Bài giảng Bệnh Marek
Là bệnh U lympho của gà với sự xâm nhiễm, tăng sinh cao độ
tế bào lympho và sự hủy myelin của thần kinh ngoại biên, do đó gây rối
loạn cơ năng vận động, làm bại liệt.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh Marek", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bệnh Marek
BỆNH ______MAREK’ DISEASE – MD Là bệnh U lympho của gà với sự xâm nhiễm, tăng sinh cao độ tế bào lympho và sự hủy myelin của thần kinh ngoại biên, do đó gây rối loạn cơ năng vận động, làm bại liệt. 3/28/2010 1Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 1906 Jozsef Marek (Hungarian) phát hiện chứng viêm đa dây thần kinh tại Hungary (polyneuritis) 1924 – 1926 tác giả đã xác định bệnh này do virus 1967 Biggs và Churchill đã xác định MDV thuộc nhóm herpese B 1969 Calnek và cộng sự (Mỹ) tìm thấy virion hòan thiện nằm trong các tế bào nang lông có thể gây bệnh cả invivo và invitro. Cùng năm này Churchill đã chế tạo thành công vaccine bằng cách cấy chuyển đời virus cường độc trên môi trường tế bào thận gà. Một tác giả khác là Okazaki đã phân lập được virus Herpese trên gà tây (HVT). Hiện nay, HVT được dùng làm vaccine 1 cách rộng rãi. Việt Nam 1968 thấy biểu hiện bệnh Marek trên gà công nghiệp ở Miền Nam 1982 Lê Thanh Hòa và 1983 Hồ Đình Chúc đã phát hiện bệnh Marek ở Miền Bắc Sau đó, Hồ Đình Chúc đã phân lập được virus Marek 3/28/2010 2Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Virus thuộc Họ Herpesviridae Họ phụ - Herpesvirinae Giống Herpesvirus - Giống họ phụ ở tính hướng lympho - Giống họ phụ về cấu trúc phân tử và gen Acid nhân DNA 2 sợi Kích thước 100 – 120nm Có vỏ bọc bằng lipid 3/28/2010 3Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Có 3 serotype Serotype 1: những chủng có khả năng tạo u, độc lực thay đổi từ ít độc đến độc, rất độc và rất độc cộng Serotype 2: gồm những chủng ngoài tự nhiên không gây bệnh tích, không tạo khối u Serotype 3: những chủng không tạo u và HVT (Herpesvirus of turkey) 3/28/2010 4Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Gen và kháng nguyên của virus - Gen có liên quan đến sinh khối u (oncogenicity – related genes) pp38 (38kD) hiện diện trong các dòng tế bào và các khối u, có mặt cả ở 3 serotype meq (Marek’s EcoQ) 40kD, chỉ có mặt ở serotypes 1 - Gen glycoprotein Gen gC mã hóa cho kháng nguyên A, kích thích sự sản xuất kháng thể kết tủa khuyếch tán trên thạch Gen B mã hóa cho kháng nguyên B, làm tăng miễn dịch bảo vệ (kháng thể trung hòa) Kháng nguyên MATSA (Marek’ disease tumor-associated surface antigen) trên bề mặt tế bào T. 3/28/2010 5Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Đặc điểm nuôi cấy (1) Môi trường tế bào MDV sinh sản tốt trong môi trường tế bào thận gà hoặc tế bào thai gà 1 lớp. Bệnh tích tế bào đặc hiệu (CPE): tế bào bị vón lại thành từng đám nhỏ gọi là những syncytium. Tạo thể bao hàm trong nhân type A (Cowdry A). (2) Trên phôi trứng gà MDV nuôi cấy trên phôi gà 4 – 6 ngày tuổi, đường tiêm túi lòng đỏ. Gây thủy thũng và tạo pock trên màng CAM sau 11 – 14 ngày. 3/28/2010 6Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Sức đề kháng - Bất hoạt ở pH = 3 hay pH = 11 trong 10 phút - Ở 40C trong hai tuần - 4 ngày ở 250C - 18 giờ ở 370C - 30 phút tại 560C - Tồn tại trong phân gà 6 tháng - Trong nang lỗ chân lông gà 4 – 5 tháng 3/28/2010 7Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Loài mắc bệnh Trong thiên nhiên, gà, gà tây, trĩ, vịt, thiên nga, ngỗng, đều cảm thụ với bệnh - Gà là loài cảm thụ mạnh nhất. - Gà con 1 ngày tuổi cảm thụ mạnh hơn gà lớn - Gà mái cảm thụ mạnh hơn gà trống - Gà thường phát bệnh vào 3 – 6 tháng tuổi - Cũng ảnh hưởng trên gà dò 3 – 6 tuần tuổi Chất chứa căn bệnh - MDV tồn tại trong tế bào nang lông. Sự phát tán những tế bào này trong không khí làm lây lan bệnh - Virus cũng được thải qua phân - Không thấy virus truyền qua phôi trứng Đường xâm nhập - Đường hô hấp - nguy hiểm nhất - Đường tiêu hóa (thức ăn, nước uống và dụng cụ chăn nuôi bị ô nhiễm) 3/28/2010 8Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Thể mãn tính - Chủ yếu trên gà 2 - 7 tháng tuổi, tỷ lệ chết có thể lên đến 10 – 15% - Thời gian nung bệnh 3 -4 tuần Thể mắt Chứng mù do viêm mống mắt kéo dài, mất khả năng điều tiết cường độ ánh sáng. Đồng tử bị biến đổi: méo mó, nhiều góc cạnh, lệch sang 1 bên có khi chỉ còn là 1 vòng tròn nhỏ. Mống mặt vàng cam màu xám đen. 3/28/2010 9Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 10Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 11Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Thể thần kinh -Gà đi lại khó khăn - Liệt nhẹ liệt chân hoàn toàn - Liệt cánh 1 hay 2 bên - Đuôi có thể bị liệt. 3/28/2010 12Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 13Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Thể cấp tính - Chủ yếu trên gà 6 – 9 tuần tuổi - Gà 3 – 4 tuần tuổi cũng bị bệnh - Tỷ lệ chết cao hơn thể mãn tính 10 – 30%. - Gà bệnh ít có triệu chứng bệnh điển hình, thường chết đột ngột, gà suy yếu, liệt rồi chết 3/28/2010 14Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Bệnh tích đại thể Thể mãn tính - Viêm tăng sinh: dây thần kinh ngoại biên dây thần kinh đùi dây thần kinh hông – chậu, cánh sưng to gấp 4 – 5 lần, mất vân óng ánh, có màu trắng đục và dễ đứt - Mống mắt viêm, đổi màu, con ngươi bị biến dạng - Khối u trên các cơ quan nội tạng, da và cơ Thể cấp tính - Khối u ở các cơ quan nội tạng, da và cơ 3/28/2010 15Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 16Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 17Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 18Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 19Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 20Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 21Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 22Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM 3/28/2010 23Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Bệnh tích vi thể Dạng A -Khối u là sự tăng sinh của các tế bào bạch huyết, tế bào nguyên thủy, tế bào lưới hoạt động và lympho bào. - Tế bào lympho có các dạng to, nhỏ và trung bình Dạng B -Viêm dây thần kinh, phù, tế bào schwann tăng sinh - Tập trung ở mức độ vừa và nhẹ của tương bào và tế bào lympho dạng nhỏ Dạng C - Tập trung nhẹ của tế bào lympho và tương bào ở một số vùng nhỏ Dạng bệnh tích A & B phá hủy myelin của thần kinh gây bại liệt 3/28/2010 24Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Chẩn đoán phân biệt - Phân biệt với bệnh Lymphoid Leukosis (LL) Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm - Dựa trên bệnh tích đại thể và vi thể - Phân lập virus trên môi trường tế bào trên phôi trứng gà 4 – 6 ngày tuổi Xác định kháng thể + Kết tủa khuyếch tán trên thạch + Miễn dịch hùynh quang + ELISA + Phản ứng trung hòa Xác định kháng nguyên + PCR + Kính hiển vi điện tử 3/28/2010 25Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM PHÂN BIỆT BỆNH MAREK VÀ LYMPHOID LEUKOSIS (theo Jordan, 1996) Đặc điểm Bệnh Marek Lymphoid Leukosis Tuổi 6 tuần hoặc lớn hơn Từ 16 tuần tuổi trở lên Triệu chứng Thường xuyên liệt Không Tỷ lệ bệnh Thường trên 5 % (không vaccine) Hiếm khi trên 5 % Bệnh tích đại thể Sưng dây thần kinh Thường xuyên Không Túi fabricius Sưng hay teo Có khối u U ở da, cơ và dạ dày tuyến Có thể có Thường không có Bệnh tích vi thể Dây thần kinh Có Không U gan Thường ở quanh mạch Tập trung hay lan tỏa Lách Lan tỏa Thường tập trung Túi fabricius U giữa nang hay teo các nang U bên trong nang Hệ thống thần kinh trung ương Có Không Tăng sinh bạch huyết ở da hay nang lông Có Không Tế bào khối u Tế bào bạch huyết đa dạng: nguyên bào lympho, tế bào lympho lớn, vừa, nhỏ và những tế bào lưới. Hiếm khi chỉ có nguyên bào lympho Nguyên bào lympho Loại của tế bào bạch huyết khối u Tế bào T Tế bào B 3/28/2010 26Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM - Dinh dưỡng - Quản lí đàn - Vệ sinh thú y -Tạo dòng gà có gen kháng bệnh - Vaccine Vaccine Vaccine gồm cả 3 serotype: Vaccine sống giảm độc: dạng đông khô hay đông lạnh, dùng 1 liều lúc gà 1 ngày tuổi. Vaccine serotype 1 - giảm độc: chủng HPRS – 16 - giảm độc nhóm có độc lực nhẹ chủng CVI – 988 (Rispens) gà chống lại virus độc và rất độc, dùng 1 mình hay kết hợp với HVT. Vaccine serotype 2: chủng SB-1 Chống lại virus độc nhưng không chống lại được rất độc, thường kết hợp với HVT Vaccine serotype 3: HVT chủng FC – 126 chống lại virus độc có hiệu quả nhưng không chống được rất độc, thường kết hợp với serotype 1 và 2 3/28/2010 27Bộ môn Vi Sinh-Truyền Nhiễm, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM
File đính kèm:
- bai_giang_benh_marek.pdf