Ảnh hưởng của điều kiện nhiệt độ đối với độ tin cậy của mạng manet
TÓM TẮT - Mạng tùy biến di động MANET với các thành phần chính là các nút mạng di chuyển tự do, mỗi nút mạng vừa
đóng vai trò là nút nguồn, nút đích vừa đóng vai trò là nút trung gian chuyển tiếp trong mạng. Tính toán độ tin cậy của mạng này
gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng của những yếu tố sau: không có kiến trúc cố định, các nút có nguồn năng lượng và năng lực
xử lý hạn chế, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với độ tin cậy nút, sự suy hao năng lượng theo khoảng cách kết nối Hiện nay có nhiều
giải pháp để tính toán độ tin cậy của mạng này trong đó phương pháp tính dựa trên cấu hình mạng với hai tham số chính là độ tin
cậy của bản thân nút và độ tin cậy của liên kết giữa các nút là giải quyết được căn bản những khó khăn trên. Bài báo sử dụng
phương pháp mô hình hóa cấu hình của mạng theo từng thời điểm thành mô hình đồ thị và tính toán độ tin cậy của cả hệ thống
mạng dựa trên từng cấu hình của mạng nhằm đưa ra được các giải pháp nâng cao độ tin cậy của toàn hệ thống. Bài báo sử dụng
các kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với độ tin cậy của các nút mạng và áp dụng phương thức nâng cao độ tin cậy
của mạng theo các phương pháp dự phòng cho nút trung tâm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ảnh hưởng của điều kiện nhiệt độ đối với độ tin cậy của mạng manet
Kỷ yếu Hội nghị Quốc gia lần thứ VIII về Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin (FAIR); Hà Nội, ngày 9-10/7/2015 DOI: 10.15625/vap.2015.000134 ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘ ĐỐI VỚI ĐỘ TIN CẬY CỦA MẠNG MANET Lê Khánh Dương1, Nguyễn Văn Tảo1, Lê Quang Minh2, Nguyễn Anh Chuyên1, Quách Xuân Trưởng1 1Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Thái Nguyên; 2Viện Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội. lkduong@ictu.edu.vn, nvtao@ictu.edu.vn, quangminh@vnu.edu.vn, nachuyen@ictu.edu.vn, qxtruong@ictu.edu.vn TÓM TẮT - Mạng tùy biến di động MANET với các thành phần chính là các nút mạng di chuyển tự do, mỗi nút mạng vừa đóng vai trò là nút nguồn, nút đích vừa đóng vai trò là nút trung gian chuyển tiếp trong mạng. Tính toán độ tin cậy của mạng này gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng của những yếu tố sau: không có kiến trúc cố định, các nút có nguồn năng lượng và năng lực xử lý hạn chế, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với độ tin cậy nút, sự suy hao năng lượng theo khoảng cách kết nốiHiện nay có nhiều giải pháp để tính toán độ tin cậy của mạng này trong đó phương pháp tính dựa trên cấu hình mạng với hai tham số chính là độ tin cậy của bản thân nút và độ tin cậy của liên kết giữa các nút là giải quyết được căn bản những khó khăn trên. Bài báo sử dụng phương pháp mô hình hóa cấu hình của mạng theo từng thời điểm thành mô hình đồ thị và tính toán độ tin cậy của cả hệ thống mạng dựa trên từng cấu hình của mạng nhằm đưa ra được các giải pháp nâng cao độ tin cậy của toàn hệ thống. Bài báo sử dụng các kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với độ tin cậy của các nút mạng và áp dụng phương thức nâng cao độ tin cậy của mạng theo các phương pháp dự phòng cho nút trung tâm. Từ khóa - Độ tin cậy, Chất lượng dịch vụ, Mạng tùy biến di động, MTTF. I. MỞ ĐẦU Mạng tùy biến di động (mạng MANET) có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực an ninh quốc phòng, y tế, môi trường, thiên tai, thảm họa đặc tính của mạng này là tính phi cấu trúc của mạng với các thành phần là các nút (node) di động vừa đóng vai trò là trạm cuối (gửi/nhận) xử lý thông tin vừa đóng vai trò là trạm chuyển tiếp (router) thông tin. Kiến trúc mạng thay đổi liên tục do tính di động của từng nút trong mạng. Hiệu năng của mạng này phụ thuộc rất lớn vào các yếu tố chính như: tài nguyên (năng lượng, công suất, năng lực xử lý...) của mỗi nút mạng, kiến trúc mạng và môi trường truyền dẫn. Do đó việc tính toán độ tin cậy của mạng đặt ra nhiều thách thức, từ đó dẫn đến việc khó khăn trong việc đưa ra các giải pháp nâng cao độ tin cậy nói riêng và chất lượng dịch vụ của mạng nói chung. Bài báo trình bày các nội dung liên quan đến việc sử dụng mô hình toán để mô hình hóa kiến trúc của mạng trong thực tế, đưa ra hướng tính toán độ tin cậy của mạng theo cấu trúc mạng, ảnh hưởng của môi trường đối với các nút mạng và đề xuất phương pháp nâng cao độ tin cậy của mạng dựa trên các phương pháp dự phòng có tính đến ảnh hưởng của môi trường. II. ĐẶT VẤN ĐỀ Độ tin cậy Các nút di động tham gia quá trình truyền thông dữ liệu đa phương tiện trong môi trường không dây đòi hỏi năng lực xử lý và nguồn năng lượng lớn trong điều kiện truyền bị ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố môi trường rất dễ ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của toàn mạng. Thời gian hoạt động không lỗi của thiết bị là đại lượng đặc trưng cho khả năng không lỗi của thiết bị trong khoảng thời gian t. Độ tin cậy P(t): của phần tử hoặc của hệ thống là xác suất để trong suốt khoảng thời gian khảo sát t, phần tử đó hoặc hệ thống đó vận hành an toàn. P(t) được định nghĩa như biểu thức sau: P(t) = P{t0 ≥ t}, trong đó t0 là thời gian vận hành liên tục cho đến lúc hỏng. P(t) là hàm xác suất có phân bố mũ [7]: P(t)=݁ି௧, λ là cường độ hỏng của đối tượng đang xét. (1) Gọi Q(t) là xác suất để phần tử hoặc hệ thống bị hỏng, khi đó ta có Q(t)=1- P(t). Gọi MTTF là thời gian hoạt động trung bình, hay thời gian hoạt động của phần tử hoặc hệ thống đến lúc hỏng, khi đó MTTF là kỳ vọng toán của biến ngẫu nhiên t0. Vậy MTTF= ܲሺݐሻ݀ݐஶ . Vậy mỗi nút di động trong mạng MANET có độ tin cậy là P(t) được theo công thức (1). Đồ thị hóa cấu hình mạng Mạng MANET (ở hình 1) có kiến trúc hỗn độn gồm n nút trong một không gian hữu hạn; các nút này di chuyển tự do vì vậy việc xác định độ tin cậy của mạng phụ thuộc vào kiến trúc mạng này tại từng thời điểm. Một giải pháp được các tác giả [1,2] đề xuất là sử dụng lý thuyết đồ thị để tính toán độ tin cậy của mạng. Ảt c th đ th l c x n n tr NH HƯỞNG CỦ Gọi G ( oàn mạng tại ác nút. Nhóm n ời điểm t, nế ã rời khỏi mạ ể hiện cho tr Độ tin c iên kết lij(t) tồ Định ng Độ tin c Pk là độ ác nút mạng l Trong đ ác suất đặc tr III. ẢNH Các nút hiệt độ, độ ẩm út mạng do đ Theo [6 Khi đó Xét mô ung gian. A ĐIỀU KIỆN N, L) là đồ th một thời điểm ghiên cứu [3 u ni(t)=1 thể h ng hoặc bị hỏ ạng thái liên k ậy của liên k n tại (vij(t)=P( hĩa C là tập c C ậy của hệ thố ܲ tin cậy của c à đồng nhất v ܮ ó n1 là số cặp ưng cho khả n HƯỞNG CỦ mạng là thiế , tia bức xạ, ó bài toán tính ], Gọi λτ là cư ߣ K T E Đ công thức (3) hình đơn giả NHIỆT ĐỘ ĐỐI ị thể hiện n n phụ thuộc v ] gọi i =1,2 iện nút đó đa ng. L thể hiện ết giữa 2 nút ết giữa hai nú lij(t)=1)). ác cấu hình m = 2n*(n-1)/2 ng PH sẽ đượ ு ൌ ∑ ܲୀଵ ác nút trong c à có cùng độ ൌ ݈ሺݐሻభ ∗ liên kết có th ăng liên kết g A ĐIỀU KI t bị bán dẫn h bụi, gió...nhữ độ tin cậy củ ờng độ độ hỏ ఛ ൌ ܣ ∗ ݁ିாೌ b là Hằng số là nhiệt độ (t a là năng lượn ộ tin cậy của ௧ ൌ ݁ିఒఛ∗௧ tính độ tin cậ n của mạng v VỚI ĐỘ TIN CẬ út trong mạng ào độ tin cậy Hình 1 n là số thứ tự ng hoạt động liên kết giữa này lij(t)=1 nế t i, j trong mạ ạng có thể có c tính theo cô ∗ ܮ ấu hình k; Lk tin cậy P(t) (c ൫1 െ ݈ሺݐሻ൯మ ể có giữa các iữa các cặp tr ỆN MÔI TR oạt động tron ng yếu tố này a mạng này c ng của nút m ்⁄ Boltzmann= 8 heo thang đo g nguồn; A là nút tại thời đi y của hệ thốn ới 03 nút có Y CỦA MẠNG MANET và của từng nút . Các nút trong trong tập N hoặc đang tr các nút trong u có liên kết, ng phụ thuộc của mạng vớ ng thức sau: là độ tin cậy ông thức (1.1 nút, và n2 là s ong cấu hình ƯỜNG ĐẾN g điều kiện m ảnh hưởng r ũng cần được ạng tại nhiệt đ .61 x 10-5 eV Kelvin) một hằng số ểm t (λτ là hằn g sẽ là: ுܲఛ ൌ topo như [2] MANET các kết nối tro mạng và trạn mạng MANET nút; giá trị ni( ong vùng kết mạng; giả sử lij(t)=0 nếu kh vào giá trị vij i n nút, khi đó của liên kết g )) ta có: ố cặp liên kết k có thể coi là ĐỘ TIN CẬ ôi trường ngo ất lớn đến tu đặt trong sự ộ ߬: /K . g số tại nhiệt ∑ ఛܲ ∗ ܮୀଵ nút 1 là nút n ng mạng giữ g thái liên kế t) thể hiện trạ nối của mạng có 2 nút i và ông có liên k (t) thể hiện gi ta tính C the iữa các nút tr không có tro độ tin cậy củ Y CỦA THI ài trời chịu ản ổi thọ và hiệu ảnh hưởng củ độ τ) là: guồn, nút 3 a các nút; độ t (cấu hình m ng thái của n ; ni(t)=0 thể h j (i,j = 1,2,.., ết. á trị xác suất o công thức s (2 ( ong cấu hình (4 n g cấu hình a liên kết giữ ẾT BỊ BÁN D h hưởng của suất hoạt độ a các yếu tố t ( ( ( là nút đích, n 31 tin cậy của ạng) giữa út thứ i tại iện nút đó ,n) đặt lij(t) có thể của au ) 3) k, tạm coi ) k; l(t) là a các cặp. ẪN các yếu tố ng của các rên. 5) 6) 7) út 2 là nút 3 g n ả 2 Giả sử iữa các nút. T Độ tin c ுܲఛ =ܮ ܮଵ ∗ ሺ1 Ta tính Xét hệ λT1=10 LC MTT (giờ 0.1 441 0.2 920 0.3 1423 0.4 1930 0.5 2427 0.6 2896 0.7 3320 0.8 3683 0.9 3969 Trong m ó còn làm nh nh hưởng lớn độ tin cậy củ heo các công ậy của hệ thố ଷ ∗ ݁ିଶఒ∗௧+ െ ܮሻଶ ∗ ݁ି thời gian hoạ MTTFT= ܲஶ thống ở hai nh 00 ∗ ݁ିቀ బ ఴ.లభ∗భబ FT1 ) MTTF (giờ) .1 26.8 .9 55.9 .0 86.3 .7 117.1 .2 147.2 .0 175.7 .4 201.4 .8 223.4 .5 240.8 ạng MANET iệm vụ chuyể vào khả năng L a đường kết n thức (3, 4, 7) B Lk ܮଷ ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮଵ ∗ ሺ1 െ ܮଵ ∗ ሺ1 െ ܮଵ ∗ ሺ1 െ ሺ1 െ ܮሻଷ ng theo công ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮ ଶఒ∗௧=ܮ ∗ ݁ି t động của hệ ுఛሺݐሻ݀ݐ= ଶఒ iệt độ T1=550 .రఱ షఱ∗యమఴቁ=12*10 T2 Hì IV. PHƯƠN các nút ở vị n tiếp các luồ phục vụ của ê Khánh Dương Hìn ối giữa các n ta có: ảng 1. Tính độ ݁ିଶఒ∗ ܮሻଵ ݁ିଶఒ∗ ܮሻଵ ݁ିଷఒ∗ ܮሻଵ ݁ିଶఒ∗ ܮሻଶ 0 ܮሻଶ ݁ିଶఒ∗ ܮሻଶ thức (7) là: ܲ ሻଵ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ ଶఒ∗௧ ܮଶ ∗ thống đến lúc మ∗ሺଵିሻଷఒ C (328K), T2 -5, λT2=1000 nh 3. Đồ thị gi G ÁN DỰ P trí trung tâm ng thông tin c những nút nà , Nguyễn Văn Tả h 2. Topo mạn út là một hằn tin cậy của hệ Pτ k ௧ ௧ ௧ ௧ ௧ 0 0 ுఛ ൌ ∑ ఛܲୀଵ + ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮ ሺ1 െ ܮሻ ∗ ݁ hỏng là: =1250C(398K ∗ ݁ିቀ బ.రఱ ఴ.లభ∗భబషఱ á trị của MTTF HÒNG CHO của mạng ng ho các nút kh y, theo [3] cũ o, Lê Quang Min g gồm 3 nút g số LC trong thống theo từng Lk* ܮଷ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮ ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮ ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮ 0 ܮଵ ∗ ሺ1 െ ܮ 0 0 ∗ ܮ ሻଵ ∗ ݁ିଷఒ∗ ିଷఒ∗௧ ), Ea=0.45eV ∗యవఴቁ=19.8*10 ở hai nhiệt độ NÚT TRUN oài nhận vừa ác trong mạn ng đề cập tới h, Nguyễn Anh mọi trường cấu hình Pτk ሻଵ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ ሻଵ ∗ ݁ିଷఒ∗௧ ሻଵ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ ሻଶ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ ௧ + ܮଶ ∗ ሺ1 െ [6], A=1000 -4 khác nhau G TÂM xử lý những g, do đó độ ti kỹ thuật phân Chuyên, Quách X hợp có kết nố ܮሻଵ ∗ ݁ିଶఒ ( ( giờ [5], luồng thông t n cậy của mạ cụm mạng v uân Trưởng i trực tiếp ∗௧+ 8) 9) in gửi đến ng chịu sự à tách cấu Ảh c D đ l đ p ܮ ܲ ܮ V ܲ ሺ M D th NH HƯỞNG CỦ ình mạng the húng tôi sử dụ ự phòng lạn Dự phò ược thay thế, Sử dụn à đồng nhất v ược dự phòng hòng: p2lanh(t Trong đ Độ tin ଶ ∗ ሺ1 െ ܮሻ ுఛ =ܮଷ ∗ ݁ି ଵ ∗ ሺ1 െ ܮሻ ới p2(t)=ሺ1 ுఛ =ܮଷ ∗ 1 െ ܮሻଵ ∗ ݁ି Ta tính TTFlanhT=ஶ Xét hệ λT1=10 ự phòng nón Dự phò ế bất cứ lúc n A ĐIỀU KIỆN o từng cụm v ng topo mạn h ng lạnh: là c nó sẽ phù hợp g kết quả của ới nút được d (trong trườn )=ቀ1 ߣ் ∗ ݐ ó ߣ் tính the k 1 2 ܮଶ 3 ܮଶ 4 ܮଶ 5 ܮଵ 6 ܮଵ 7 ܮଵ 8 ሺ1 െ cậy của hệ ଵ ∗ 2ሺݐሻ ∗ ݁ ଶఒ∗௧+ ܮଶ ∗ ଶ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ ; ߣ்ݐሻ ∗ ݁ିఒ ݁ିଶఒ∗௧+ ܮ ଶఒ∗௧+ ܮଵ ∗ thời gian hoạ ܲுఛሺݐሻ݀ݐ thống ở hai nh 00 ∗ ݁ିቀ బ ఴ.లభ∗భబ g ng nóng: là ào khi thành NHIỆT ĐỘ ĐỐI à khi tính độ g đơn giản nh ác nút làm dự với những n [4] về dự phò ự phòng về tí g hợp này là ఒమ∗௧మଶ! ⋯ o công thức (5 B Lk ܮଷ ∗ ሺ1 െ ܮሻଵ ∗ ሺ1 െ ܮሻଵ ∗ ሺ1 െ ܮሻଵ ∗ ሺ1 െ ܮሻଶ ∗ ሺ1 െ ܮሻଶ ∗ ሺ1 െ ܮሻଶ ܮሻଷ thống ܲு ିଶఒ∗௧ + ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮሻଵ ∗ ∗௧=݁ିఒ∗௧+ߣ் ଶ ∗ ሺ1 െ ܮሻଵ ሺ1 െ ܮሻଶ ∗ ݁ t động của hệ = ሾܮ ∗ ݁ିஶ iệt độ T1=550 .రఱ షఱ∗యమఴቁ=12*10 các nút làm d phần dự phòn VỚI ĐỘ TIN CẬ tin cậy của m ư hình 2 để sử phòng không út mạng có ng ng lạnh, giả s nh chất, cơ ch nút số 2-hình ఒ∗௧! ቁ ∗ ), xét trường Hình 4 ảng 2. Tính đ Pτ k ݁ିଶఒ∗௧ ݁ିଶఒ∗௧ p2(t)*݁ିଶఒ∗௧ ݁ିଶఒ∗௧ 0 ݁ିଶఒ∗௧ 0 0 ఛ theo công ሺ1 െ ܮሻଵ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ + ܮ ݐ ∗ ݁ିఒ∗௧ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ + ܮ ିଶఒ∗௧=ܮ ∗ ݁ thống dự phò ଶఒ∗௧൫1 ܮሺ C(328K), T2= -5, λT2=1000 ự phòng hoạt g bị lỗi. Y CỦA MẠNG ạng có tính đ dụng hai phư được sử dụn uồn ngăn lượ ử việc sử dụn ế dự phòng d 4) bị hỏng. ݁ିఒ∗௧ hợp nút trung . Dự phòng ch ộ tin cậy trong t ܮଷ ∗ ݁ିଶఒ ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮଶ ∗ ሺ1 െ 0 ܮଵ ∗ ሺ1 െ 0 0 thức (7): ܲ ݁ିଶఒ∗௧+ ܮଵ ଶ ∗ ሺ1 െ ܮሻ ଶ ∗ ሺ1 െ ܮሻ ିଶఒ∗௧൫1 ܮ ng lạnh đến lú 1 െ ܮሻሺ1 1250C(398K ∗ ݁ିቀ బ.రఱ ఴ.లభ∗భబషఱ động đồng b MANET ến cụm lõi củ ơng án dự ph g cho đến khi ng hạn chế. g các nút dự p ựa trên việc n Độ tin cậy củ tâm có 1 nút o nút trung tâm rường hợp có d Lk* P ∗௧ ܮሻଵ ∗ ݁ିଶఒ ܮሻଵ ∗ 2 ܮሻଵ ∗ ݁ିଶఒ ܮሻଶ ∗ ݁ିଶఒ ுఛ =ܮଷ ∗ ݁ ∗ ሺ1 െ ܮሻଶ ∗ ଵ ∗ 2ሺݐሻ ∗ ݁ ∗ ൫݁ିఒ∗௧ ሺ1 െ ܮሻሺ1 c hỏng là: ߣ்ሻ ∗ ݁ିఒ∗௧൯ ), Ea=0.45eV ∗యవఴቁ=19.8*10 ộ với thành p a mạng. Tro òng cho nút t thành phần đ hòng là tức t út dự phòng a nút 2 là p2la dự phòng (m ự phòng τk ∗௧ ⁄ ሺݐሻ ∗ ݁ ∗௧ ∗௧ ିଶఒ∗௧+ ܮଶ ݁ିଶఒ∗௧ ିଶఒ∗௧ + ܮ ߣ்ݐ ∗ ݁ିఒ∗௧ ߣ்ሻ ∗ ݁ିఒ∗ ሿ ݀ݐ ൌ ଶఒ [6], A=1000 -4 hần được dự ng phạm vi b rung tâm. ược dự phòng hời và các nú sẽ chỉ hoạt độ nh(t) với m là ( =1) ta có Bản ିଶఒ∗௧ ∗ ሺ1 െ ܮሻଵ ∗ ଶ ∗ ሺ1 െ ܮሻଵ ൯ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ + ௧൯ మ ሺଵିሻ ଷఒ ଼మ giờ [5], phòng và sẵn 33 ài báo này bị lỗi cần t dự phòng ng khi nút số nút dự 10) g 2. ݁ିଶఒ∗௧ + ∗ ݁ିଶఒ∗௧+ ܮଶ ∗ ሺଵିሻାଽ ଵ଼ఒ sàng thay 3 c ܲ ݁ ሺ ݁ 4 Theo tá Với m= Tuy nh ùng hỏng. Vì Khi đó ுఛ =ܮଷ ିଶఒ∗௧ + 1 െ 2ߙଶሻ ∗ ሺܮ Ta tính MTTFn ିସఒ∗௧ሿ݀ݐ ൌ ଶ Xét hệ λT1=10 LC 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 c giả [4] việc d p2nong(t)=1 1 ta có p2nong(t)=1 iên trong trườ vậy chúng tô công thức (12 p2nong(t)=2 ∗ ݁ିଶఒ∗௧+ ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮ ଶ െ ܮଷሻ ∗ thời gian hoạ ongT= ܲஶ మ ఒ ଶఈమమ ሺଵି ଷఒ thống ở hai nh 00 ∗ ݁ିቀ బ ఴ.లభ∗భబ Không dự MTTFT1 416.1 832.2 1248.3 1664.4 2080.5 2496.5 2912.6 3328.7 3744.8 4160.9 Hình 5. Đ L ự phòng nóng െ ൫1 െ ݁ିఒ െ ൫1 െ ݁ିఒ ng hợp này tá i đề xuất một ) sẽ là: ߙଶ ∗ ݁ିఒ∗௧൫1 ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮ ሻଵ ∗ ݁ିଶఒ∗௧+ ݁ିସఒ∗௧ t động của hệ ுఛሺݐሻ݀ݐ=ஶ ሻ ሺଵିଶఈమሻସఒ iệt độ T1=550 .రఱ షఱ∗యమఴቁ=12*10 Bảng phòng MTTFT2 25.2 50.5 75.7 101.0 126.2 151.4 176.7 201.9 227.1 252.4 ồ thị so sánh M ê Khánh Dương cho nút 2 (hìn ∗௧൯ାଵ ∗௧൯ଶ=2݁ିఒ∗௧ c giả [4] chư giá trị ߙଶ (0≤ െ ݁ିఒ∗௧൯ + ሻଵ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ ܮଵ ∗ ሺ1 െ thống dự phò ሾܮଶ ∗ ݁ିଶఒ∗௧ మ ሺଵିሻ C(328K), T2= -5, λT2=1000 3. So sánh thờ MTTFlanh 474.3 1039.3 1656.0 2285.7 2889.5 3428.6 3864.1 4157.2 4269.1 4160.9 TTF của hệ th , Nguyễn Văn Tả h 4) (độ tin cậ - ݁ିଶఒ∗௧ a đề cập tới x ߙଶ 1 là xác ݁ିଶఒ∗௧ + ܮଶ ∗ ሺ1 െ ܮሻଶ ∗ ݁ିଶఒ ng nóng đến l 2ߙଶሺܮଶ െ 1250C(398K ∗ ݁ିቀ బ.రఱ ఴ.లభ∗భబషఱ i gian MTTF tr T1 MTT 28 63 10 13 17 20 23 25 25 25 ống trong trườ o, Lê Quang Min y của nút 2 là ác suất để cả suất hỏng của ܮሻ ∗ ൫2 ∗ ∗௧= ܮଶ ∗ ݁ úc hỏng là: ܮଷሻ ∗ ݁ିଷఒ ), Ea=0.45eV ∗యవఴቁ=19.8*10 ong các phương Có dự phò FlanhT2 M .8 .0 0.4 8.6 5.3 8.0 4.4 2.2 8.9 2.4 ng hợp sử dụng h, Nguyễn Anh p2nong(t)) với m 2 nút (nút 2 v cặp này [8]. ߙଶ ∗ ݁ିఒ∗௧൫1 ିଶఒ∗௧ 2ߙଶ ∗௧ ሺ1 െ 2ߙ , A=1000 giờ -4 , ߙଶ=0.8 [8] án dự phòng ng TTFnongT1 70.3 268.5 575.5 972.0 1439.0 1957.3 2507.8 3071.3 3628.7 4160.9 01 dự phòng c Chuyên, Quách X là số nút dự p ( ( à nút dự phò ( െ ݁ିఒ∗௧൯ ሺܮଶ െ ܮଷሻ ଶሻ ∗ ሺܮଶ െ ܮ [5], . MTTFnongT 4.3 16.3 34.9 59.0 87.3 118.7 152.1 186.3 220.1 252.4 ho nút trung gi uân Trưởng hòng: 11) 12) ng của nó) 13) ݁ିଶఒ∗௧൯ ∗ ∗ ݁ିଷఒ∗௧ ଷሻ ∗ 2 ian ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘ ĐỐI VỚI ĐỘ TIN CẬY CỦA MẠNG MANET 35 Kết quả đồ thị ở hình 5 cho thấy hệ thống sẽ có độ tin cậy cao hơn khi có dự phòng, trong đó sử dụng dự phòng lạnh sẽ cho kết quả tốt hơn phương án sử dụng dự phòng nóng với xác suất hỏng cả cặp là α2=0.8, ngoài ra khi LC=1 tức là khi đó độ tin cậy của hệ thống hoàn toàn phụ thuộc bản thân độ tin cậy của từng nút tham gia và ảnh hưởng của nhiệt độ đối nên các giá trị ở trên đều gặp nhau ở một điểm. Qua đồ thị có thể đặt ra giả thiết trong một mạng với mật độ nút đạt một trạng thái đảm bảo các kết nối là liên tục khi đó độ tin cậy của các liên kết trong công thức (3) giữa các cặp nút là giá trị tới hạn, khi đó độ tin cậy của hệ thống phụ thuộc nhiều vào bản thân các nút với các phương án dự phòng. V. KẾT LUẬN Trong bài báo này đã trình bày phương pháp tính độ tin cậy cho mạng MANET dựa trên kỹ thuật đồ thị hóa cấu hình của hệ thống, bài báo cũng chỉ ra sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tin cậy của từng nút mạng nói riêng và của toàn mạng nói chung. Bài báo có gợi mở hướng hoàn thiện công thức tính (7) với độ tin cậy của liên kết không phải là giá trị hằng số mà là một hàm phụ thuộc khoảng cách và năng lượng giữa các cặp nút có kết nối trực tiếp, ngoài ra khi đồ thị hóa cấu hình mạng có tính đến sự ưu tiên của các cụm trung tâm với các chiến lược dự phòng khác nhau nhằm đảm bảo thành phần trung tâm của mạng luôn có độ tin cậy cao nhất có thể. VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Chandreyee Chowdhury, Sarmistha Neogy, "Reliability Estimation of Mobile Agent System in MANET with Dynamic Topological and Environmental Conditions", International Journal on Advances in Networks and Services, vol 4 no 1 & 2, 2011. [2] Cook, J. L, "RELIABILITY OF MOBILE AD-HOC WIRELESS NETWORKS", Castle Point on Hudson: STEVENS INSTITUTE OF TECHNOLOGY, 2008 [3] Cook, Jason L;Ramiez-Marquez, Jose E, "Reliability of capacitated mobile ad hoc networks", In Press, Journal of Risk and Reliability, 2007. [4] LIUDONG XING, HAOLI LI, HOWARD E. MICHEL, "Fault-Tolerance and Reliability Analysis for Wireless Sensor", International Journal of Performance Engineering, Vol. 5, No. 5 , 419-431, 2009. [5] Richard Blish,Noel Durrant, "Power Semiconductor Reliability Handbook", 475 Oakmead Pkwy Sunnyvale, CA 94085 U.S.A.: Alpha and Omega Semiconductor, 2010. [6] V.Lakshminarayanan, N.Sriraam, "The Effect of Temperature on the Reliability of Electronic Components. Electronics", Computing and Communication Technologies (IEEE CONECCT), 2014 IEEE International Conference on (pp. 1 - 6). Bangalore: IEEE. [7] Vijay Kumar, R. B. Patel, Manpreet Singh and Rohit Vaid,"Reliability Analysis in Wireless Sensor Networks", International Journal of Engineering and Technology Vol.3 (2), 74-79, 2011. [8] Lê Quang Minh, Lê Khánh Dương, Nguyễn Anh Khiêm, “Phương pháp dự phòng bảo vệ tích cực đảm bảo độ tin cậy của hệ thống tính toán”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học công nghệ quốc gia lần thứ VII, FAIR 2014, ISBN: 978-604-913-300-8, Trang 518 – 524. THE EFFECT OF TEMPERATURE ON THE RELIABILITY OF MANET NETWORK Le Khanh Duong, Nguyen Van Tao, Le Quang Minh, Nguyen Anh Chuyen, Quach Xuan Truong ABSTRACT - The Mobile Ad-hoc Network has individual mobile nodes as its main components; each node is designed to be a source, destination, and intermediary. Reliability analyses of this network face many difficulties due to the following factors: non- permanent structure, nodes have restrictive power and processing capacity, impact of temperature on node reliability, power expenditure with distance connection... There are many current solutions to calculate the reliability of the network, in which, the methods based on network configuration with two main parameters including node reliability and reliability of node combination will solve those challenges. This paper presents the method of modeling network configuration into graphical model and calculates the whole network reliability based on each configuration of network in order to propose solutions for improve reliability of system. This paper uses research results on the effect of temperature on the reliability of network nodes and applied method on improving reliability of network based on prevention methods for intermediary nodes. Keywords - Reliability, QoS, MANET, MTTF.
File đính kèm:
- anh_huong_cua_dieu_kien_nhiet_do_doi_voi_do_tin_cay_cua_mang.pdf