Bài giảng Bệnh lý tuỵ viêm nhiễm mạn tính

Đại cương

Tình trạng nhiều tổ chức xơ hoá, vôi hoá lan toả trong nhu

mô tuỵ

Có 3 loại: viêm tụy mạn tính vôi hóa, viêm tụy mạn tính tắc

nghẽn và viêm tụy mạn tính xơ hoá do viêm

Độ tuổi khoảng 30-40.

Thường có những đợt cấp trên viêm tuỵ mạn

pdf 24 trang phuongnguyen 8280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh lý tuỵ viêm nhiễm mạn tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bệnh lý tuỵ viêm nhiễm mạn tính

Bài giảng Bệnh lý tuỵ viêm nhiễm mạn tính
Bệnh lý tuỵ viêm nhiễm 
mạn tính
TS. NGUYỄN PHƯỚC BẢO QUÂN 
BSCK1. NGUYỄN VĂN TIẾN ĐỨC
Mục tiêu
• Nắm được cơ chế bệnh sinh của VTM 
• Hiểu được cơ sở biến đổi hình ảnh trong VTM.
Đại cương
Viêm tụy mạn (VTM): quá trình hủy hoại mô tụy do viêm 
trường diễn dẫn đến giảm chức năng tụy -ngoại tiết và 
rồi là nội tiết 
Đại cương
❖ Tình trạng nhiều tổ chức xơ hoá, vôi hoá lan toả trong nhu 
mô tuỵ
❖ Có 3 loại: viêm tụy mạn tính vôi hóa, viêm tụy mạn tính tắc 
nghẽn và viêm tụy mạn tính xơ hoá do viêm
❖ Độ tuổi khoảng 30-40.
❖ Thường có những đợt cấp trên viêm tuỵ mạn
Giải phẩu bệnh
• VTM vôi hoá : 
Chiếm 95% trường hợp 
Xơ hoá vòng quanh cấu trúc tuyến 
Quá trình viêm biến đổi mô tụy -> chít hẹp và giãn ống 
tụy. 
• VTM tắc nghẽn: biến đổi viêm-xơ/ tắc nghẽn 
• VTM xơ hoá : hịên tượng xơ quanh và trung tâm tiểu 
thùy → thương tổn dạng vi hạt đặc thù . 
–Johnny Appleseed
“Nhập trích dẫn tại đây.” 
Nguyên nhân
❖ Thường gặp nhất là ở bệnh nhân 
nghiện rượu nặng.
❖ Thuốc lá
❖ Tắt nghẽn
❖ Rối loạn di truyền.
❖ Nang xơ hóa tụy
❖ Tăng calci/lipid máu.
❖ Bệnh tự miễn.
❖ Thuốc
Lâm sàng
• -Tr.chứng toàn thân 
• -Đau : vùng thượng vị, HST lan ra sau lưng, có những 
cơn kịch phát . 
• -RLTH 
• -Khám : sờ thấy khối (+/-) 
Hình ảnh siêu âm VTM
Biến đổi đường bờ 
Biến đổi kích thước tuỵ 
Biến đổi cấu trúc tuỵ 
Biến đổi ống tuyến 
Sỏi tuỵ
Hình ảnh VTM- biến đổi 
đường bờ
 + Giai đoạn sớm : 
 còn tương đối bình thường 
 + Giai đoạn sau : không đều, 
dạng gai (do vi hạt nằm 
ngoại vi tuyến tụy) . Bn 
mập (+/-) 
Hình ảnh VTM- biến đổi 
kích thước tuỵ
-Giai đoạn đầu : 
 + Sưng lớn tụy 
-Giai đoạn sau : 
 + Teo nhỏ 
 + Phì đại khu trú-viêm khu 
trú . 
 + Không thay đổi .
Hình ảnh siêu âm VTM- 
biến đổi cấu trúc tuỵ
Độ hồi âm : 
 +Phần lớn trường hợp →tăng hâ 
(viêm, xơ, vôi hoá trong ống 
tuyến ..) 
 +Dạng đặc biệt: khối viêm khu 
trú →nền giảm hâ kèm dãi /
đám tăng hâ ở trung tâm 
 => Gián biệt với khối u tụy 
Độ hút âm : tăng →bóng lưng . 
Mẫu hồi âm : không đồng nhất
–Johnny Appleseed
“Nhập trích dẫn tại đây.” 
Hình ảnh VTM- biến đổi 
ống tuyến
 - Ống tuyến vừa giãn 
vừa chít 
 - Đường đi mất tính chất 
trơn lán mềm mại . 
 - Lòng ống chứa chất bất 
thường (sỏi / thể vôi hoá , 
chất nhầy / thể tắc 
nghẽn ). 
Hình ảnh VTC- Sỏi tuỵ
 Sỏi tụy: hiện diện trong VTM 
thể vôi hoá . 
 Vị trí : trong lòng ống tuyến 
tụy (nhánh →ống Wirsung ). 
Bên trong các ống nhỏ ở nhu 
mô 
 Kích thước : nhỏ →lớn; vôi 
hoá nhỏ không nhận ra được / 
SÂ →CLVT(+++) 
Biến chứng 
-Đợt viêm cấp / VTM 
-Nang giả tụy – Nang ứ trệ (-Chèn ép các cấu trúc xung 
quanh như OMC, tá tràng...bội nhiễm, xuất huyết, vỡ). 
-Biến chứng mạch máu 
-Biến chứng ở lách-nhồi máu lách . 
-K tụy / nền VTM 
Đợt cấp VTM
+Các biểu hiện LS của VTC. 
+Hình ảnh siêu âm 
 .Các dấu hiệu của VTC 
 .Các dấu hiệu của VTM
Nang ứ trệ và nang giả tuỵ
+Nang ứ trệ : hệ qủa tắc của ống 
tuyến. 
+Nang giả tụy: hình thành trong 
đợt cấp. 
Thường gây xuất huyết trong 
nang 
-Siêu âm: 
+Cấu trúc: nang dịch, bờ đều 
dạng nhiều thùy, thành dày/
mỏng, dịch bên trong có hồi 
âm / rỗng âm . 
+Vị trí :50% trong tụy (đầu,thân). 


File đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_ly_tuy_viem_nhiem_man_tinh.pdf