT — Môi trường: yếu tố nguy cơ Tỷ lệ bệnh cao hơn ở những người di cư đến các nước phát triển Người Do Thái ở từng nước: tỷ lệ bệnh khác nhau — Nghề nghiệp, tầng lớp xã hội, chế độ ăn, cho con bú bệnh quanh hậu môn, thuốc ngừa thai uống — Yếu tố ‘bảo vệ’ / khói thuốc lá? — Cắt ruột thừa lúc trẻ (< 20 tuổi): yếu tố bảo vệ — Nhiễm giun, H.pylori: yếu tố bảo vệ? 9 YẾU TỐ NGUY CƠ Tuổi — VLĐT khởi phát lần đầu thường trước 30 tuổi — Có thể xảy ra bất cứ tuổi nào, ít gặp ở trẻ em — Một số người bệnh lần đầu khi trên 60 tuổi Chủng tộc — Người da trắng, Do Thái: nguy cơ cao bị bệnh — Chủng tộc nào cũng có thể mắc bệnh Sử dụng Isotretinoin (điều trị bệnh trứng cá) 10 Triệu chứng-biến chứng 11 Triệu chứng Triệu chứng VLĐT phụ thuộc vào độ nặng của viêm & vị trí tổn thương Triệu chứng thường gặp tiêu chảy thường có máu & nhầy mủ, tiêu đêm đau quặn bụng, đau hố chậu trái mắc đi tiêu, mất khả năng tống thoát phân sụt cân mệt sốt 12 Triệu chứng Hầu hết triệu chứng nhẹ đến trung bình Triệu chứng nặng hơn ở người trẻ tuổi Diễn tiến bệnh có thể khác nhau Một số người có thời kỳ lui bệnh kéo dài 13 Biểu hiện ngoài ruột 10%-30% Episcleritis Uveitis Nephrolithiasis Hydronephrosis Fistulae Urinary tract infection Erythema nodosum Pyoderma grangrenosum Phlebitis Spondylitis 1-2% Sacroilitis Peripheral arthritis 13-23% Stomatitis Aphthous ulcers Liver: Steatosis Gallstones Sclerosing cholangitis 2-7% 4-5% 14 Biến chứng Chảy máu nặng Thủng đại tràng Mất nước nặng, rối loạn điện giải nặng Bệnh gan (hiếm) Loãng xương Viêm da, khớp, mắt, niêm mạc miệng Huyết khối động & tĩnh mạch Phình đại tràng nhiễm độc 1-2% Ung thư biểu mô đại tràng 3-5% 15 Phình đại tràng nhiễm độc - nhiễm độc toàn thân - đại tràng giãn ≥ 5,5 cm Yếu tố nguy cơ - hạ kali máu - hạ magne máu - thụt tháo ruột - thuốc kháng tiêu chảy Chẩn đoán sớm, điều trị chuyên sâu, phẫu thuật sớm tỷ lệ bệnh/tỷ lệ tử vong 16 Ung thư đại trực tràng Nguy cơ ung thư Tỷ lệ mới mắc ~ 2% Nguy cơ tích lũy 20%-30% ở 30 năm Yếu tố nguy cơ ung thư Thời gian bệnh dài Phạm vi tổn thương rộng Khởi phát bệnh lúc trẻ (trước 15) Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát Tiền căn gia đình bị ung thư đại tràng 17 Chẩn đoán-phân loại 18 Chẩn đoán VLĐT Biểu hiện lâm sàng Triệu chứng tại ruột Biểu hiện ngoài ruột Biến chứng Thử nghiệm cận lâm sàng 19 Thử nghiệm cận lâm sàng Máu • Thiếu máu • Nhiễm trùng • C-reactive protein, VS: bệnh hoạt động • Dấu ấn huyết thanh — Kháng thể kháng bào tương của BCĐNTT (pANCA) 50-60% — Kháng thể kháng Saccharomyces cerevisiae (ASCA) 20 Thử nghiệm cận lâm sàng Phân — Loại trừ các bệnh nhiễm trùng — Bạch cầu trong phân (±) — Cấy phân C.difficile, Cytomegalovirus, Campylobacter, E.coli 0157:H7 (đợt bùng phát) Nội soi đại tràng – sinh thiết Nội soi đại tràng sigma bằng ống soi mềm trong trường hợp viêm nặng 21 Nội soi đại tràng ▪ VLĐT: viêm niêm mạc liên tục ▪ Bệnh Crohn: tổn thương xen kẽ mô lành 22 Bệnh Crohn 23 Mucosal layer Paneth cell metaplasia Lamina propria - plasma cell - lymphocyte - eosinophil - neutrophil Nội soi đại tràng – Sinh thiết Mô học VLĐT: viêm niêm mạc mạn, hốc áp-xe Crohn: tế bào khổng lồ đa nhân, u hạt không hoại tử 24 Comparison of colonic mucosa in normal, Crohn’s & Ulcerative colitis 25 Thử nghiệm cận lâm sàng X quang bụng không sửa soạn — thủng tạng rỗng — phình đại tràng nhiễm độc CT scan bụng hoặc chậu — khi nghi ngờ biến chứng hoặc viêm ruột non Chụp cắt lớp điện toán ruột & cộng hưởng từ hạt nhân ruột: — độ nhạy cao để phát hiện viêm Chromoendoscopy tầm soát ung thư đại tràng 26 Phân loại 27 Vị trí tổn thương Vị trí tổn thương & độ nặng của bệnh tương quan với biểu hiện lâm sàng của VLĐT Viêm trực tràng Viêm đại tràng trái Viêm toàn bộ đại tràng 28 Vị trí tổn thương 29 - Proctitis involves only rectum (a) - Proctosigmoiditis involves the rectum & sigmoid colon (b) - Distal colitis involves only the left side of the colon (c) - Pancolitis involves the entire colon (d) - Backwash ileitis involves the distal ileum Mayo Clinic Endoscopy Subscore 30 Độ nặng theo Truelove – Witts NHẸ TRUNG BÌNH NẶNG Số lần đi tiêu < 4 lần/ngày ≥ 4 - < 6 ≥ 6 lần và Mạch 90 hoặc Thân nhiệt 37.8 hoặc Hemoglobin > 11.5 g/dL ≥ 10.5 g/dL <10.5 hoặc ESR 30 hoặc CRP bình thường ≤ 30 mg/L > 30 mg/L 31 Tái phát – Kiểu bệnh Tái phát: đợt bùng phát các triệu chứng ở bệnh nhân VLĐT đang lui bệnh lâm sàng, lui bệnh tự phát hoặc do điều trị thuốc Tái phát sớm <3 tháng sau khi lui bệnh Tái phát không thường xuyên (≤ 1 lần/năm) Tái phát thường xuyên (≥ 2 lần tái phát/năm) Bệnh liên tục (VLĐT hoạt động có triệu chứng dai dẳng không có giai đoạn lui bệnh) 32 Điều trị 33 o Thuốc kháng viêm: 5ASA, corticosteroid o Thuốc ức chế miễn dịch o Kháng thể đơn dòng – chất sinh học o Thuốc ức chế calcineurin o Hướng dẫn điều trị nội o Phẫu thuật o Giám sát ung thư o Thay đổi lối sống Điều trị Mục tiêu điều trị Lui bệnh & duy trì lui bệnh nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm nhu cầu sử dụng corticosteroid kéo dài & giảm đến mức tối thiểu nguy cơ ung thư Lui bệnh: hết triệu chứng, lành niêm mạc Lâm sàng: số lần đi tiêu ≤ 3/ngày, không chảy máu & không có cảm giác mắc đi tiêu Không cần nội soi để xác nhận lành niêm mạc 34 Điều trị Điều trị VLĐT gồm điều trị thuốc hoặc phẫu thuật Lựa chọn điều trị cho VLĐT xem xét — mức độ hoạt động (nhẹ, trung bình, nặng) — phạm vi tổn thương (viêm trực tràng, viêm đại tràng trái, viêm toàn bộ đại tràng) — diễn tiến của bệnh trong thời gian theo dõi — sở thích của bệnh nhân — cân nhắc giữa lợi ích & nguy cơ 35 THUỐC KHÁNG VIÊM: first choice 5-Aminosalicylates (5-ASA) Tuân thủ 5ASA: nền tảng để cải thiện kết cuộc • Sulfasalazine: 5-ASA & Sulfapyridine Tác dụng phụ do Sulfapyridine: nhức đầu, nôn, buồn nôn, đau bụng, sốt, độc tính trên gan • 5-ASA: mesalamine, balsalazide & olsalazine Tác dụng phụ trên thận & tụy (hiếm) Pentasa, Apriso: phụ thuộc pH Asacol: pH=7 36 Aminosalicylates & Intestinal Activity 37 Medication Dosage (g/day) Distal Colon Activity Proximal Colon Activity Small Bowel Activity Sulfasalazine 2-6 ++ +++ – Olsalazine 1-3 ++ +++ – Balsalazide 6.75-13.5 +++ +++ – Mesalamine Pentasa 2-4 ++ ++ ++ Asacol 2.4-4.8 ++ +++ + Apriso 1.5 ++ ++ ++ Lialda 2.4-4.8 ++ ++ – Rowasa enema 4 +++ – – Suppository 2-4 + – – THUỐC KHÁNG VIÊM Corticosteroids • Dùng cho VLĐT trung bình-nặng không đáp ứng với các điều trị khác • Tác dụng phụ: sưng mặt, rậm lông mặt, đổ mồ hôi đêm, mất ngủ & hiếu động, tăng huyết áp, đái tháo đường, loãng xương, gãy xương, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp & dễ nhiễm trùng • Không sử dụng kéo dài 38 Corticosteroids Prednisone ▪ uống 40-60 mg /ngày ▪ tiếp tục đến khi cải thiện triệu chứng ▪ 5-10 mg/tuần đến liều 20 mg/ngày ▪ sau đó 2,5-5 mg mỗi tuần Hydrocortisone ▪ 100 mg X 4 lần/ngày tiêm mạch Methylprednisolone ▪ 40-60 mg/ngày tiêm mạch 39 Kháng trị – Lệ thuộc steroid Kháng trị steroid — Bệnh đang hoạt động mặc dù sử dụng prednisolone 0,75 mg/kg/ngày trong 4 tuần Lệ thuộc steroid — không thể giảm liều steroid: duy trì liều prednisolone 10mg/ngày trong 3 tháng bắt đầu steroid, không có bệnh hoạt động tái phát — tái phát trong vòng 3 tháng sau khi ngừng steroid 40 THUỐC ỨC CHẾ MiỄN DịCH Giảm viêm, bằng cách ức chế đáp ứng miễn dịch toàn thân, ức chế hoạt tính của tế bào T Vài trường hợp, phối hợp thuốc tốt hơn đơn độc Có thể dùng phối hợp với corticosteroid — corticosteroid đem lại lui bệnh — thuốc ức chế miễn dịch duy trì lui bệnh Đáp ứng với thuốc chậm sau 1-2 tháng Đáp ứng tối ưu sau 4 tháng 41 THUỐC ỨC CHẾ MiỄN DịCH Azathioprine chống chuyển hóa có cấu trúc purin • có thể ức chế tổng hợp DNA, RNA & protein Mercaptopurine ức chế sinh tổng hợp acid nucleic • ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch Kháng trị thuốc ức chế miễn dịch • Bệnh đang hoạt động hoặc tái phát mặc dù điều trị thiopurines với liều thích hợp ít nhất 3 tháng 42 KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG • Anti-TNF-α — Infliximab 5mg/kg pIV tuần 0, 2 6 — Adalimumab 160mg SC tuần 0, 160mg SC tuần 2 — Certolizumab 400mg SC tuần 0, 2 & 4 — nguy cơ ung thư: lymphoma & ung thư da • Kháng thể integrin α47 — Vedolizumab 300mg pIV tuần 0 & 2 — nguy cơ nhiễm trùng & ung thư thấp 43 THUỐC ỨC CHẾ CALCINEURIN Cyclosporine • sản phẩm chuyển hóa của nấm • ức chế đặc hiệu các tế bào lympho • ức chế sản xuất & giải phóng các lymphokin Tacrolimus • an immunosuppressive agent derived from Streptomyces tsukabaensis • inhibits T-lymphocyte activation 44 VLĐT nhẹ-trung bình 5-ASA — uống — tại chỗ: tọa dược, dạng thụt Lui bệnh xảy ra trong vòng 2 tuần 45 The Washington Manual of Medical Therapuetics, 2016; 35th ed, C.18 HƯỚNG DẪN ĐiỀU TRỊ VLĐT trung bình-nặng Corticosteroid — uống hoặc tiêm tĩnh mạch — cần loại trừ nhiễm trùng trước khi điều trị 6-mercaptopurine, azathioprine Anti-TNF-α Vedolizumab 46 The Washington Manual of Medical Therapuetics, 2016; 35th ed, C.18 VLĐT nặng, bùng phát Corticosteroid TM — Methylprednisolone Không đáp ứng steroid (ngày 3 điều trị steroid) — Cyclosporine — Tacrolimus Điều chỉnh dịch & điện giải Kháng sinh phổ rộng Heparin trọng lượng phân tử thấp TDD Truyền máu duy trì Hb >8-10 g/dl Dinh dưỡng đường tĩnh mạch? 47 Overview of disease status & drug therapy Distal UC Extensive UV Mild Rectal or oral 5-ASA Rectal corticosteroid Topical and oral 5-ASA Moderate Rectal or oral 5-ASA Rectal corticosteroid Oral corticosteroid Topical and oral 5-ASA AZA or 6-MP Anti-TNF Severe Rectal or oral 5-ASA Oral or IV corticosteroid Rectal corticosteroid IV corticosteroid IV cyclosporine or IV infliximab Steroid resistant or dependent AZA or 6-MP or preferably anti-TNF or combination AZA/6-MP + anti-TNF AZA or 6-MP or anti-TNF or preferably combination AZA/6-MP + anti-TNF Vedolizumab is another alternative in moderate/severe disease Quiescent Oral or rectal 5-ASA Oral AZA or 6-MP Oral 5-ASA Oral AZA or 6-MP 48 Inflamatory Bowel Disease. WGO Global Guidelines. Update August 2015 Jfsdalkgggggf PHẪU THUẬT Chỉ định tuyệt đối • Xuất huyết lượng nhiều • Thủng • Ung thư biểu mô 49 PHẪU THUẬT Ch ỉ định phẫu thuật cấp cứu — Phình đại tràng nhiễm độc kháng trị — Đợt bùng phát kháng trị điều trị nội — Chảy máu đại tràng không kiểm soát Ch ỉ định phẫu thuật lựa chọn — Lệ thuộc steroid — Loạn sản, ung thư biểu mô tế bào tuyến — Bệnh kéo dài 7-10 năm 50 51 5ASAMild Moderate Severe Toxic megacolon Corticosteroids Immune Suppressants Monoclonal Antibody Corticosteroid TTM Antibiotics Cyclosporine, Tacrolimus Surgery Algorithm for the treatment of IBD Giám sát ung thư Chế độ ăn ít chất xơ Tránh rau quả tươi Bổ sung B12, A, D, Ca, Mg, Fe, folate Sau 8-10 năm, 1–2 lần/năm, nội soi đại tràng kèm sinh thiết nhiều mảnh GIÁM SÁT UNG THƯ 52 GIÁM SÁT UNG THƯ Tùy thuộc vị trí tổn thương, tổn thương kèm 3117 bệnh nhân Thụy Điển theo dõi 1-60 năm – Viêm trực tràng: không tăng nguy cơ tương đối – Viêm đại tràng T, RR: 2,8 (CI 95%: 11,4 -18,9) – Viêm toàn bộ đại tràng, RR: 14,8 Viêm đại tràng T & toàn bộ: nội soi giám sát Viêm trực tràng: không cần nội soi giám sát Viêm đại tràng T: sau chẩn đoán VLĐT 8-10 năm nội soi giám sát 1-2 năm/lần Kèm Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát nội soi giám sát mỗi 1-2 năm sau chẩn đoán VLĐT 53 Lifestyle Thay đổi chế độ ăn & lối sống — giúp kiểm soát triệu chứng — kéo dài thời gian giữa các cơn bùng phát Không có bằng chứng thức ăn gây VLĐT — Một số thức ăn có thể làm nặng thêm triệu chứng bệnh hoặc bệnh bùng phát Hướng dẫn theo dõi ăn uống — phát hiện thức ăn khiến bệnh bùng phát 54 CHẾ ĐỘ ĂN — Hạn chế sản phẩm từ sữa vì có thể gây tiêu chảy, đau bụng, trung tiện do không dung nạp lactose — Chế độ ăn ít chất béo. Tránh bơ, bơ thực vật, nước xốt kem & thức ăn chiên rán — Hạn chế chất xơ nếu có vấn đề Thức ăn nhiều chất xơ như rau quả tươi, ngũ cốc nguyên hạt: triệu chứng xấu hơn Dùng rau quả hấp, nướng, hầm — Thức ăn cay, rượu bia & caffeine có thể làm triệu chứng xấu hơn 55 CHẾ ĐỘ ĂN Chia thành nhiều bữa nhỏ 5-6 bữa nhỏ tốt hơn 2-3 bữa nhiều Uống nhiều nước mỗi ngày Tốt nhất là nước Alcohol, caffeine kích thích ruột, gây tiêu chảy Thức uống có carbonate thường sinh hơi Bổ sung vitamin & muối khoáng Trao đổi với chuyên gia dinh dưỡng nếu sụt cân hoặc phải hạn chế nhiều loại thức ăn 56 STRESS Stress: nguyên nhân gây bệnh (–), làm triệu chứng xấu hơn hoặc bệnh bùng phát Tập thể dục giúp giảm stress, bớt trầm cảm & chức năng ruột bình thường Phản hồi sinh học. Kỹ thuật giảm stress này giúp giảm căng cơ & chậm nhịp tim, giúp người bệnh có tình trạng thoải mái, nhờ vậy có thể dễ dàng đối phó với stress Thư giãn & tập thở. Tham gia các lớp yoga & thiền hoặc tự tập tại nhà 57 Alternative medicine Thảo dược & thực phẩm chức năng (–) Probiotics có thể giúp duy trì lui bệnh — E.coli chủng Nissle 1917 (200mg/ngày) Dầu cá, gel lô hội — tác động như chất kháng viêm — có thể gây tiêu chảy Châm cứu giúp giảm đau Nghệ một số chứng cứ cho thấy có hiệu quả 58 Kết luận VLĐT – bệnh mạn tính, chẩn đoán dễ dàng Nguyên nhân & cơ chế bệnh sinh chưa rõ Lựa chọn điều trị tùy thuộc vào phạm vi, mức độ tổn thương đại tràng và kiểu bệnh VLĐT nhẹ-trung bình đáp ứng tốt với điều trị nội Phẫu thuật cắt toàn bộ đại tràng chữa khỏi bệnh 59 Tài liệu tham khảo Basson MD, Anand BS. Ulcerative Colitis. Medscape Updated: Nov 18, 2015 Danese S, Fiocchi C. Ulcerative Colitis. N Engl J Med 2011; 365:1713-25 Gyawali PC, Panel A. Gastrointestinal Diseases in The Washington Manual of Medical Therapuetics, 2016; 35th ed, C.18, 580-621. Inflamatory Bowel Disease. WGO Global Guidelines. Update August 2015 Kornbluth A, Sachar DB. Ulcerative Colitis Practice Guidelines in Adults: American College of Gastroenterology, Practice Parameters Committee. 2010 Ulcerative colitis: management. Clinical guideline Published: 26 June 2013, www.nice.org.uk/guidance/cg166 60 61
File đính kèm:
bai_giang_cap_nhat_chan_doan_dieu_tri_viem_loet_dai_trang.pdf

