Áp dụng quy trình cải tiến chất lượng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết do catheter trung tâm

BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

1630 Giường thực kê – 1686 Nhân viên

Tiếp nhận và điều trị cho trẻ ≤ 16 tuổi, khu vực nội

thành và 13 tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long

3 ICUs: HSTC-CĐ, HS Ngoại, HS Sơ Sinh.

2017: Hệ thống giám sát NKBV quốc gia được thiết lập

cho 6 bệnh viện mô hình mẫu, dựa trên tiêu chí chẩn

đoán được chuẩn hoá từ CDC Atlanta.

pdf 20 trang phuongnguyen 260
Bạn đang xem tài liệu "Áp dụng quy trình cải tiến chất lượng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết do catheter trung tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Áp dụng quy trình cải tiến chất lượng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết do catheter trung tâm

Áp dụng quy trình cải tiến chất lượng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết do catheter trung tâm
ÁP DỤNG QUY TRÌNH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG 
TRONG PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN HUYẾT 
DO CATHETER TRUNG TÂM
ThS.BS Lê Thị Thanh Thủy
Bệnh viện Nhi Đồng 1 – Tp Hồ Chí Minh
1
TỔNG QUAN
Nhiễm khuẩn huyết do đường truyền trung tâm (CLABSI): 
❖ Là một nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp
❖ Tăng tỷ lệ tử vong, thời gian nằm viện và chi phí điều trị. 
❖ Tại Mỹ:
• 30.100 ca CLABSI mỗi năm (CDC - 2011)
• Tỷ lệ tử vong: 12-25% (Scott, R.D. - 2009)
• Chi phí điều trị: 3.700 – 36.000$/ca (Scott, R.D. - 2009)
2
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
❖ 1630 Giường thực kê – 1686 Nhân viên
❖ Tiếp nhận và điều trị cho trẻ ≤ 16 tuổi, khu vực nội
thành và 13 tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long
❖3 ICUs: HSTC-CĐ, HS Ngoại, HS Sơ Sinh. 
❖ 2017: Hệ thống giám sát NKBV quốc gia được thiết lập
cho 6 bệnh viện mô hình mẫu, dựa trên tiêu chí chẩn
đoán được chuẩn hoá từ CDC Atlanta. 
CH1
5
TỶ LỆ CLABSI & TỶ SUẤT SỬ DỤNG DỤNG CỤ
4
CTCL: Làm sao để giảm tỷ lệ CLABSI?
Số ca CLABSI
(Tỷ suất/ 1000 ngày đường
truyền)
DUR
Số ngày đường truyền/bệnh
nhân ngày
T1 – T6
2017
5 (1.5) 0.53
T1 - T6
2018
10 (3.5) 0.40
MỤC TIÊU
Áp dụng chuỗi chu trình PDSA trong gói giải pháp chăm sóc duy trì
đường truyền trung tâm nhằm làm giảm tỷ suất CLABSI ở khoa Hồi
Sức Ngoại: 
Mục tiêu cụ thể:
1. Giảm tỷ lệ CLABSI và tỷ suất DUR
2. Tăng sự tuân thủ của NVYT khoa HS Ngoại trong gói giải pháp chăm sóc
đường truyền trung tâm. 
5
PHƯƠNG PHÁP
• CLABSI là 1 trường hợp NKH nguyên phát trên BN được lưu đường
truyền trung tâm ≥ 2 ngày lịch so với ngày sự kiện (DOE), hoặc được
rút vào DOE, hoặc 1 ngày trước DOE. 
• Tỷ suất CLABSI = 
𝑆ố ca 𝐶𝐿𝐴𝐵𝑆𝐼 𝑥 1000
Số ngày đường truyền
• Tỷ suất DUR = 
Số ngày đường truyền
Số bệnh nhân − ngày
6
TIẾP CẬN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
• Lập kế hoạch cải tiến và đo lường sự thay đổi. 
• Hoàn thiện các chi số đo lường để lượng giá
kết quả can thiệp
• T1-T6/2018: Thiết kế và lập kế hoạch
• T7/2018: Tập huấn
• T8/2018 đến nay: Theo dõi, lượng giá và phản
hồi hàng tháng. 
7
Jan Jan18 Mar April May Jun July Aug Oct Nov Feb
o
• 12
C
Ộ
T 
M
Ố
C
 Q
U
A
N
 T
R
Ọ
N
G
Tập huân
cho nhân
viên ICU/IPC
- Áp dụng bảng kiểm và giám sát sự tuân thủ
- Định kỳ phản hồi hằng tháng. 
Hoàn thiện nội dung 
can thiệp qua bảng
kiểm
MarSep Dec Jan
Xây dựng kế
hoạch CTCL
Thu thập số liệu ban đầu Thu thập số liệu sau can thiệp
2018 2019
Tiến trình thực hiện
8
. Dec
CÁC CAN THIỆP CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
Bảng kiểm Tập huấn VTTTB
Vai trò lãnh đạo
của BGĐ
- HSN: Bảng kiểm tại
giường
- IPC: Bảng kiểm giám
sát
- HSN: Thực hành
chăm sóc đường
truyền trung tâm
- IPC: Giám sát và
phản hồi. 
- Xây dựng poster 
mới để nhắc nhở
- Cung cấp alcohol 
swab, ống nước
muối dùng 1 lần. 
- Ký cam kết thực hiện
giữa HSN và KSNK.
- Vai trò lãnh đạo của
BGĐ, Cục QLKCB.
9
Nội dung 
1 Sự cần thiết của đường
truyền
2 Đánh giá vị tri, băng phủ, 
ống truyền, nắp đậy. 
3 Kỹ thuật vô khuẩn khi tiếp
cận đường truyền
4 Tắm bệnh nhân mỗi ngày
5 Thay băng
6 Thay hệ thống
7 Thay nắp đậy
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG
10
Chỉ số đầu ra Chỉ số quá trình
1. Tỷ suất CLABSI 1. % Tuân thủ vệ sinh tay khi tiếp cận và chăm sóc ĐTTT
2. Tỷ suất DUR 2. % Tuân thủ kỹ thuật vô khuẩn khi thay băng
3. % Tuân thủ sát khuẩn đúng cách khi thay băng
4. % Tất cả các thành phần của ĐTTT đều được ghi ngày và còn hạn sử dụng
5. % Tắm bệnh nhân > 2 tháng tuổi mỗi ngày bằng CHG 2%
6. % Sát khuẩn cổng vào đứng cách khi tiếp cận đường truyền
7. % Tuân thủ kỹ thuật vô khuẩn khi tiếp cận đường truyền.
8. % Sử dụng ống nước muối dùng 1 lần để thông tráng đường truyền.
9. % Hoàn thành bảng kiểm tại giường
10. % Kiểm tra sự cần thiết của đường truyền mỗi ngày. 
ĐO LƯỜNG SỰ THAY ĐỔI
❖ Đo lường chỉ số quá trình (bảng kiểm giám sát)
• Giám sát sự tuân thủ của nhân viên khoa HS Ngoại
đối với bảng kiểm
• Phản hồi hàng tháng đến khoa HS Ngoại và đề xuất
cải tiến. 
❖ Đo lường chỉ số đầu ra (CLABSI và DUR)
❖ Lượng giá vào mỗi tháng, lựa chọn vấn đề
và thực hiện từng chu trình PDSA liên tiếp nhau
11
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GỐC RỄ
Ca CLABSI
Phiếu phân tích nguyên
nhân gốc rễ
Bảng kiểm chăm sóc ĐTTT 
tại giường
Bảng kiểm giám sát chăm
sóc ĐTTT của KSNK
Phỏng vấn NVYT trực tiếp
chăm sóc
Tìm Nguyên
nhân gốc
Rút bỏ đường
truyền trung tâm
PHIẾU PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GỐC RỄ
Phiên bản 1
Phiên bản 2
KẾT QUẢ
14
%Kết quả - Chỉ số quá trình
P < 0.01, except *
15
%P < 0.01
16
Kết quả - Chỉ số quá trình
17
Trước Sau
Kết quả - Chỉ số đầu ra
18
CLABSI DUR
(Số ngày ĐTTT/Số
bệnh nhân ngày)
Trước 10
(5.9/1000 ngày ĐTTT)
0.44
Sau * 6
(4.2/1000 ngày ĐTTT) 
0.40
* Trong cùng giai đoạn can thiệp
Kết quả - Chỉ số đầu ra
KẾT LUẬN
❖ Cải tiến chất lượng: chuỗi các chu kỳ PDSA 
• Từ vấn đề nhỏ đến lớn
• Từ từ từng bước một
• Lập lại liên tiếp các chu kỳ
❖ Áp dụng chu kỳ PDSA trong cải tiến chất lượng ở các khoa khác. 
19
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ĐẾN
❖ Bệnh viện Nhi Đồng 1: Đặc biệt cảm ơn đến:
• Ban Giám Đốc
• Khoa Hồi Sức Ngoại BS Nguyễn Thị Trân Châu
• Khoa Vi Sinh
❖ Cục Quản lý Khám Chữa Bệnh
❖ Trung tâm dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) BS Amber Vasquez
❖ Tổ chức PATH BS Trần Thị Thu Hà
20

File đính kèm:

  • pdfap_dung_quy_trinh_cai_tien_chat_luong_trong_phong_ngua_nhiem.pdf