Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 2 Cấu trúc chương trình CNC

O Số của chương trình

N Số thứ tự dòng chương trình

G Lệnh chuẩn bị

X Toạ độ theo trục X

Có thể dùng chỉ thời gia dừng

Y Toạ độ theo trục Y

Z Toạ độ theo trục Z

Cùng dùng trong chu trình lập sẵn

 

ppt 107 trang phuongnguyen 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 2 Cấu trúc chương trình CNC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 2 Cấu trúc chương trình CNC

Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 2 Cấu trúc chương trình CNC
1 
Chương 2 
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH CNC 
2 
1. Cấu trúc của ch ươ ng trình CNC 
Tiêu đ ề 
Đầu b ă ng 
Vùng ch ươ ng trình 
Bắt đ ầu ch ươ ng trình 
Vùng ghi chú 
Cuối ch ươ ng trình 
Cấu trúc chương trình NC theo tiêu chuẩn ISO- 6983 
3 
	 Cấu trúc của một block 
Số thứ t ư blockï 
Lệnh chuẩn bị 
Từ lệïnh chỉ kích th ư ớc 
Lệnh phụ 
Lệnh chỉ tốc đ ộ 
Lệnh 
chỉ dụng cụ 
Kết thúc block 
4 
Cấu trúc một từ lệnh 
Địa chỉ 
Số 
Thí dụ 
Thư tự dòng chương trình 
Địa chỉ 
Giá trị số 
F3.75 
Từ 
Từ 
Lệnh 
Lệnh 
Lệnh 
Lệnh 
N005 G54 G90 S300 M03 
N010 G00 X2.5 Y1.25 
N015 G43 H01 Z.1 
O0001 
Từ 
Từ 
Từ 
6 
O Số của chương trình 
N Số thứ tự dòng chương trình 
G Lệnh chuẩn bị 
X Toạ độ theo trục X 
Có thể dùng chỉ thời gia dừng 
Y Toạ độ theo trục Y 
Z Toạ độ theo trục Z 
Cùng dùng trong chu trình lập sẵn 
7 
A/B/C Trục quay 
R Bán kính 
Cũng dùng trong các chu trình lập sẵn 
I/J/K Vị trí tâm cung tròn 
Q Dùng trong các chu trình lập sẵn 
P Dùng trong các chu trình lập sẵn 
Gọi chương trình con 
Dùng chỉ thời gian dừng 
8 
F Lượng chạy dao 
S Tốc độ trục chính 
T Dụng cụ cắt trên mâm dao 
M Các lệnh phụ 
D Offset bán kính dao 
H Offset chiều dài dao 
EOB Kết thúc dòng lệnh 
/ Mã huỷ dòng lệnh 
9 
Các đ ịa chỉ chính và phạm vi giá trị lệnh 
Địa chỉ 
Địa chỉ 
Chức n ă ng 
Số ch ươ ng trình 
Số thứ tự 
Chức n ă ng chuẩn bị 
Từ lệnh kích th ư ớc 
L ư ợng chạy dao/phút 
L ư ợng chạy dao/vòng 
Tốc đ ôï cắt 
Dao cắt 
Chức n ă ng phụ 
Dừng cuối hành trình 
Ch ươ ng trình cần gọi 
Số lần lặp lại 
Số offset của dao 
10 
Mã đ ầu b ă ng và cuối b ă ng của ch ươ ng trình đư ợc ký hiệâu bằng %. Hai ký hiệu này không xuất hiệân trên màn hình của máy CNC, nh ư ng khi xuất ch ươ ng trình từ máy CNC ra ngoài thì chúng sẽ xuất hiện. 
Mã đ ầu b ă ng và cuối b ă ng 
11 
Số của ch ươ ng trình gia công CNC 
	C h ươ ng trình trong hệ FANUC đư ợc đ ặt tên bằng chữ O + số thứ tự ch ươ ng trình. Ng ư ời ta phân loại các số thứ tự nh ư sau: 
	O0001 – O7999: Vùng do ng ư ời dùng tùy chọn 
	O8000 - O8999: Vùng do ng ư ời dùng có bảo vệ 
	O9000 – O9999-: Vùng dành cho nhà sản xuất 
	Bạn có thể dùng bất cứ số nào miễn là nằm trong vùng cho phép. 
	Nếu cần viết ghi chú cho dễ nhớ thì đ ể trong ngoặc đơ n. 
O1001 (Progam A); 
12 
	 Số thứ tự block 
Số thứ tự block N đư ợc dùng cho dễ truy xuất dòng lệnh. 
Phạm vi số thứ tự: N1- N9999 
Nếu không dùng số thứ tự block thì cũng không sao. 
Số thứ tự block N không đư ợc đ ứng tr ư ớc số ch ươ ng trình O 
Nếu không có số ch ươ ng trình, hệï thống lấy số thứ tự block đ ầu tiên đ ể đ ặt tên ch ươ ng trình. 
Có thể bỏ qua việc đ ánh số một số dòng lệnh. 
Khi lập trình bằng tay, đ ể đ ề phòng viết thiếu, phải chèn thêm dòng lệnh, số của dòng lệnh nên viết cách quảng, thí dụ 5, 10, 15,... 
Không đư ợc dùng số 0 đ ể chỉ số thứ tự N và số ch ươ ng trình O. 
13 
Điều kiện bỏ qua một block 
Để bỏ qua một hay nhiều block dùng dấu “/” đ ặt ở đ ầu block. Hệ thống sẽ bỏ qua block này nếu trên panel đ iều khiển của máy CNC bật ON công tắc OPSKIP. Nếu đ ể OFF, block vẫn có hiệâu kực. 
Thí dụ cách viết bỏ qua block có đ iều kiện: 
Viết đ úng:	 /N3 G00 X10.0; 
Viết sai:	//N3 G00 X10.0; 
Chú ý là khi bỏ qua một block thì cũng bỏ luôn các lệnh modal nằm trong block, do vậy phải lập trình đ ể lệnh này nằm trong các block tiếp theo 
14 
Huỷ một từ lệnh có điều kiện 
Một số hệ điều khiển có thể cho phép huỷ từ lệnh có điều kiện bên trong một dòng lệnh. 
Thí dụ 
N10 M06 T03 /M08 
Dòng lệnh có thể dùng khi gia công thép hay gang. Nếu gia công gang, không dùng dung dịch trơn nguội > Bật ON công tắc OPSKIP 
15 
Block Skip theo nhóm 
Trong một số hệ Điều khiển có có thể dùng Optional Block Skip theo nhóm, nếu trên máy có các công tắc Opskip với số thứ tự từ 1-9. 
Thí dụ 
N1 
N2 
/1 N3 
/1 N4 
N16 
/2 N17 
/2 N18 
N29 
/3 N30 
/3 N31 
16 
Kết thúc ch ươ ng trình 
Ch ươ ng trình CNC đư ợc kết thúc bởi các mã lệnh sau đ ây: 
M02:	Kết thúc ch ươ ng trình chính 
M30:	Kết thúc và trở về đ ầu ch ươ ng trình chính 
M99:	Kết thúc ch ươ ng trình con 
Tuy nhiên nếu viết /M02, /M30, /M99 và trên panel đ iều khiển bật ON công tắc OPSKIP bỏ qua block có đ iều kiện thì ch ươ ng trình sẽ không kết thúc. 
17 
Ch ươ ng trình con 
Khi cần gia công lặp lại nhiều lần một mẫu thì nên dùng biểu diễn mẫu d ư ới dạng một ch ươ ng trình con đ ể đơ n giản vịêc lập trình. 
Một ch ươ ng trình chính có thể gọi một ch ươ ng trình con nhìều lần. 
Một ch ươ ng trình con có thể gọi một ch ươ ng trình cháu nhiều lần. 
18 
Cấu trúc một ch ươ ng trình con 
Một ch ươ ng trình con 
Số của ch ươ ng trình con 
(hoặc (:) trong tr ư ờng hợp hệ ISO) 
Kết thúc ch ươ ng trình con 
M99 không nhất thiết phải đ ứng riêng trên một dòng lệnh. 
Thí dụ X100.0 Z100.0 M99 ; 
19 
Cách gọi một chương trình con 
Số lần lặp ch ươ ng trình con 
Số của ch ươ ng trình con 
Khi không chỉ ra số lần lặp ch ươ ng trình con, hệ thống hiểu là 1 
Thí dụ M98 P51200; có nghĩa là gọi ch ươ ng trình 1200 n ă m lần. 
Trong một ch ươ ng trình chính có thể gọi ch ươ ng trình con nhiều lần, và ch ươ ng trình con có thể gọi ch ươ ng trình cháu nhiều lần. Số thế hệ tối đ a có thể lồng nhau là 4. Số lần gọi tối đ a một ch ươ ng trình con là 999. 
20 
Cách gọi một chương trình con 
Ch ươ ng trình chính 
Ch ươ ng trình con 
Ch ươ ng trình cháu 
Thế hệ thứ nhất 
Thế hệ thứ hai 
21 
Lệnh M98 có thể đ ứng chung với lệnh chuyển đ ộng. Khi đ ó lệânh chuyển đ ộng sẽ thực hiện tr ư ớc rồi mới gọi ch ươ ng trình con. 
Thí dụ: G01 X100.0 M98 P1200; 
Thứ tự thực hiện một ch ươ ng trình con 
Cách gọi một chương trình con 
Ch ươ ng trình chính 
Ch ươ ng trình con 
22 
Nếu muốn sau khi thực hiện ch ươ ng trình con, bạn không trở về n ơ i đ ã gọi mà di chuyển tới một dòng ch ươ ng trình khác, bạn phải chỉ ra dòng ch ươ ng trình cần đ ến sau M99P_; 
Thí dụ, M99P0060; 
Sau khi thực hiện ch ươ ng trình con (P1010), bạn tới dòng N0060 
Nhảy dòng sau khi thực hiện ch ươ ng trình con 
23 
Ch ươ ng trình chính 
Ch ươ ng trình con 
Nhảy dòng sau khi thực hiện ch ươ ng trình con 
24 
Danh sách các mã lệnh phay CNC hệ fanuc 
25 
26 
27 
28 
29 
2. Các lệnh trước khi di chuyển dụng cụ 
Chọn hệ đ o 
Đ ơ n vị đ o tốc đ ộ cắt và l ư ợng ă n dao 
Lập trình tuyệt đ ối và t ươ ng đ ối 
Mặt phẳng lập trình 
Hệ toạ đ ộ lập trình 
Dụng cụ cắt và số offset dao 
Bù trừ chiều dài dao 
Tốc đ ộ cắt, chiều quay trục chính, l ư ợng ă n dao 
30 
Ch ươ ng trình đ iều khiển. 
Là những tập hợp những câu lệnh đ iều khiển máy phải làm gì. Thí dụ ch ươ ng trình gia công: 
% 
G21G90 G94 G97 G54G00 
G28 G91 Z0 
G43 H02 Z50 
T2 M06 S3000 M03 
G0 Z1. 
X2. Y2. 
Z.1 
G1 Z-1. F10. 
X6. 
Y6. 
G1 X3. 
G3X2.Y5.R1. 
G1Y2. 
G0 Z1. 
X0. Y0. 
% 
Đường chạy dao 
Dụng cụ 
Các lệnh đầu chương trình CNC 
31 
Khai báo hệ đ o, đ o kích th ư ớc 
Với hệ FANUC việc khai báo đơ n vị đ o đư ợc thực hiện thông qua các lệânh sau: 
G20 = đơ n vị đ o là in. 
G21 = đơ n vị đ o là mm. 
Khi kết thúc buổi làm việc, lệnh G20 hay G21 sẽ tiếâp tục tồn tại sang buổi làm việc sau. 
Trong một số hệ đ iều khiển khác, thí dụ nh ư hệ FAGOR dùng G70 và G71 thay vì G20 và G21. 
32 
G94 – Đ ơ n vị l ư ợng chạy dao F là mm/ph hoặc inch/ph 
G95 - Đ ơ n vị l ư ợng chạy dao F là mm/vg hoặc inch/vg 
G96 – Tốc đ ộ cắt S có đơ n vị là m/ph hay inch/ph, không đ ổi trên toàn mặt gia công. Khi đư ờng kính gia công thay đ ổi, số vòng quay của trục chính thay đ ổi theo. 
G97 - Tốc đ ộ cắt có đơ n vị là vg/ph, không đ ổi số vòng quay trục chính trong suốt quá trình gia công. 
Khai báo đơ n vị l ư ợng chạy dao F và tốc đ ộ cắt S 
33 
Khai báo đơ n vị l ư ợng chạy dao F và tốc đ ộ cắt S. 
Thí dụ: 
G97 S1500;	Số vòng quay trụ chính là 1500 v/ph. 
G96 S150;	Tốc đ ộ cắt là 150 m/ph. 
Để giới hạn số vòng quay trục chính, dùng lệnh G92 . Thí dụ G92 S3500 giới hạn số vòng quay trục chính là 3500 vg/ph. 
Trong máy phay CNC bán sang Việt nam, cài đ ặt mặc đ ịnh là G94 và G97. Khi mở máy là hai lêïnh này có hiệu lực. 
34 
Chọn mặt phẳng lập trình 
Để chọn mặt phẳng lâp trình, dùng các lệnh sau đ ây: 
G17 – mặt phẳng XY 
G18 - mặt phẳng ZX 
G19 - mặt phẳng YZ 
Với máy phay CNC, mặt phẳng mặc đ ịnh là XY, nghĩa là khi bật máy lên máy, lệnh G17 có hiệu lực. 
35 
Đ ơ n vị nhập nhỏ nhất 
Đ ơ n vị nhập nhỏ nhất là số gia nhỏ nhất mà hệ thống có thể chấâp nhận. Trong hầu hết các hệ đ iều khiển CNC, số gia nhỏ nhất là 
0.001 mm 
0.0001 inch 
0.001 o . 
Một số liệu nhập vào nhỏ h ơ n các giá trị trên đ ều đư ợc làm tròn. 
36 
Thí dụ: 
37 
Lập trình tuyệt đ ối và t ươ ng đ ối 
Tr ư ớc khi cho dung cụ di chuyển, bạn phải chọn cách ghi vị trí các đ iểm mà dụng cụ phải đ i tới. Đối v ơ i máy phay hệ FANUC có hai cách ghi: 
G90 X_ Y_Z_ – ghi tọa đ ộ tuyệt đ ối. 
G91 X_ Y_Z_ -- ghi tọa đ ộ t ươ ng đ ối. 
Nên chọn cách ghi tuyệt đối nếu có thể được 
38 
Thí dụ lập trình tuyệt đ ối 
Dụng cụ đ i từ đ iểm A (30,60,30) tới đ iểm B(10, 30, 20), Theo cách lập trình tuyệt đ ối , ta có tọa đ ộ của đ iểm B sẽ là 
G90 X10.0 Y30.0 Z20.0 ; 
(30,60,30) 
39 
Theo cách lập trình t ươ ng đ ối, ta có tọa đ ộ của đ iểm B sẽ là 
G91 X40.0 Y-30.0 Z-10.0 ; 
Thí dụ lập trình t ươ ng đ ối 
40 
Cho dao trở về đ iểm chuẩn R của máy 
Tr ư ớc khi chạy ch ươ ng trình CNC hay tr ư ớc khi đ ổi dao, phải cho dao trở về đ iểm chuẩn R Có hai cách cho dao trở về đ iểm chuẩn R. 
Bằng tay : nhấn nút HOME trên panel đ iều khiển. 
Tự đ ôïng : dùng lệnh G28. 
41 
Cho dao trở về đ iểm chuẩn R của máy 
Khi dùng lệnh G28 có thể cho dao đ i qua một đ iểâm trung gian đ ể tránh dao va chạm vào chi tiêt gia công. Thí dụ G28 G91 X50.0 Y0 Z0 ; 
Trở về đ iểm chuẩn G28 
Trở về từ đ iểm chuẩn G29 
Điểm chuẩn 
B - Điểm trung gian 
A - Điểm bắt đ ầu trở về đ iểm chuẩn 
C - Điểm đ ích trở về từ đ iểm chuẩn R 
B 
A 
C 
G28 
G29 
G29 X_ Y_ Z_ ; 
42 
Nếu có nhiều đ iểm chuẩn, thì việc trở về đ iểm chuẩn thứ 2, thứ 3, thứ 4 đư ợc thực hiện bởi lệnh G30. Cấu trúc của lệnh nh ư sau: 
G30 P_ X_ Y_ Z_ 
	trong đ ó P = 2, 3, 4 là số thứ tự và X, Y, Z là tọa đ ộ tuyệt đ ối của đ iểm trung gian. 
Để kiểm tra đ iểm chuẩn dùng lệnh G27. Cấu trúc của lệnh nh ư sau: 
G27 X_Y_ Z_ ; 
	trong đ ó X_Y_ Z_ là tọa đ ộ của đ iểm chuẩn. Khi dùng lệnh này, nếu dụng cụ về đ úng đ iểm chuẩn, đ èn hiệu sẽ bật sáng; nếâu không đ úng, cảnh báo No. 092 sẽ xuất hiện. 
43 
Chọn dụng cụ cắt 
Trước khi gia công phải thay dao nếu dao trên trục chính không phù hợp. Nguyên tắc của lệnh thay dao đư ợc viết nh ư sau: 
N4 Txx M6 
Thí dụ: 
N0020 T01 M6 
Mỗi dao có chiều dài dao, ký hiệu là Hxx. Giá trị chiều dài dao đư ợc xác đ ịnh tuỳ theo có dùng dao chuẩn hay không 
Z 
Điểm điều khiển 
Không dùng dao chuẩn 
45 
Trục chính phải di chuyển dao lên một lượng bằng chiều dài H01, H02, H03 nên hiệu chỉnh (bù) dao luôn luôn dương 
H02 
H01 
Hiệu chỉnh dao dương (G43 H02) 
H03 
Hiệu chỉnh dao dương (G43 H01) 
Hiệu chỉnh dao dương (G43 H02) 
Z 
H00 
Điểm điều khiển 
Dùng dao chuẩn 
47 
- Khi dùng dao chuẩn: hiệu chỉnh dao bằng 0 (H00)- Khi dùng dao dài hơn, trục chính phải di chuyển lên trên một lượng bằng H01 nên bù dao dương (lên) - Khi dùng dao ngắn hơn, trục chính phải di chuyển xuống dưới một lượng H02, nên bù dao âm (xuống) 
Dao chuẩn 
Dao Dài hơn 
Dao ngắn hơn 
H01 
H02 
H00 
Hiệu chỉnh dao dương (G43 H01) 
Hiệu chỉnh dao âm (G44 H02) 
48 
Dụng cụ cắt đư ợc gá trên mâm dao (hay đ ài dao). Đài dao có nhiều ổ dao và đư ợc đ ánh số thứ tự. Phần lớn tr ư ờng hợp, khi dao gá vào ổ dao nào thì nó sẽ có sẽ mang số của ổ đ ó. 
Thí dụ dụng cụ ký hiệu là T01, số offset dao theo chiều dài sẽ là H01, theo bán kính sẽ là D01. 
Chọn dụng cụ cắt 
49 
Chọn dụng cụ cắt 
H01 sẽ phải đư ợc dùng với lệnh G43, G44 đ ể bù lại chiều dài dao. 
D01 sẽ phải đư ợc dùng với lệnh G41, G42 đ ể tâm dụng cụ nằm cách đư ờng lập trình một khỏang bằng giá trị của nó 
H00, D00 có nghĩa là giá trị offset bằng 0, hay hủy offset dao. 
50 
Offset dao theo bán kính 
Dao phay 
Đ ư ờng lập trình 
Đ ư ờng di chuyển của tâm dao 
Phôi 
? 
? 
? 
Hệ thống CNC phải biết phôi của bạn nằm ở đâu 
Khoảng cách từ điểm 0 trên phôi đến điểm về 0 của máy phải được xác định 
Muốn vậy phải đo khoảng cách đó theo cả phương 
X, Y, Z 
Control 
Operator area 
Program zero 
Y+ 
X+ 
X program value 
Y axis value 
Zero return position 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X00.0000Y00.0000Z00.0000 
FANUC 
10M 
Dụng cụ rà cạnh 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-24.9287Y-14.3887Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-24.4544Y-14.3887 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-00.0000Y-14.3887 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-00.1000Y-14.3887 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-00.0000Y-14.3887 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-15.3433Y-22.4674 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-15.3433Y-22.2344 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-15.3433Y00.0000 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-15.3433Y00.1000 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X-15.3433Y00.0000 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X24.0974Y22.1233 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Control 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
X12.3232Y11.2357 
 Z-18.3283 
FANUC 
10M 
Gán giá trị X&Y cho điểm 0 
Còn trục Z thì sao? 
Điểm 0 của chương trình xác định theo phương Z tuỳ theo việc bù trừ dao được sử dụng như thế nào 
Đầu trục chính 
Điểm 0 của phôi 
Vị trí về 0 theo trục Z 
Z 
Vị trí về 0 theo trục Z 
Đầu trục chính 
Điểm 0 của phôi 
X12.3232Y11.2357Z13.0294 
FANUC 
10M 
X11.4843Y7.4637Z13.0294 
FANUC 
10M 
X11.4843Y7.4637Z1.2544 
FANUC 
10M 
X11.4843Y7.4637Z00.0000 
FANUC 
10M 
X11.4843Y7.4637Z11.7750 
FANUC 
10M 
Những máy cũ yêu cầu gán điểm 0 trong chương trình(với G92). 
Những máy mới cho phép gán điểm 0 qua các mã lệnh G54-G59 
Chúng ta sẽ dùng số đo ở trên cho cả hai trường hợp 
76 
Cài đ ặt gốc tọa đ ộ phôi 
Có 3 cách cài đ ặt gốc tọa đ ộ phôi: G92, dùng đ iểm chuẩn R, G54-G59 và G52 
Cách 1: Dùng G92. Gốc tọa đ ộ phôi đư ợc thiếât lập khi chỉ ra tọa đ ộ hiện tại của mũi dụng cụ cắt. Cách thiết lập này là khá đơ n giản và có thể dễ dàng thay đ ổi khi muốn. 
77 
Thí dụ 
Z 
Dụng cụ đ ang ở tại vị trí X25.2 Y23. Bằng cách viết 
G92 X25.2 Z23.0 ; 
bạn thiết lập gốc tọa đ ộ phôi tại đ iểm zero 
78 
Control 
Operator area 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
79 
Control 
Operator area 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
+ 
+ 
80 
Z 
81 
82 
+ 
83 
Dùng lệnh G92 để gán gốc toạ độ lập trình 
84 
Thí dụ: 
Các giá trị đo được: 
Theo X: 12.3412 
Theo Z: 9.5423 
Lệnh: 
N005 G92 X12.3412 Y11.2364 Z9.5423 
Theo Y: 11.2364 
85 
O0001N010 G90 S1000 M03N015 G00 X1. Y1.N020 G43 H01 Z.1 
N025 G01 Z-.75 F4.5 
N030 G00 Z.1 
N035 G91 G28 X0 Y0 Z0 
N005 G92 X12.3412 Y11.2364 Z9.5423 
N040 M30 
86 
Khó khăn chính trong việc gán gốc toạ độ trong chương trình: 
Tất cả các trục phải về vị trí R trong chương trình trước khi chạy chương trình! 
87 
Z Measurement 
Đúng 
88 
Z Measurement 
Sai 
89 
O0001N010 G54 G90 S1000 M03N015 G00 X1. Y1.N020 G43 H01 Z.1 
N025 G01 Z-.75 F4.5 
N030 G00 Z.1 
N035 G91 G28 X0 Y0 Z0 
N005 G92 X12.3412 Y11.2364 Z9.5423 
N040 M30 
N003 G91 G28 X0 Y0 Z0 
90 
Sau khi cho dao trở về đ iểm chuẩn R, bạn dùng mũi dao đ ể rà đ iểm zero trên phôi. Tọa đ ộ của đ iểm zero này sẽ đư ợc gán cho các mã lệnh G54, G55, G56, G57, G58, G59. Mỗi dao có thể dùng một mã lệânh riêng, thí dụ dao T01 dùng G54, T02 dùng G55, 
	Bản chất của việc này là gán gốc toạ độ lập trình bằng cách chỉ ra vị trí tương đối của nĩ trên ph ơ i so với điểm chuẩn R 
Cách 2 . Dùng các mã lệnh G54-G59. 
91 
Control 
Operator area 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
92 
Control 
Operator area 
Program zero 
Y+ 
X+ 
Zero return position 
- 
- 
93 
Z Measurement 
94 
95 
- 
(minus) 
96 
Thí dụ đo được: 
X: 12.3412 Y: 11.2364 Z: 9.5423 
97 
Thí dụ đo được: 
X: 12.3412 Y: 11.2364 Z: 9.5423 
98 
Các mã lệnh dùng 
Gán gôc toạ độ lập trình 
G54 - Gốc toạ độ số 1G55 - Gốc toạ độ số 2G56 - Gốc toạ độ số 3G57 - Gốc toạ độ số 4G58 - Gốc toạ độ số 5G59 - Gốc toạ độ số 6 
99 
O0001N010 G90 S1000 M03N015 G00 X1. Y1.N020 G43 H01 Z.1 
N025 G01 Z-.75 F4.5 
N030 G00 Z.1 
N035 G91 G28 X0 Y0 Z0 
N005 G54 
N040 M30 
100 
Cách 2 . Dùng các mã lệnh G52. 
Dùng G52 đ ể chỉ ra vị trí tọa đ ộ cục bộ so với gốc tọa đ ộ hiện hành 
Thí dụ, bạn đ ang dùng G54 làm gốc tọa đ ộ hiện hành và muốn dời gốc tọa đ ộ đ ến vị trí mới, bạn viết G52 X_ Y_, trong đ ó X_Y_ là tọa đ ộ tuỵệt đ ối của gốc tọa đ ộ mới. Để hủy bỏ hệ tọa đ ộ cục bộ, bạn đơ n giản viết G52 X0 Y0. 
101 
Cách 3 . Dùng mã lệnh G52. 
Điểm chuẩn 
Gốc tọa đ ộ máy 
Hệ tọa đ ộ máy 
Hệ tọa đ ộ phôi) 
(Hệ tọa đ ộ cục bộ G52) 
(Hệ tọa đ ộ cục bộ) 
(Hệ tọa đ ộ phôi thứ 6) 
102 
Thay đ ổi gốc tọa đ ộ 
Việc thay đ ổi gốc tọa đ ộ hiện tại tới một vị trí mới có thể đư ợc thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Thí dụ gốc tọa đ ộ phôi hiệân tại là G54. Vị trí hiện tại của dụng cụ là X200 Y160. Bạn muốn dời gốc tọa đ ộ tới vị trí X100 Y60. 
103 
Thí dụ 
Thí dụ gốc tọa đ ộ phôi hiệân tại là G54. Vị trí hiện tại của dụng cụ là X200 Y160. Bạn muốn dời gốc tọa đ ộ t ơ i vị trí X100 Y60 
Hệ tọa đ ộ phôi 
Vị trí của dụng cụ 
X’ Hệ tọa đ ộ phôi mới 
Y 
Y’ 
X 
104 
Bạn có thể thực hiện theo ba cách sau: 
G92 X100.0 Y100.0; 
G52 X100.0 Y60.0; 
G10 L2 P1 X o + 100.0 Y o + 60.0 
trong đ ó, 
X o Y o là gốc tọa đ ộ cũ đư ợc thiết lập bởi G54 so với hệ tọa đ ộ máy, 
L2 là mã lệnh ký hiệu việc thiết lập gốc tọa đ ộ 
P1 là tham số chỉ số th ư tụ của gốc tọa đ ộ. 
P1 ứng v ơ i G54, 	P4 ứng v ơ i G57, 
P2 ứng v ơ i G55, 	P5 ứng v ơ i G58, 
P3 ứng v ơ i G56, 	P6 ứng v ơ i G59 
105 
 Điều khiển trục chính và bơm 
Tốc độ cắt S phải được chọn trước khi cho dụng cụ quay: thí dụ G97 S1000 
Chiều quay trục chính phải được chỉ ra trước khi cho dụng cụ gia công: M03 hay M04 
Tốc độ di chuyển của dao (hay lượng ăn dao F) phải khai báo trước khi cắt, thí dụ G94 F500 
Nếu có bơm dụng dịch trơn nguội: M08 
106 
Thí dụ một đoạn đầu chương trình 
% 
O1001 
N10 G21 G17 G90 G54 G94 G97 
N20 G28 G91 X0 Y0 Z0 
N30 T01 M06 
N40 G43 H01 Z50.0 
N50 S1000 M03 M08 
N60 G41 D01 
N200 M30 
% 
107 
Tóm lược 
Chương trình NC có cấu trúc như thế nào? 
Cấu trúc một dòng lệnh, một từ lệnh? 
Có những từ nào được dùng trong chương trình NC? 
Trước khi dụng cụ di chuyển, cần những lệnh gì? Những lệnh cài trước có cần lập trình không? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cad_cam_cnc_chuong_2_cau_truc_chuong_trinh_cnc.ppt