Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 2 Cấu trúc chương trình CNC
O Số của chương trình
N Số thứ tự dòng chương trình
G Lệnh chuẩn bị
X Toạ độ theo trục X
Có thể dùng chỉ thời gia dừng
Y Toạ độ theo trục Y
Z Toạ độ theo trục Z
Cùng dùng trong chu trình lập sẵn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 2 Cấu trúc chương trình CNC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng CAD CAM CNC - Chương 2 Cấu trúc chương trình CNC
1 Chương 2 CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH CNC 2 1. Cấu trúc của ch ươ ng trình CNC Tiêu đ ề Đầu b ă ng Vùng ch ươ ng trình Bắt đ ầu ch ươ ng trình Vùng ghi chú Cuối ch ươ ng trình Cấu trúc chương trình NC theo tiêu chuẩn ISO- 6983 3 Cấu trúc của một block Số thứ t ư blockï Lệnh chuẩn bị Từ lệïnh chỉ kích th ư ớc Lệnh phụ Lệnh chỉ tốc đ ộ Lệnh chỉ dụng cụ Kết thúc block 4 Cấu trúc một từ lệnh Địa chỉ Số Thí dụ Thư tự dòng chương trình Địa chỉ Giá trị số F3.75 Từ Từ Lệnh Lệnh Lệnh Lệnh N005 G54 G90 S300 M03 N010 G00 X2.5 Y1.25 N015 G43 H01 Z.1 O0001 Từ Từ Từ 6 O Số của chương trình N Số thứ tự dòng chương trình G Lệnh chuẩn bị X Toạ độ theo trục X Có thể dùng chỉ thời gia dừng Y Toạ độ theo trục Y Z Toạ độ theo trục Z Cùng dùng trong chu trình lập sẵn 7 A/B/C Trục quay R Bán kính Cũng dùng trong các chu trình lập sẵn I/J/K Vị trí tâm cung tròn Q Dùng trong các chu trình lập sẵn P Dùng trong các chu trình lập sẵn Gọi chương trình con Dùng chỉ thời gian dừng 8 F Lượng chạy dao S Tốc độ trục chính T Dụng cụ cắt trên mâm dao M Các lệnh phụ D Offset bán kính dao H Offset chiều dài dao EOB Kết thúc dòng lệnh / Mã huỷ dòng lệnh 9 Các đ ịa chỉ chính và phạm vi giá trị lệnh Địa chỉ Địa chỉ Chức n ă ng Số ch ươ ng trình Số thứ tự Chức n ă ng chuẩn bị Từ lệnh kích th ư ớc L ư ợng chạy dao/phút L ư ợng chạy dao/vòng Tốc đ ôï cắt Dao cắt Chức n ă ng phụ Dừng cuối hành trình Ch ươ ng trình cần gọi Số lần lặp lại Số offset của dao 10 Mã đ ầu b ă ng và cuối b ă ng của ch ươ ng trình đư ợc ký hiệâu bằng %. Hai ký hiệu này không xuất hiệân trên màn hình của máy CNC, nh ư ng khi xuất ch ươ ng trình từ máy CNC ra ngoài thì chúng sẽ xuất hiện. Mã đ ầu b ă ng và cuối b ă ng 11 Số của ch ươ ng trình gia công CNC C h ươ ng trình trong hệ FANUC đư ợc đ ặt tên bằng chữ O + số thứ tự ch ươ ng trình. Ng ư ời ta phân loại các số thứ tự nh ư sau: O0001 – O7999: Vùng do ng ư ời dùng tùy chọn O8000 - O8999: Vùng do ng ư ời dùng có bảo vệ O9000 – O9999-: Vùng dành cho nhà sản xuất Bạn có thể dùng bất cứ số nào miễn là nằm trong vùng cho phép. Nếu cần viết ghi chú cho dễ nhớ thì đ ể trong ngoặc đơ n. O1001 (Progam A); 12 Số thứ tự block Số thứ tự block N đư ợc dùng cho dễ truy xuất dòng lệnh. Phạm vi số thứ tự: N1- N9999 Nếu không dùng số thứ tự block thì cũng không sao. Số thứ tự block N không đư ợc đ ứng tr ư ớc số ch ươ ng trình O Nếu không có số ch ươ ng trình, hệï thống lấy số thứ tự block đ ầu tiên đ ể đ ặt tên ch ươ ng trình. Có thể bỏ qua việc đ ánh số một số dòng lệnh. Khi lập trình bằng tay, đ ể đ ề phòng viết thiếu, phải chèn thêm dòng lệnh, số của dòng lệnh nên viết cách quảng, thí dụ 5, 10, 15,... Không đư ợc dùng số 0 đ ể chỉ số thứ tự N và số ch ươ ng trình O. 13 Điều kiện bỏ qua một block Để bỏ qua một hay nhiều block dùng dấu “/” đ ặt ở đ ầu block. Hệ thống sẽ bỏ qua block này nếu trên panel đ iều khiển của máy CNC bật ON công tắc OPSKIP. Nếu đ ể OFF, block vẫn có hiệâu kực. Thí dụ cách viết bỏ qua block có đ iều kiện: Viết đ úng: /N3 G00 X10.0; Viết sai: //N3 G00 X10.0; Chú ý là khi bỏ qua một block thì cũng bỏ luôn các lệnh modal nằm trong block, do vậy phải lập trình đ ể lệnh này nằm trong các block tiếp theo 14 Huỷ một từ lệnh có điều kiện Một số hệ điều khiển có thể cho phép huỷ từ lệnh có điều kiện bên trong một dòng lệnh. Thí dụ N10 M06 T03 /M08 Dòng lệnh có thể dùng khi gia công thép hay gang. Nếu gia công gang, không dùng dung dịch trơn nguội > Bật ON công tắc OPSKIP 15 Block Skip theo nhóm Trong một số hệ Điều khiển có có thể dùng Optional Block Skip theo nhóm, nếu trên máy có các công tắc Opskip với số thứ tự từ 1-9. Thí dụ N1 N2 /1 N3 /1 N4 N16 /2 N17 /2 N18 N29 /3 N30 /3 N31 16 Kết thúc ch ươ ng trình Ch ươ ng trình CNC đư ợc kết thúc bởi các mã lệnh sau đ ây: M02: Kết thúc ch ươ ng trình chính M30: Kết thúc và trở về đ ầu ch ươ ng trình chính M99: Kết thúc ch ươ ng trình con Tuy nhiên nếu viết /M02, /M30, /M99 và trên panel đ iều khiển bật ON công tắc OPSKIP bỏ qua block có đ iều kiện thì ch ươ ng trình sẽ không kết thúc. 17 Ch ươ ng trình con Khi cần gia công lặp lại nhiều lần một mẫu thì nên dùng biểu diễn mẫu d ư ới dạng một ch ươ ng trình con đ ể đơ n giản vịêc lập trình. Một ch ươ ng trình chính có thể gọi một ch ươ ng trình con nhìều lần. Một ch ươ ng trình con có thể gọi một ch ươ ng trình cháu nhiều lần. 18 Cấu trúc một ch ươ ng trình con Một ch ươ ng trình con Số của ch ươ ng trình con (hoặc (:) trong tr ư ờng hợp hệ ISO) Kết thúc ch ươ ng trình con M99 không nhất thiết phải đ ứng riêng trên một dòng lệnh. Thí dụ X100.0 Z100.0 M99 ; 19 Cách gọi một chương trình con Số lần lặp ch ươ ng trình con Số của ch ươ ng trình con Khi không chỉ ra số lần lặp ch ươ ng trình con, hệ thống hiểu là 1 Thí dụ M98 P51200; có nghĩa là gọi ch ươ ng trình 1200 n ă m lần. Trong một ch ươ ng trình chính có thể gọi ch ươ ng trình con nhiều lần, và ch ươ ng trình con có thể gọi ch ươ ng trình cháu nhiều lần. Số thế hệ tối đ a có thể lồng nhau là 4. Số lần gọi tối đ a một ch ươ ng trình con là 999. 20 Cách gọi một chương trình con Ch ươ ng trình chính Ch ươ ng trình con Ch ươ ng trình cháu Thế hệ thứ nhất Thế hệ thứ hai 21 Lệnh M98 có thể đ ứng chung với lệnh chuyển đ ộng. Khi đ ó lệânh chuyển đ ộng sẽ thực hiện tr ư ớc rồi mới gọi ch ươ ng trình con. Thí dụ: G01 X100.0 M98 P1200; Thứ tự thực hiện một ch ươ ng trình con Cách gọi một chương trình con Ch ươ ng trình chính Ch ươ ng trình con 22 Nếu muốn sau khi thực hiện ch ươ ng trình con, bạn không trở về n ơ i đ ã gọi mà di chuyển tới một dòng ch ươ ng trình khác, bạn phải chỉ ra dòng ch ươ ng trình cần đ ến sau M99P_; Thí dụ, M99P0060; Sau khi thực hiện ch ươ ng trình con (P1010), bạn tới dòng N0060 Nhảy dòng sau khi thực hiện ch ươ ng trình con 23 Ch ươ ng trình chính Ch ươ ng trình con Nhảy dòng sau khi thực hiện ch ươ ng trình con 24 Danh sách các mã lệnh phay CNC hệ fanuc 25 26 27 28 29 2. Các lệnh trước khi di chuyển dụng cụ Chọn hệ đ o Đ ơ n vị đ o tốc đ ộ cắt và l ư ợng ă n dao Lập trình tuyệt đ ối và t ươ ng đ ối Mặt phẳng lập trình Hệ toạ đ ộ lập trình Dụng cụ cắt và số offset dao Bù trừ chiều dài dao Tốc đ ộ cắt, chiều quay trục chính, l ư ợng ă n dao 30 Ch ươ ng trình đ iều khiển. Là những tập hợp những câu lệnh đ iều khiển máy phải làm gì. Thí dụ ch ươ ng trình gia công: % G21G90 G94 G97 G54G00 G28 G91 Z0 G43 H02 Z50 T2 M06 S3000 M03 G0 Z1. X2. Y2. Z.1 G1 Z-1. F10. X6. Y6. G1 X3. G3X2.Y5.R1. G1Y2. G0 Z1. X0. Y0. % Đường chạy dao Dụng cụ Các lệnh đầu chương trình CNC 31 Khai báo hệ đ o, đ o kích th ư ớc Với hệ FANUC việc khai báo đơ n vị đ o đư ợc thực hiện thông qua các lệânh sau: G20 = đơ n vị đ o là in. G21 = đơ n vị đ o là mm. Khi kết thúc buổi làm việc, lệnh G20 hay G21 sẽ tiếâp tục tồn tại sang buổi làm việc sau. Trong một số hệ đ iều khiển khác, thí dụ nh ư hệ FAGOR dùng G70 và G71 thay vì G20 và G21. 32 G94 – Đ ơ n vị l ư ợng chạy dao F là mm/ph hoặc inch/ph G95 - Đ ơ n vị l ư ợng chạy dao F là mm/vg hoặc inch/vg G96 – Tốc đ ộ cắt S có đơ n vị là m/ph hay inch/ph, không đ ổi trên toàn mặt gia công. Khi đư ờng kính gia công thay đ ổi, số vòng quay của trục chính thay đ ổi theo. G97 - Tốc đ ộ cắt có đơ n vị là vg/ph, không đ ổi số vòng quay trục chính trong suốt quá trình gia công. Khai báo đơ n vị l ư ợng chạy dao F và tốc đ ộ cắt S 33 Khai báo đơ n vị l ư ợng chạy dao F và tốc đ ộ cắt S. Thí dụ: G97 S1500; Số vòng quay trụ chính là 1500 v/ph. G96 S150; Tốc đ ộ cắt là 150 m/ph. Để giới hạn số vòng quay trục chính, dùng lệnh G92 . Thí dụ G92 S3500 giới hạn số vòng quay trục chính là 3500 vg/ph. Trong máy phay CNC bán sang Việt nam, cài đ ặt mặc đ ịnh là G94 và G97. Khi mở máy là hai lêïnh này có hiệu lực. 34 Chọn mặt phẳng lập trình Để chọn mặt phẳng lâp trình, dùng các lệnh sau đ ây: G17 – mặt phẳng XY G18 - mặt phẳng ZX G19 - mặt phẳng YZ Với máy phay CNC, mặt phẳng mặc đ ịnh là XY, nghĩa là khi bật máy lên máy, lệnh G17 có hiệu lực. 35 Đ ơ n vị nhập nhỏ nhất Đ ơ n vị nhập nhỏ nhất là số gia nhỏ nhất mà hệ thống có thể chấâp nhận. Trong hầu hết các hệ đ iều khiển CNC, số gia nhỏ nhất là 0.001 mm 0.0001 inch 0.001 o . Một số liệu nhập vào nhỏ h ơ n các giá trị trên đ ều đư ợc làm tròn. 36 Thí dụ: 37 Lập trình tuyệt đ ối và t ươ ng đ ối Tr ư ớc khi cho dung cụ di chuyển, bạn phải chọn cách ghi vị trí các đ iểm mà dụng cụ phải đ i tới. Đối v ơ i máy phay hệ FANUC có hai cách ghi: G90 X_ Y_Z_ – ghi tọa đ ộ tuyệt đ ối. G91 X_ Y_Z_ -- ghi tọa đ ộ t ươ ng đ ối. Nên chọn cách ghi tuyệt đối nếu có thể được 38 Thí dụ lập trình tuyệt đ ối Dụng cụ đ i từ đ iểm A (30,60,30) tới đ iểm B(10, 30, 20), Theo cách lập trình tuyệt đ ối , ta có tọa đ ộ của đ iểm B sẽ là G90 X10.0 Y30.0 Z20.0 ; (30,60,30) 39 Theo cách lập trình t ươ ng đ ối, ta có tọa đ ộ của đ iểm B sẽ là G91 X40.0 Y-30.0 Z-10.0 ; Thí dụ lập trình t ươ ng đ ối 40 Cho dao trở về đ iểm chuẩn R của máy Tr ư ớc khi chạy ch ươ ng trình CNC hay tr ư ớc khi đ ổi dao, phải cho dao trở về đ iểm chuẩn R Có hai cách cho dao trở về đ iểm chuẩn R. Bằng tay : nhấn nút HOME trên panel đ iều khiển. Tự đ ôïng : dùng lệnh G28. 41 Cho dao trở về đ iểm chuẩn R của máy Khi dùng lệnh G28 có thể cho dao đ i qua một đ iểâm trung gian đ ể tránh dao va chạm vào chi tiêt gia công. Thí dụ G28 G91 X50.0 Y0 Z0 ; Trở về đ iểm chuẩn G28 Trở về từ đ iểm chuẩn G29 Điểm chuẩn B - Điểm trung gian A - Điểm bắt đ ầu trở về đ iểm chuẩn C - Điểm đ ích trở về từ đ iểm chuẩn R B A C G28 G29 G29 X_ Y_ Z_ ; 42 Nếu có nhiều đ iểm chuẩn, thì việc trở về đ iểm chuẩn thứ 2, thứ 3, thứ 4 đư ợc thực hiện bởi lệnh G30. Cấu trúc của lệnh nh ư sau: G30 P_ X_ Y_ Z_ trong đ ó P = 2, 3, 4 là số thứ tự và X, Y, Z là tọa đ ộ tuyệt đ ối của đ iểm trung gian. Để kiểm tra đ iểm chuẩn dùng lệnh G27. Cấu trúc của lệnh nh ư sau: G27 X_Y_ Z_ ; trong đ ó X_Y_ Z_ là tọa đ ộ của đ iểm chuẩn. Khi dùng lệnh này, nếu dụng cụ về đ úng đ iểm chuẩn, đ èn hiệu sẽ bật sáng; nếâu không đ úng, cảnh báo No. 092 sẽ xuất hiện. 43 Chọn dụng cụ cắt Trước khi gia công phải thay dao nếu dao trên trục chính không phù hợp. Nguyên tắc của lệnh thay dao đư ợc viết nh ư sau: N4 Txx M6 Thí dụ: N0020 T01 M6 Mỗi dao có chiều dài dao, ký hiệu là Hxx. Giá trị chiều dài dao đư ợc xác đ ịnh tuỳ theo có dùng dao chuẩn hay không Z Điểm điều khiển Không dùng dao chuẩn 45 Trục chính phải di chuyển dao lên một lượng bằng chiều dài H01, H02, H03 nên hiệu chỉnh (bù) dao luôn luôn dương H02 H01 Hiệu chỉnh dao dương (G43 H02) H03 Hiệu chỉnh dao dương (G43 H01) Hiệu chỉnh dao dương (G43 H02) Z H00 Điểm điều khiển Dùng dao chuẩn 47 - Khi dùng dao chuẩn: hiệu chỉnh dao bằng 0 (H00)- Khi dùng dao dài hơn, trục chính phải di chuyển lên trên một lượng bằng H01 nên bù dao dương (lên) - Khi dùng dao ngắn hơn, trục chính phải di chuyển xuống dưới một lượng H02, nên bù dao âm (xuống) Dao chuẩn Dao Dài hơn Dao ngắn hơn H01 H02 H00 Hiệu chỉnh dao dương (G43 H01) Hiệu chỉnh dao âm (G44 H02) 48 Dụng cụ cắt đư ợc gá trên mâm dao (hay đ ài dao). Đài dao có nhiều ổ dao và đư ợc đ ánh số thứ tự. Phần lớn tr ư ờng hợp, khi dao gá vào ổ dao nào thì nó sẽ có sẽ mang số của ổ đ ó. Thí dụ dụng cụ ký hiệu là T01, số offset dao theo chiều dài sẽ là H01, theo bán kính sẽ là D01. Chọn dụng cụ cắt 49 Chọn dụng cụ cắt H01 sẽ phải đư ợc dùng với lệnh G43, G44 đ ể bù lại chiều dài dao. D01 sẽ phải đư ợc dùng với lệnh G41, G42 đ ể tâm dụng cụ nằm cách đư ờng lập trình một khỏang bằng giá trị của nó H00, D00 có nghĩa là giá trị offset bằng 0, hay hủy offset dao. 50 Offset dao theo bán kính Dao phay Đ ư ờng lập trình Đ ư ờng di chuyển của tâm dao Phôi ? ? ? Hệ thống CNC phải biết phôi của bạn nằm ở đâu Khoảng cách từ điểm 0 trên phôi đến điểm về 0 của máy phải được xác định Muốn vậy phải đo khoảng cách đó theo cả phương X, Y, Z Control Operator area Program zero Y+ X+ X program value Y axis value Zero return position Control Program zero Y+ X+ Zero return position X00.0000Y00.0000Z00.0000 FANUC 10M Dụng cụ rà cạnh Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-24.9287Y-14.3887Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-24.4544Y-14.3887 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-00.0000Y-14.3887 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-00.1000Y-14.3887 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-00.0000Y-14.3887 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-15.3433Y-22.4674 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-15.3433Y-22.2344 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-15.3433Y00.0000 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-15.3433Y00.1000 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X-15.3433Y00.0000 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X24.0974Y22.1233 Z-18.3283 FANUC 10M Control Program zero Y+ X+ Zero return position X12.3232Y11.2357 Z-18.3283 FANUC 10M Gán giá trị X&Y cho điểm 0 Còn trục Z thì sao? Điểm 0 của chương trình xác định theo phương Z tuỳ theo việc bù trừ dao được sử dụng như thế nào Đầu trục chính Điểm 0 của phôi Vị trí về 0 theo trục Z Z Vị trí về 0 theo trục Z Đầu trục chính Điểm 0 của phôi X12.3232Y11.2357Z13.0294 FANUC 10M X11.4843Y7.4637Z13.0294 FANUC 10M X11.4843Y7.4637Z1.2544 FANUC 10M X11.4843Y7.4637Z00.0000 FANUC 10M X11.4843Y7.4637Z11.7750 FANUC 10M Những máy cũ yêu cầu gán điểm 0 trong chương trình(với G92). Những máy mới cho phép gán điểm 0 qua các mã lệnh G54-G59 Chúng ta sẽ dùng số đo ở trên cho cả hai trường hợp 76 Cài đ ặt gốc tọa đ ộ phôi Có 3 cách cài đ ặt gốc tọa đ ộ phôi: G92, dùng đ iểm chuẩn R, G54-G59 và G52 Cách 1: Dùng G92. Gốc tọa đ ộ phôi đư ợc thiếât lập khi chỉ ra tọa đ ộ hiện tại của mũi dụng cụ cắt. Cách thiết lập này là khá đơ n giản và có thể dễ dàng thay đ ổi khi muốn. 77 Thí dụ Z Dụng cụ đ ang ở tại vị trí X25.2 Y23. Bằng cách viết G92 X25.2 Z23.0 ; bạn thiết lập gốc tọa đ ộ phôi tại đ iểm zero 78 Control Operator area Program zero Y+ X+ Zero return position 79 Control Operator area Program zero Y+ X+ Zero return position + + 80 Z 81 82 + 83 Dùng lệnh G92 để gán gốc toạ độ lập trình 84 Thí dụ: Các giá trị đo được: Theo X: 12.3412 Theo Z: 9.5423 Lệnh: N005 G92 X12.3412 Y11.2364 Z9.5423 Theo Y: 11.2364 85 O0001N010 G90 S1000 M03N015 G00 X1. Y1.N020 G43 H01 Z.1 N025 G01 Z-.75 F4.5 N030 G00 Z.1 N035 G91 G28 X0 Y0 Z0 N005 G92 X12.3412 Y11.2364 Z9.5423 N040 M30 86 Khó khăn chính trong việc gán gốc toạ độ trong chương trình: Tất cả các trục phải về vị trí R trong chương trình trước khi chạy chương trình! 87 Z Measurement Đúng 88 Z Measurement Sai 89 O0001N010 G54 G90 S1000 M03N015 G00 X1. Y1.N020 G43 H01 Z.1 N025 G01 Z-.75 F4.5 N030 G00 Z.1 N035 G91 G28 X0 Y0 Z0 N005 G92 X12.3412 Y11.2364 Z9.5423 N040 M30 N003 G91 G28 X0 Y0 Z0 90 Sau khi cho dao trở về đ iểm chuẩn R, bạn dùng mũi dao đ ể rà đ iểm zero trên phôi. Tọa đ ộ của đ iểm zero này sẽ đư ợc gán cho các mã lệnh G54, G55, G56, G57, G58, G59. Mỗi dao có thể dùng một mã lệânh riêng, thí dụ dao T01 dùng G54, T02 dùng G55, Bản chất của việc này là gán gốc toạ độ lập trình bằng cách chỉ ra vị trí tương đối của nĩ trên ph ơ i so với điểm chuẩn R Cách 2 . Dùng các mã lệnh G54-G59. 91 Control Operator area Program zero Y+ X+ Zero return position 92 Control Operator area Program zero Y+ X+ Zero return position - - 93 Z Measurement 94 95 - (minus) 96 Thí dụ đo được: X: 12.3412 Y: 11.2364 Z: 9.5423 97 Thí dụ đo được: X: 12.3412 Y: 11.2364 Z: 9.5423 98 Các mã lệnh dùng Gán gôc toạ độ lập trình G54 - Gốc toạ độ số 1G55 - Gốc toạ độ số 2G56 - Gốc toạ độ số 3G57 - Gốc toạ độ số 4G58 - Gốc toạ độ số 5G59 - Gốc toạ độ số 6 99 O0001N010 G90 S1000 M03N015 G00 X1. Y1.N020 G43 H01 Z.1 N025 G01 Z-.75 F4.5 N030 G00 Z.1 N035 G91 G28 X0 Y0 Z0 N005 G54 N040 M30 100 Cách 2 . Dùng các mã lệnh G52. Dùng G52 đ ể chỉ ra vị trí tọa đ ộ cục bộ so với gốc tọa đ ộ hiện hành Thí dụ, bạn đ ang dùng G54 làm gốc tọa đ ộ hiện hành và muốn dời gốc tọa đ ộ đ ến vị trí mới, bạn viết G52 X_ Y_, trong đ ó X_Y_ là tọa đ ộ tuỵệt đ ối của gốc tọa đ ộ mới. Để hủy bỏ hệ tọa đ ộ cục bộ, bạn đơ n giản viết G52 X0 Y0. 101 Cách 3 . Dùng mã lệnh G52. Điểm chuẩn Gốc tọa đ ộ máy Hệ tọa đ ộ máy Hệ tọa đ ộ phôi) (Hệ tọa đ ộ cục bộ G52) (Hệ tọa đ ộ cục bộ) (Hệ tọa đ ộ phôi thứ 6) 102 Thay đ ổi gốc tọa đ ộ Việc thay đ ổi gốc tọa đ ộ hiện tại tới một vị trí mới có thể đư ợc thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Thí dụ gốc tọa đ ộ phôi hiệân tại là G54. Vị trí hiện tại của dụng cụ là X200 Y160. Bạn muốn dời gốc tọa đ ộ tới vị trí X100 Y60. 103 Thí dụ Thí dụ gốc tọa đ ộ phôi hiệân tại là G54. Vị trí hiện tại của dụng cụ là X200 Y160. Bạn muốn dời gốc tọa đ ộ t ơ i vị trí X100 Y60 Hệ tọa đ ộ phôi Vị trí của dụng cụ X’ Hệ tọa đ ộ phôi mới Y Y’ X 104 Bạn có thể thực hiện theo ba cách sau: G92 X100.0 Y100.0; G52 X100.0 Y60.0; G10 L2 P1 X o + 100.0 Y o + 60.0 trong đ ó, X o Y o là gốc tọa đ ộ cũ đư ợc thiết lập bởi G54 so với hệ tọa đ ộ máy, L2 là mã lệnh ký hiệu việc thiết lập gốc tọa đ ộ P1 là tham số chỉ số th ư tụ của gốc tọa đ ộ. P1 ứng v ơ i G54, P4 ứng v ơ i G57, P2 ứng v ơ i G55, P5 ứng v ơ i G58, P3 ứng v ơ i G56, P6 ứng v ơ i G59 105 Điều khiển trục chính và bơm Tốc độ cắt S phải được chọn trước khi cho dụng cụ quay: thí dụ G97 S1000 Chiều quay trục chính phải được chỉ ra trước khi cho dụng cụ gia công: M03 hay M04 Tốc độ di chuyển của dao (hay lượng ăn dao F) phải khai báo trước khi cắt, thí dụ G94 F500 Nếu có bơm dụng dịch trơn nguội: M08 106 Thí dụ một đoạn đầu chương trình % O1001 N10 G21 G17 G90 G54 G94 G97 N20 G28 G91 X0 Y0 Z0 N30 T01 M06 N40 G43 H01 Z50.0 N50 S1000 M03 M08 N60 G41 D01 N200 M30 % 107 Tóm lược Chương trình NC có cấu trúc như thế nào? Cấu trúc một dòng lệnh, một từ lệnh? Có những từ nào được dùng trong chương trình NC? Trước khi dụng cụ di chuyển, cần những lệnh gì? Những lệnh cài trước có cần lập trình không?
File đính kèm:
- bai_giang_cad_cam_cnc_chuong_2_cau_truc_chuong_trinh_cnc.ppt