Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 6: Các lệnh nội suy tiện CNC

Lập trình trong hệ toạ độ cực – G93

Lệnh G93 dùng để khai báo tâm hệ toạ độ cực.

Nguyên tắc viết lệnh như sau:

G93 I_ K_

Trong đó: I_ toạ độ tuyệt đối của gốc toạ độ cực theo phương X (ghi theo đường kính)

 K_ toạ độ tuyệt đối của gốc toạ độ cực theo phương Z.

Lệnh G93 không có I_ K_ được hiểu vị trí hiện tại của dụng cụ là gốc tọa độ cực.

Khi nội suy đường tròn với lệnh G02, G03, tâm cung tròn được hiểu là gốc toạ độ cực

Khi khởi động máy, sau lệnh M02, M30, RESET, dừng khẩn cấp, điểm X0, Z0 là gốc toạ độ cực.

 

ppt 35 trang phuongnguyen 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 6: Các lệnh nội suy tiện CNC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 6: Các lệnh nội suy tiện CNC

Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 6: Các lệnh nội suy tiện CNC
CÁC LỆNH NỘI SUY TIỆN CNC 
ThS Phạm Xuân Vũ 
NỘI DUNG 
G00 
G01 
G02 
G03 
G06 
G93 
G05, G07 
G08 
G09 
G33 
G04 
G36 
G39 
G37, G38 
LỆNH ĐỊNH VỊ NHANH G00 
N4 G00 X+/- 4.3 Z+/- 4.3 
LỆNH ĐỊNH VỊ NHANH G00 
G90 G00 X40.0 Z56.0 hoặc G91G00 X60.0 Z30.5 (lập trình theo đư ờng kính). 
G90 G00 X20.0 Z56.0 hoặc G91 G00 X30.0 Z30.5 (lập trình theo bán kính). 
Lệnh nội suy đư ờng thẳng G01 
N4 G01 X+/-4.3 Z+/-4.3 F4.3 
Thí duï 
G95 G01 X40.0 Z20.1 F2.0 
Thí dụ 
Lệnh nội suy cung tròn G02, G03 
Quy tắc viết lệnh: 
T hí duï 
Theo cách viếât tuyệt đ ối 
G02 X50.0 Z30.0 I25.0 K0 F0.3 
Hoặc G02 X50.0 Z30.0 R25.0 F0.3 
Theo cách viếât t ươ ng đ ối 
G02 G91 X20.0 Z-20.0 I25.0 K0 F0.3 
Hoặc G02 G91 X20.0 Z-20.0 R25.0 F0.3 
Nội suy cung tròn có thể đư ợc viết trong hệ tọa đ ộ cực . Nguyên tắc viết lệnh nh ư sau: 
N4 G02 (G03) A_ I_ K_, trong đ ó A là góc 
Nội suy cung tròn với tọa đ ộ tâm tuyệt đ ối - G06 
Nguyên tắc viết lệnh 
G02(G03) G06 X_ Z_ I_ K_ 
Trong đ ó I, K là tọa đ ộ tuyệt đ ối của tâm cung tròn. 
Thí dụ 
Thí dụ 
Thí dụ 
Lập trình trong hệ toạ đ ộ cực – G93 
Lệnh G93 dùng đ ể khai báo tâm hệ toạ đ ộ cực. 
Nguyên tắc viết lệnh nh ư sau: 
G93 I_ K_ 
Trong đ ó: I_ toạ đ ộ tuyệt đ ối của gốc toạ đ ộ cực theo ph ươ ng X (ghi theo đư ờng kính) 
	 K_ toạ đ ộ tuyệt đ ối của gốc toạ đ ộ cực theo ph ươ ng Z. 
Lệnh G93 không có I_ K_ đư ợc hiểu vị trí hiện tại của dụng cụ là gốc tọa đ ộ cực. 
Khi nội suy đư ờng tròn với lệnh G02, G03, tâm cung tròn đư ợc hiểu là gốc toạ đ ộ cực 
Khi khởi đ ộng máy, sau lệnh M02, M30, RESET, dừng khẩn cấp, đ iểm X0, Z0 là gốc toạ đ ộ cực. 
Lập trình trong hệ toạ đ ộ cực – G93 
Toạ đ ộ trong hệ toạ đ ộ cực đư ợc viết là 
R+/- 4.3 A+/-3.3 (mm) 
R+/-3.4 A+/-3.3 (inch) 
Trong đ ó 
·   R là bán kính . Khi lập trình với G90, R luôn luôn d ươ ng, nh ư ng khi lập trình với G91, R có thể âm hoặc d ươ ng tuỳ theo bán kính của đ iểm tới ngắn h ơ n hay dài h ơ n một đ oạn là bao nhiêu. 
·   A là góc xoay , A > 0 nếu xoay ng ư ợc chiều kim đ ồng hồ, A < 0 nếu xoay theo chiều kim đ ồng hồ. 
Thí dụ 
Sự chuyển tiếp giữa hai block – G05 và G07 
G05 và G07 
Lệnh G05 và G07 là loại lệnh modal. Khi bật máy CNC, sau lênh M02, M30, dừng khẩn cấp hay RESET, hệ thống sẽ chạy với G05 hay G07 tuỳ theo việc thiết lập bit 8 của tham số P607 là 0 hay 1. 
Nếu P607(8) = 0 máy chạy với G07. 
Nếu P607(8) = 1 máy chạy với G05. 
Lập trình cung tròn tiếp tuyến G08 
Tọa đ ộ hiện tại là X40 Z10. 
G01 Z50 
G08 X80 Z70 
G08 X80 Z110 
G08 thay G02, G03 chỉ trong dòng lệnh mà nó đ ứng. 
G08 chỉ có giá trị trong dòng lệnh mà nó đ ứng. 
Lập trình cung tròn qua ba đ iểm – G09 
Nguyên tắc viết lệnh nh ư sau: 
G09 X_ Z_ I_ K_ 
Trong đ ó 
X_ Z_ là tọa đ ộ đ iểm cuối của cung tròn 
I_ K_ là tọa đ ộ của đ iểm trung gian 
Thí dụ 
G09 X60 Z70 I80 K40 
G09 thay cho G02, G03 chỉ trong block mà nó đ ứng. 
Lệnh tiện ren với b ư ớc ren không đ ổi G33 
Tiện ren trụ 
	 Nguyên tắc viết lệnh khi tiện ren trụ: 
G33 Z_ K_ 
Trong đ ó 
Z_ là tọa đ ộ đ iểm cuối của đư ờng ren. 
K_ là b ư ớc ren, bằng giá tri L 
Thí dụ 
Cần cắt ren trụ thẳng b ư ớc 4.0mm, khỏang vào ren  1 = 3 mm, khỏang ra ren  2 = 1.5mm, chiều sâu cắt 2.4mm (hai lần cắt). 
G91G00 X-62.4 
G33 Z-74.5 K4.0 
G00 X62.0 
 Z74.5 
 X-64.8 
G33 Z-74.5 
G00 X64.0 
 Z74.5 
Tiện ren mặt đ ầu 
Nguyên tắc viết lệnh 
G33 X_ I_ 
Trong đ ó 
X_ là tọa đ ộ đ iểm cuối của đư ờng ren theo ph ươ ng X. 
I_ là b ư ớc ren, bằng giá tri L. 
Tiện ren côn 
Nguyên tắc viết lệnh: 
G33 X_ Z_ I_ hoặc G33 X_ Z_ K_ 
Trong đ ó 
X_ là tọa đ ộ đ iểm cuối của đư ờng ren theo ph ươ ng X. 
Z_ là tọa đ ộ đ iểm cuối của đư ờng ren theo ph ươ ng Z. 
I_ là b ư ớc ren theo trục X, K_ là b ư ớc ren theo trục Z. 
Thí dụ 
Lập trình tuyệt đ ối 
5334 
N10 G92 X210.0 Z120.0 
N20 T07.00 
N30 G97 S1400 M03 
N40 G00 X25.0 Z10,0 T07.07 M08 
N50 X19.0 
N60 G33 Z-32.0 K2.5 
N70 G00 X25.0 
N80 Z10.0 
N81 X18.3 
N82 G33 Z-32.0 K2.5 
N83 G00 X25.0 
N84 Z10.0 
N90 X17.7 
N100 G33 Z-32.0 K2.5 
N110 G00 X25.0 
N120 Z10.0 
N130 X17.3 
N140 G33 Z-32.0 K2.5 
N160 G00 X25.0 
N165 Z10.0 
N180 X16.9 
N190 G33 Z-32 K2.5 
N200 G00 X25.0 
N210 Z10.0 
N220 Z16.75 
N230 G33 Z-32.0 K2.5 
N240 G00 X25.0 
N250 Z10.0 
N260 G74 X80.0 Z80.0 T0700 M09 
N270 M05 
N280 M30 
Thí dụ tiện ren côn 
Thí dụ cần cắt ren côn nh ư hình 6-38, b ư ớc ren 3.5mm,  1 = 2 mm,  2 = 1.0mm, chiều sâu cắt 1.05 mm theo ph ươ ng X (hai lần cắt). Đọan ch ươ ng trình viết nh ư sau: 
G00 X12.0 Z72.0 
G33 X41.0 Z29.0 K3.5 
G00 X50.0 
 Z72.0 
 X10.0 
G33 X39.0 Z29.0 
G00 X50 
 Z72.0 
Lệnh dừng cuối hành trình G04 
Trong khi tiện, có những lúc cầân phải dừng cuốâi hành trình đ ể đ ạt đư ợc đ ộ chính xác của mặt gia công, thí dụ khi tiện rãnh. Nguyên tắc viết lệânh nh ư sau: 
(G99) G04 K_ 
Trong đ ó K_ là thời gian bằng giây cần dừng dao cuối hành trình. 
Bo tròn và vát mép – G36 và G39 
Bo tròn góc giữa hai đư ờng thẳng 
Vị trí ban đ ầu là A . Để bo tròn tại B bán kính R10, bạn viết nh ư sau: 
G01 G36 R10 X B Z B 
G01 X C Z C 
Bo tròn góc giữa mặt cong và mặt đ ầu	 
Giao đ iểm giữa mặt cong và mặt đ ầu là tại đ iểm X80 Z60. Điểm bắt đ ầu là X20 Z60. Đoạn ch ươ ng trình bo tròn góc đư ợc viết nh ư sau. 
N100 G90 G01 G36 R10 X80 
N110 G02 X60 Z10 I20 K-30 
Bo tròn hai mặt cong 
Điểm bắt đ ầu là X60 Z90 
N100 G90 G02 G36 R10 X60 Z50 R28 
N110 X60 Z10 R28 
Vát mép – G39 
Vị trí ban đ ầu là A . Để vát mép tại B với cạnh bằng bán kính R10, bạn viết nh ư sau: 
G01 G39 R10 X B Z B 
G01 X C Z C 
Thí dụ bo tròn và vát mép 
G92 X26.8 Z53.0 
G01 G36 R6 Z27.0 
G01 G39 R3 X86.0 
Z0 
Vào dao tiếp tuyến – G37 và ra dao tiếp tuyếân – G38 
Vào dao tiếp tuyến – G37 và ra dao tiếp tuyếân – G38 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cad_cam_cnc_chuong_6_cac_lenh_noi_suy_tien_cnc.ppt