Bài giảng Bệnh Tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum)

Giới thiệu chung

Bệnh THT lợn là bệnh truyền nhiễm của loài lợn

Đặc điểm đặc trưng : vi khuẩn gây bại huyết, xuất huyết

VK tác động vào bộ máy hô hấp gây thùy phế viêm  triệu chứng, bệnh tích đặc trưng tập trung ở bộ máy hô hấp

 

ppt 13 trang phuongnguyen 3620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Bệnh Tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bệnh Tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum)

Bài giảng Bệnh Tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum)
B ệnh Tụ huyết trùng lợn (Pasteurellosis suum) 
Gi ới thiệu chung 
B ệnh THT lợn là bệnh truyền nhiễm của loài lợn 
Đặc điểm đặc trưng : vi khuẩn gây bại huyết, xuất huyết 
VK t ác động vào bộ máy hô hấp gây thùy phế viêm triệu chứng, bệnh tích đặc trưng tập trung ở bộ máy hô hấp 
L ịch sử và địa dư bệnh 
C ăn bệnh 
Xem l ại THT trâu bò 
Truy ền nhiễm học 
Lo ài vật mắc bệnh 
Trong thi ên nhiên, lợn mọi nòi giống đều bị nhưng lợn từ 3 – 4 tháng tuổi trở lên mẫn cảm 
B ệnh có thể lây từ lợn sang trâu bò và ngược lại 
B ệnh có thể lây từ lợn sang gia cầm 
Trong ph òng TN : có thể sử dụng thỏ hoặc chuột bạch để gây bệnh thực nghiệm 
M ùa vụ 
Bệnh thường xảy ra vào mùa mưa, phát sinh lẻ tẻ, giới hạn ở 1 địa phương 
Tỷ lệ ốm không cao nhưng tỷ lệ chết cao 
Truy ền nhiễm học 
C ơ chế sinh bệnh 
B ình thường , trong nm hầu họng của lợn khỏe mạnh có VK THT ký sinh. Khi trạng thái cân bằng CT – MB bị phá vỡ, VK trỗi dậy gây bệnh 
D ấu hiệu đầu tiên là con vật bị sưng đám hạch vùng hầu , họng 
VK t ác động gây bại huyết thịt ướt, tím bầm, nhão 
VK g ây viêm phổi con vật khó thở chết 
Tri ệu chứng 
Th ể quá cấp tính 
Th ường xuất hiện ở đầu ổ dịch 
Con v ật ủ rũ cao độ, khó thở trầm trọng, toàn thân xung huyết tím bầm 
Con v ật chết do ngạt thở 
Thể cấp tính : Thường gặp 
Lợn ủ rũ, mệt mỏi, bỏ ăn, kém ăn 
Sốt cao 41 - 42°C, kéo dài 2 - 3 ngày 
Ho, khó thở : lúc đầu ho ít, ho khan; về sau ho nhiều, ho ướt 
Chảy nước mũi : lúc đầu trong, ít; về sau đục và đặc dần 
Tri ệu chứng 
Lợn ít khi bị ỉa chảy, chủ yếu phân táo. Nếu có, giai đoạn sau phân nát hơn bình thường 
Lúc đầu toàn thân đỏ ửng, nhưng dần dần ở từng bộ phận cơ thể xuất hiện những đám, mảng tụ máu không có hình dạng nhất định 
Th ể mạn tính 
Con v ật gầy còm, khó vỗ béo 
Vi êm khớp (khớp bàn, khớp gối) 
Con v ật thở khó, thở nhanh, ho 
B ệnh tích 
Th ể quá cấp tính 
C ác nm và phủ tạng tụ máu, thấm tương dịch 
H ạch lâm ba sưng to, thủy thũng, thấm nước 
Da c ó nốt đỏ hoặc tím bầm 
Ph ổi xuất huyết, thủy thũng, thấm tương dịch 
Th ể cấp tính 
Con v ật chết nhanh nên xác chết vẫn béo 
Th ịt ướt tím bầm 
T ổ chức liên kết dưới da thấm dịch nhớt keo nhày dễ đông 
B ệnh tích 
H ạch lâm ba sưng to, tụ máu 
Vi êm phổi thùy : trên bề mặt phổi có nhiều đám viêm với màu sắc khác nhau 
Trong l òng khí, phế quản chứa nhiều dịch nhớt và bọt màu hồng 
T ích nước vàng trong các xoang (x. ngực, x.bao tim); nước vàng đưa ra ngoài dễ đông 
Xu ất huyết lớp mỡ vành tim 
C ác cơ quan bộ phận khác chủ yếu là tụ máu 
Th ể mạn tính 
Ph ổi viêm mạn tính 
Vi êm bao khớp 
Ch ẩn đoán 
Ch ẩn đoán dựa vào DTH và TC 
Ch ẩn đoán phân biệt với bệnh DTL, ĐDL, PTH 
Ch ẩn đoán vi khuẩn học 
B ệnh phẩm : 
M áu khi con vật đang sốt 
D ịch thủy thũng trong các xoang, hạch khí phế quản, hạch vùng hầu họng, hạch phổi và tổ chức phổi, tủy xương 
L ấy dịch ngoáy mũi kiểm tra tỷ lệ mang trùng của gia súc khỏe mạnh 
Điều trị 
Thu ốc điều trị VK Gram (-) 
Thu ốc trợ sức, trợ lực 
Ph òng bệnh 
Ph òng bệnh bằng vệ sinh 
Khi d ịch chưa xảy ra 
Khi d ịch đã xảy ra 
V acxin phòng bệnh 
V acxin THT vô hoạt keo phèn 
V acxin THT vô hoạt nhũ hóa 
V acxin Tụ dấu 3 - 2 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_benh_tu_huyet_trung_lon_pasteurellosis_suum.ppt