Bài giảng Các mô hình đánh giá tác động môi trường - Lê Việt Phú

Mô hình đánh giá hưởng dụng

(hedonic valuation)

 Chủ yếu sử dụng để đánh giá tác động của các nguồn ô nhiễm lên giá

bất động sản.

 Càng gần nguồn ô nhiễm thì giá càng giảm.

 Mô hình OLS đơn giản.

 Có thể tích hợp với GIS để xác định vị trí, hướng nhà, xác định mức độ ảnh

hưởng.

 Yêu cầu dữ liệu giao dịch BĐS và các đặc tính của nhà ở, vị trí.

 Ví dụ muốn đánh giá giá trị của một bãi biển thì có thể tính xem giá nhà

gần bãi biển tăng lên bao nhiêu so với nhà ở xa. Ví dụ các nhân tố sau

ảnh hưởng đến giá nhà:

 Kích thước phần xây dựng

 Kích thước nền đất

 Các đặc tính của nhà như số phòng ngủ, tiện nghi

 Vị trí (khoảng cách đến trung tâm mua bán, làm việc )

 Quang cảnh (nhà có nhìn ra biển không )

pdf 27 trang phuongnguyen 13640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các mô hình đánh giá tác động môi trường - Lê Việt Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các mô hình đánh giá tác động môi trường - Lê Việt Phú

Bài giảng Các mô hình đánh giá tác động môi trường - Lê Việt Phú
Lê Việt Phú 
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright 
7-2015 
Các mô hình đánh giá 
tác động môi trường 
1 
2 
Mô hình đánh giá hưởng dụng 
(hedonic valuation) 
 Chủ yếu sử dụng để đánh giá tác động của các nguồn ô nhiễm lên giá 
bất động sản. 
 Càng gần nguồn ô nhiễm thì giá càng giảm. 
 Mô hình OLS đơn giản. 
 Có thể tích hợp với GIS để xác định vị trí, hướng nhà, xác định mức độ ảnh 
hưởng. 
 Yêu cầu dữ liệu giao dịch BĐS và các đặc tính của nhà ở, vị trí. 
 Ví dụ muốn đánh giá giá trị của một bãi biển thì có thể tính xem giá nhà 
gần bãi biển tăng lên bao nhiêu so với nhà ở xa. Ví dụ các nhân tố sau 
ảnh hưởng đến giá nhà: 
 Kích thước phần xây dựng 
 Kích thước nền đất 
 Các đặc tính của nhà như số phòng ngủ, tiện nghi 
 Vị trí (khoảng cách đến trung tâm mua bán, làm việc) 
 Quang cảnh (nhà có nhìn ra biển không) 
House Price = b0 + b1(Distance) + b2(House Size) + b3(Lot Size) 
+b4(Characteristics) + b5(View) + u 3 
Ví dụ 1: ảnh hưởng của turbine 
gió đến giá nhà 
 The Impact of Wind Farms on Property Values: A 
Geographically Weighted Hedonic Pricing Model 
(Sunak and Madlener): 
 Bối cảnh: vai trò của năng lượng tái tạo được đề cao khi 
nhiên liệu hóa thạch cạn kiệt dần, đồng thời tác hại của 
khí thải đến BĐKH cũng như các hiểm họa bệnh tật từ 
nhiệt điện tăng cao. 
 Tuy nhiên điện gió lại ảnh hưởng đến cảnh quan và môi 
trường xung quanh, đặc biệt là tiếng ồn. 
 Tác giả dùng GIS để xác định khoảng cách đến các 
turbine gió, và dùng hồi quy có trọng số để xác định ảnh 
hưởng của các trạm điện gió đến giá nhà. 
4 
Ví dụ 1 (tiếp theo) 
 Vị trí các turbine gió và vị trí các quan sát 
5 
Ví dụ 1 (tiếp theo) 
 Tóm tắt các nghiên cứu đã làm 
6 
Ví dụ 1 (tiếp theo) 
 Mô hình hồi quy hưởng dụng có điều chỉnh trọng 
số địa lý: 
 p: giá nhà 
 Lambda: biến thời gian 
 W: biến địa lý liên quan đến trạm điện gió (khoảng 
cách, độ cao, hướng nhìn) 
 N: biến đặc tính khu vực 
 S: biến đặc tính nhà 
 eta và epsilon: biến dư ở cấp độ khu vực và cá thể 
7 
Ví dụ 1 (tiếp theo) 
 Các quan sát gần nhau thì tính tự tương quan cao 
theo định lý thứ nhất về địa lý (Tobler’s First Law of 
Geography), do đó phải điều chỉnh ước lượng bằng 
các trọng số địa lý (geographically weighting matrix) 
 Trọng số tương quan ngược với khoảng cách 
 Sử dụng GIS để tính trọng số này 
8 
Ví dụ 1 (tiếp theo) 
 Phân tích khả năng ảnh hưởng cảnh quan 
9 
Ví dụ 1 (tiếp theo) 
 Kết quả ước lượng 
10 
Ví dụ 2: ảnh hưởng của vị trí nền và 
khoảng cách đến các vùng nước tù 
(stagnant streams) đến giá nhà 
 GIS-Based Estimation of Housing Amenities: The 
Case of High Grounds and Stagnant Streams 
 Dùng GIS để xác định khoảng cách đến các trung 
tâm, đường sá, quanh cảnh, đến các nguồn ô 
nhiễm như như các dòng suối chết hay ao bùn 
 Mô hình đánh giá hưởng dụng có điều chỉnh tương 
quan địa lý 
 Trong đó V là giá nhà, W1 là ma trận tương quan địa lý 
11 
 12 
Mô hình chi phí du hành (travel 
cost method) 
 Giá trị phi thị trường có thể được quan sát gián tiếp 
thông qua chi phí cơ hội và chi phí trực tiếp liên quan 
đến hành vi tiêu dùng. Đối với một địa điểm giải trí, 
chi phí đi lại, vé vào cửa, chi phí cơ hội của việc đi lại 
chính là giới hạn tối thiểu (lower bound) của giá trị phi 
thị trường của địa điểm du lịch đó. 
 Ví dụ đối với địa điểm hồ du lịch, nếu có 40,000 
người tham quan một tháng, mỗi người dành 2 giờ 
trên đường. Chi phí cơ hội mỗi người là $8/h. Chi phí 
phương tiện là $6/h. Vé vào cửa là $2/người. Tổng 
chi phí đi lại là: 
40,000*[8*2+6*2+2]=1,200,000 
13 
Mô hình chi phí du hành (tiếp) 
 Nếu xảy ra ô nhiễm, hay đóng cửa khu du lịch, số 
lượng người đến thăm giảm đi, khi đó có thể tính 
được thiệt hại của ô nhiễm từ số lượng khách bị giảm 
đi. 
 Trường hợp thực tế hơn: người tham quan lựa chọn 
giữa nhiều địa điểm du lịch khác nhau, ví dụ Phan 
Thiết, Vũng Tàu, Phú Quốc. Chi phí từ HCMC đến 
các địa điểm này khác nhau. Ô nhiễm ở Vũng Tàu 
làm số lượng người đến đây giảm đi, đồng thời tăng 
số lượng khách đến nơi khác. 
 Để ước lượng được thiệt hại môi trường phải dùng 
hàm Nested Logit của các lựa chọn có thể thay thế 
nhau. 
14 
Đánh giá có điều kiện (contingent 
valuation) 
 Có thể tính được giá trị môi trường bằng cách hỏi 
trực tiếp: 
 Anh/chị sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để cải thiện kênh 
Nhiêu Lộc? 
 Anh/chị sẵn sàng chấp nhận bao nhiêu tiền để chính 
phủ cấp phép xây dựng cáp treo lên hang động Sơn 
Đoòng? 
 Ví dụ 3: Dự án cải tạo chất lượng nước ở sông Chao 
Phraya, Thailand. Mục đích: 
 Cải tạo chất lượng nước từ chỉ có thể sử dụng sông 
ngòi để đi lại bằng thuyền đến chất lượng đủ để nuôi cá 
hay bơi lội. 
 Tìm giải pháp kinh tế để thực hiện ý tưởng trên, ví dụ 
như phí sử dụng, thuế BĐS, và các biện pháp khác. 
15 
Ví dụ 3: đánh giá có điều kiện 
 Sử dụng phỏng vấn trực tiếp để xác định số 
người sẵn lòng chi trả và các nhân tố ảnh hưởng 
đến mức sẵn lòng chi trả: 
Mô hình thứ nhất đánh giá việc chấp nhận chi trả cho 
dịch vụ môi trường: 
16 
Các biến giải thích cho mô hình có 
chấp nhận chi trả hay không 
17 
Mô hình định lượng mức sẵn lòng chi trả 
 Có thể sử dụng hồi quy tuyến tính đơn giản 
(OLS) 
18 
Ví dụ 4: mức sẵn lòng chi trả để xây hệ thống đê kè 
bảo vệ Tràm Chim – Đồng Tháp Mười 
 Impacts Of Dykes On Wetland Values in Vietnam’s Mekong 
River Delta: A Case Study in the Plain of Reeds (Do Nam Thang, 
2009). 
19 
Ví dụ 4: mức sẵn lòng chi trả (tiếp theo) 
 Xây dựng hệ thống đê kè tại Tràm Chim ảnh hưởng đến khả năng 
sản xuất gạo và thu nhập của người dân, có thể tính trực tiếp 
thông qua hàm sản xuất lúa gạo (hàm Cobb-Douglas thông 
thường) 
 Ảnh hưởng phi thị trường làm giảm tính đa dạng sinh học, phải 
ước lượng thông qua thị trường giả định. 
 Sử dụng mô hình multinomial logit-MNL (đa lựa chọn): người 
được phỏng vấn sẽ lựa chọn một trong số những kịch bản bảo 
tồn. 
 Mẫu được điều tra ở nhiều vùng khác nhau: 
20 
Các kịch bản lựa chọn cho mô hình MNL 
21 
Dữ liệu điều tra 
22 
Ước lượng mô hình 
23 
Kết quả 
 Người được phỏng vấn mong muốn bảo tồn sức 
khỏe các loài thực vật, chim, ít người bị ảnh hưởng, 
và chi phí thấp. 
 Người cao tuổi với thu nhập và trình độ giáo dục cao 
ưu chuộng lựa chọn bảo tồn. 
 Những người dự định đi tham quan khu vực này có 
xu hướng lựa chọn bảo tồn cao hơn. 
 Những người lựa chọn giữ nguyên hiện trạng (status 
quo) nếu họ đã từng thăm quan khu vực này trong 
quá khứ. 
 Tính tổng mức sẵn lòng chi trả: 
24 
Kết quả 
 Lợi ích ròng dương cho thấy nên bảo tồn khu vực 
này 
25 
Tài liệu tham khảo 
 Ifft, Jennifer, David Roland-Holst and David Zilberman 2009. Valuation of Safety-Branded 
and Traceable Free Range Chicken in Ha Noi: Results from a Field Experiment. 
Agricultural & Applied Economics Association 2009 AAEA & ACCI Joint Annual Meeting. 
 Sunak, Y., and R. Madlener 2013. The Impact of Wind Farms on Property Values: A 
Geographically Weighted Hedonic Pricing Model. Working Paper. 
 Mukherjee, Shibashis, and Arthur J. Caplan 2010. GIS-Based Estimation of Housing 
Amenities: The Case of High Grounds and Stagnant Streams. Working Paper. 
 Ndebele, Tom, Vicky Forgie and Huong Vu 2014. Estimating the economic benets of a 
Wetland restoration program in New Zealand: A contingent valuation approach. MPRA 
Paper No. 54730. 
 Artell J. (?) A spatial hedonic approach to water recreation value. Working Paper. 
 Luangmany et al 2009. Valuing Environmental Services Using Contingent Valuation 
Method. Economy and Environment Program for Southeast Asia. 
 Robert W. Paterson and Kevin J. Boyle 2002. Out of Sight, Out of Mind? Using GIS to 
Incorporate Visibility in Hedonic Property Value Models. Land Economics, 78 (3): 417–
425 
 Adis Isangkura 1998. Environmental Valuation: An Entrance Fee System for National 
Parks in Thailand. Economy and Environment Program for Southeast Asia. 
26 
Tài liệu tham khảo 
 Churai Tapvong and Jitta atr Kruavan 1999. Water Quality 
Improvements: A Contingent Valuation Study of the Chao Phraya River. 
Economy and Environment Program for Southeast Asia. 
 Thang Nam Do 2007. Impacts Of Dykes On Wetland Values in 
Vietnam’s Mekong River Delta: A Case Study in the Plain of Reeds. 
Economy and Environment Program for Southeast Asia. 
 Thong Tien Nguyen et al 2015. Consumer willingness to pay for quality 
attributes of fresh seafood: A labeled latent class model. Food Quality 
and Preference, 41: 225-36. 
27 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_mo_hinh_danh_gia_tac_dong_moi_truong_le_viet_p.pdf