An toàn sinh học phòng ngừa lây nhiễm trong lấy mẫu xét nghiệm

MỤC TIÊU

Sau bài học này, học viên có khả năng:

1. Trình bày được các khái niệm liên quan đến ATSH, nhóm

nguy cơ của VSV gây bệnh.

2. Thực hành được các thao tác an toàn trong lấy mẫu dịch

họng và tỵ hầu cho xét nghiệm phát hiện virus gây dịch

COVID-19

pdf 37 trang phuongnguyen 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "An toàn sinh học phòng ngừa lây nhiễm trong lấy mẫu xét nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: An toàn sinh học phòng ngừa lây nhiễm trong lấy mẫu xét nghiệm

An toàn sinh học phòng ngừa lây nhiễm trong lấy mẫu xét nghiệm
1 
AN TOÀN SINH HỌC 
PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM 
TRONG LẤY MẪU XÉT NGHIỆM 
PGS.TS Nguyễn Thái Sơn 
Chủ nhiệm Bộ môn – Khoa Vi sinh 
BVQY103, HỌC VIỆN QUÂN Y 
BAN CHỈ ĐẠO BQP PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 
2 
MỤC TIÊU 
Sau bài học này, học viên có khả năng: 
1. Trình bày được các khái niệm liên quan đến ATSH, nhóm 
nguy cơ của VSV gây bệnh. 
2. Thực hành được các thao tác an toàn trong lấy mẫu dịch 
họng và tỵ hầu cho xét nghiệm phát hiện virus gây dịch 
COVID-19. 
3 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
1. ATSH 
2. Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm 
3. Cấp độ nguy cơ sinh học 
4 
An toàn sinh học 
An toàn sinh học (Biosafety): 
Thuật ngữ dùng để mô tả những nguyên tắc phòng 
ngừa, các kỹ thuật và thực hành để ngăn chặn những 
phơi nhiễm không mong muốn với tác nhân gây bệnh, 
độc chất hoặc vô tình làm thất thoát/phát tán chúng 
(WHO). 
5 
Tác nhân gây bệnh 
Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm (Infectious agents): 
Là vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, nấm, prion, .. có khả năng 
gây bệnh truyền nhiễm. 
6 
Nhóm nguy cơ của VSV 
 Được xếp vào các mức độ nguy cơ khác nhau tuỳ theo tác 
nhân gây bệnh (WHO; T/tư 41/2016/TT-BYT) 
Nguy cơ mức 1: 
 VSV chưa hoặc ít có nguy cơ gây bệnh cho người và gia súc. 
 Nấm men sử dụng trong công nghiệp thực phẩm, dược 
phẩm và phân bón; E. coli không gây bệnh) 
 Nguy cơ mức 2 : 
VSV có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể nhưng nguy cơ lây 
nhiễm thấp cho cộng đồng 
 Salmonella, Shigella, Candidas,. 
7 
 Nguy cơ mức 3: 
VSV có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể cao, nguy cơ lây nhiễm 
cho cộng đồng mức trung bình, có biện pháp điều trị và/hoặc 
phòng ngừa hiệu quả. 
 Than, tả, dịch hạch, lao, cúm A (H5N1) 
 Nguy cơ mức 4 : 
VSV gây bệnh đặc biệt nguy hiểm, mức độ lây lan cao (cả cho 
cá thể và cộng đồng), chưa có các biện pháp điều trị và phòng 
chống hiệu quả. 
• VR Ebola, Marburg, SARS-COV-2 
• Vi khuẩn Brucella, Tularemia,. 
Nhóm nguy cơ của VSV 
8 
 Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm VN (03/2007), BYT và US-
CDC: 
 * Tác nhân gây bệnh TN nhóm A: 
 Gây bệnh nguy hiểm có khả năng lây truyền mạnh, tỷ lệ tử vong 
cao, chẩn đoán và dự phòng nhiều khó khăn, gồm: 
 Virus đậu mùa 
 Bacillus anthracis (bệnh than) 
 Yersinia pestis (bệnh dịch hạch) 
 Francisella tularensis (Tularemia) 
 Filoviruses (Ebola, Marburg), Arenaviruses.. 
. 
 Virus gây dịch COVID-19 (SARS-CoV-2) 
Nhóm tác nhân sinh học 
9 
* Tác nhân gây bệnh TN nhóm B: 
 Gây bệnh nguy hiểm trung bình, có mức độ lây lan và tử vong 
thấp hơn nhóm A, gồm: 
Nhóm tác nhân sinh học 
 Coxiella burnetti (sốt Q) 
 Brucella spp (sốt làn sóng) 
 Burkholderia mallei (glander) 
 B. pseudomallei (melioidosis) 
 Chlamydia psittaci (psittacosis) 
 Rickettsia prowazekii (typhus 
ferver) 
 Alphaviruses 
 Ricin toxin 
Clostridium perfringen’s Epsilon 
toxin 
 Staphylococcus enterotoxin B 
Salmonella spp 
 Shigella dysenteriae 
 Escherichia coli O157: H7 
 Vibrio cholerae 
Cryptosporidium parvum 
10 
* Tác nhân gây bệnh TN nhóm C: 
 Gây bệnh tiềm tàng, có thể sử dụng làm vũ khí sinh học, gồm: 
Nhóm tác nhân sinh học 
 Nipah virus 
 Hantaviruses 
 Tickborne hemorrhagic fever viruses 
 Tickborne encephalitis viruses 
Trực khuẩn lao kháng đa thuốc. 
11 
PTN AN TOÀN CẤP I 
Không áp dụng với các tác nhân gây bệnh, áp dụng với 
tác nhân SH nguy cơ mức 1: 
 PTN cấu trúc mở, không cần có lối đi riêng, được đặt 
chung cùng toà nhà với các phòng khác. 
 Các thí nghiệm vô trùng được thực hiện trong tủ cấy 
vô trùng (Clean bench). 
 Nhân viên PTN có chuyên môn và tuân thủ những qui 
định chung. 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
12 
Được thực hiện XN đối với các loại VSV thuộc nhóm 1, 
nhóm 2 và các sản phẩm từ VSV nhóm 3, nhóm 4 nhưng đã 
được xử lý phù hợp với điều kiện của PXN ATSH cấp II 
 Trang bị BSL I + hệ thống an toàn cấp II (BSLII) 
 PTN cấu trúc kín tương đối, lối đi riêng, xa nơi công cộng 
 Đèn UV khử trùng không khí phòng và khu vực làm việc 
 Trên bàn làm việc luôn có thuốc khử trùng và lọ đựng cồn 
70o có thể phun, xịt; Có cơ số thuốc khử trùng và tẩy rửa 
sẵn sàng (Xà phòng, Cloramin, Ethanol). 
PTN AN TOÀN CẤP II 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
13 
 Hạn chế việc ra vào (có khoá ngăn chặn) 
 Hệ thống bàn làm việc chịu nhiệt, hóa chất và thuốc khử 
trùng mạnh 
 Thao tác trên tác nhân VSV được thực hiện trong tủ cấy 
an toàn cấp 2 (Biosafety Cabinet level 2 – BSC 2). 
 Nồi hấp ướt sạch và bẩn riêng + tủ sấy khô (chân không) 
 Thùng đựng chất thải nguy hiểm riêng. Rác thải được 
vận chuyển theo hệ thống chuyên môn chuyên biệt 
 Nhân viên PTN phải được đào tạo chuyên về thao tác 
trên tác nhân gây bệnh. 
PTN AN TOÀN CẤP II (tiếp) 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
14 
Được thực hiện XN đối với các loại VSV thuộc nhóm 1, 2, 3 
và các sản phẩm từ VSV nhóm 4 nhưng đã được xử lý phù 
hợp với điều kiện của PXN ATSH cấp III 
 Trang bị như BSL II + hệ thống an toàn cấp III (BSL III): 
 PTN cấu trúc kín, biệt lập, lối đi một chiều, có hệ thống 
ngăn chặn bay hơi các chất ô nhiễm và hệ thống khử trùng 
toàn bộ PTN (đèn cực tím + xông hơi hóa chất), phòng thay 
quần áo đầu vào và phòng tắm ở đầu ra. 
 Hệ thống cửa đóng tự động, ra vào phải có thẻ từ 
 Có hệ thống bồn rửa tay, rửa mắt, cửa thoát hiểm 
PTN AN TOÀN CẤP III 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
15 
 Có hệ thống xử lý chất thải rắn và chất thải lỏng trước 
khi đưa vào hệ thống vận chuyển 
 Nhân viên PTN phải được đào tạo chuyên sâu về thao 
tác trên tác nhân gây bệnh, có chứng chỉ và kỹ năng tay 
nghề cao, mọi thí nghiệm phải thực hiện dưới sự giám sát 
của người chịu trách nhiệm cao nhất (supervisor) 
PTN AN TOÀN CẤP III (tiếp) 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
16 
Làm việc với các tác nhân SH đặc biệt nguy hiểm (mức 4), được 
XN với cả 4 nhóm nguy cơ 
 Trang bị BSL III + điều kiện an toàn cấp IV (BSL IV): 
 PTN cấu trúc kín biệt lập hoàn toàn, tách biệt với khu dân cư, 
hệ thống thông gió và ngăn chặn bay hơi đặc biệt, hệ thống trợ 
thở cho nhân viên, hệ thống dẫn khí đặc biệt qua fil lọc HEPA, 
ULPA 
 Toàn bộ khí ra phải được tiệt trùng. 
 Mọi thao tác thực hiện trong buồng áp lực âm (chống bay hơi 
và khuếch tán aerozol) và tủ cấy BSC- 3. 
 Chỉ những cán bộ có chứng chỉ an toàn sinh học và giấp phép 
đặc biệt mới làm việc ở PTN an toàn cấp IV. 
PTN AN TOÀN CẤP IV 
17 
 Virus SARS-CoV-2 (gây dịch COVID-19): 
 Tác nhân gây bệnh TN nhóm A 
 VSV thuộc nhóm nguy cơ 4 
 Lây lan nhanh qua nhiều đường 
 Giọt bắn 
 Tiếp xúc 
 Không khí 
An toàn sinh học trong lấy mẫu, 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
(gây dịch COVID-19) 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
18 
 Nguyên tắc: 
 Tuân thủ nghiêm ngặt quy định về an toàn sinh học 
 Đảm bảo an toàn, tránh lây nhiễm cho nhân viên y tế và môi 
trường. 
 Đối tượng phạm vi áp dụng 
 Người bệnh nhiễm/nghi ngờ nhiễm COVID-19 có chỉ định lấy 
mẫu xét nghiệm. 
 Nhân viên y tế đã được đào tạo, tập huấn về an toàn sinh học, 
thực hiện việc lấy bệnh phẩm, đóng gói theo qui định. 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
19 
 Dụng cụ lấy mẫu dịch họng và tỵ hầu: 
- Ống đựng mẫu có nắp kín chứa 1ml dung dịch bảo quản: 2 chiếc/ 
người bệnh. 
- Ống Falcon loại 50ml: 2 chiếc/ người bệnh 
- Tăm bông vô trùng lấy bệnh phẩm họng: 2 chiếc/người bệnh 
- Tăm bông cán mềm lấy dịch tỵ hầu: 2 chiếc/người bệnh 
- Giá cắm ống bệnh phẩm, khay đựng dụng cụ. 
- Hộp gạc có tẩm chất sát trùng (cloramin 0,5%). 
- Bút viết, kéo cắt, đè lưỡi vô trùng. 
- Dung dịch sát khuẩn tay nhanh và bình xịt khử khuẩn 0,5% clor hoạt. 
- Giấy parafin hoặc băng keo trong để quấn kín mép tiếp giáp nắp và ống 
Falcon 50ml. 
- Túi đựng rác thải lây nhiễm màu vàng có dây buộc miệng. 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
20 
 Dụng cụ lấy máu: 
- Ống đựng máu có chất chống đông EDTA (nắp màu xanh): 1 ống/ 
người bệnh và giá cắm ống 
- Ống Falcon loại 50ml: 1 ống / người bệnh 
- Bơm kim tiêm, dây garo, bông cồn, gối kê tay, panh hoặc Kocher không 
mấu, bút viết, băng dính cá nhân. 
- Hộp gạc có tẩm chất sát trùng (cloramin 0,5%). 
- Dung dịch sát khuẩn tay nhanh và bình xịt khử khuẩn 0,5% clor hoạt. 
- Giấy parafin hoặc băng keo trong để quấn kín mép tiếp giáp nắp và ống 
Falcon 50ml. 
- Túi đựng rác thải lây nhiễm màu vàng có dây buộc miệng. 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
21 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
22 
 Phương tiện phòng hộ cá nhân (cho kip lấy mẫu): 
- Bộ quần áo phòng hộ với tác nhân nhóm A (Tyvek hoặc 3M): 2 bộ cho 2 
nhân viên (một người thực hiện, một người phụ dụng cụ và khử nhiễm). 
- Khẩu trang N95: 02 
- Tấm che mặt: 02. 
- Ủng chân: 02 đôi 
- Găng tay phẫu thuật mang 2 lớp (lớp ngoài phủ ngoài ống tay áo). 
- Túi/thùng đựng bộ đồ phòng hộ sau khi lấy mẫu có dây buộc miệng. 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
23 
 Các bước lấy bệnh phẩm: (Với người bệnh nhẹ và vừa) 
* Thông báo giải thích cho người bệnh trước khi lấy bệnh phẩm để người 
bệnh hợp tác . 
* Lấy máu: Theo kỹ thuật thường qui 
- Viết tên người bệnh, tuổi, ngày giờ lấy mẫu lên nhãn trên thân ống 
đựng máu 
- Sử dụng bơm kim tiêm vô trùng lấy 2ml máu tĩnh mạch, chuyển 
vào ống đựng máu. 
- Đặt các ống máu vào giá, đặt giá vào trong hộp nhựa có nắp và 
quai xách 
- Dùng bình xịt có chứa 0,5% Clo hoạt tính khử trùng hộp và giá để 
mẫu cả mặt trong và ngoài trước khi vận chuyển về khoa XN. 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
24 
* Lấy dịch họng: 
- Viết tên người bệnh, tuổi, ngày giờ lấy mẫu lên nhãn trên thân 
ống nghiệm (ống đã có dung dịch bảo quản). 
- Người lấy mẫu hướng dẫn người bệnh ngồi trên ghế có tựa đầu 
quay mặt ra phía có ánh sáng (chọn hướng có ánh sáng tốt để 
nhìn được họng người bệnh), mặt ngửa lên, bỏ khẩu trang, há 
rộng miệng. 
- Người phụ xoay lỏng sẵn cán tăm với thành ống, bộc lộ một đầu 
đè lưỡi vô trùng, cầm sẵn trên tay đứng cạnh người lấy mẫu. 
- Người lấy mẫu đứng chếch phía trước bên phải người bệnh, tay T 
dùng dụng cụ đè nhẹ nhàng lưỡi người bệnh, tay P đưa tăm bông 
ép nhẹ vào một bên a-mi-đan rồi rút nhanh tăm bông ra để tránh 
phản xạ buồn nôn cho người bệnh, lặp lại với a-mi-đan bên đối 
diện và thành sau họng; thao tác nhanh gọn để tránh phản xạ 
buồn nôn (mỗi tăm bông lấy 3 vị trí). 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
25 
* Lấy dịch họng: 
- Que tăm bông thấm dịch được đưa vào ống chứa dung dịch bảo 
quản (người phụ một tay cầm ống đựng đã mở sẵn, một tay cầm 
kéo cắt phần thừa của tăm bông rồi đậy nắp ống, cắm vào giá; 
người lấy mẫu bỏ cán tăm bông và đè lưỡi vào thùng rác thải lây 
nhiễm). 
- Tăm bông thứ 2 lấy dịch họng được thực hiện với trình tự như 
trên và đưa vào ống thứ 2 (mỗi bệnh nhân lấy 2 tăm bông dịch 
họng đưa vào 02 ống). 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
26 
* Lấy dịch tỵ hầu (sau khi lấy dịch họng): 
- Người phụ lấy tăm bông cán mềm chuyên dùng cho lấy dịch tỵ 
hầu đưa cho người lấy mẫu. 
- Người lấy mẫu: 
 Thông báo cho người bệnh về việc lấy dịch ở mũi, nhắc đeo 
khẩu trang che miệng, để hở mũi 
 Dùng tay trái đặt lên trán cố định đầu người bệnh, ngón tay 
cái khẽ đẩy đầu mũi người bệnh lên trên 
 Tay phải đưa nhẹ nhàng tăm bông vào mũi, độ sâu khoảng 
bằng ½ độ dài từ cánh mũi đến dái tai cùng phía (trên tăm 
bông cán nhựa đã có sẵn vạch màu đỏ giới hạn độ sâu) 
 Khi cảm thấy tăm bông chạm vào thành sau họng mũi thì 
dừng lại khoảng 5 giây, xoay tròn rồi từ từ rút tăm bông ra. 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
27 
* Lấy dịch tỵ hầu (tiếp): 
- Người phụ một tay cầm ống đã mở (có sẵn 01 tăm bông dịch 
họng bên trong), một tay cầm kéo, khi người chính đưa đầu tăm 
bông vào ống thì cắt phần cán thừa rồi đậy chặt nắp ống lại (một 
ống bệnh phẩm có chứa 01 tăm bông dịch họng + 01 tăm bông 
dịch tỵ hầu); 
- Người chính bỏ phần thừa cán tăm bông vào thùng rác thải. 
- Lặp lại các thao tác ở trên với tăm bông mũi thứ 2 (Mỗi bên mũi 
lấy 01 tăm bông đặt vào 01 ống đã có tăm bông dịch họng). 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
28 
* Lấy dịch tỵ hầu: 
- Người lấy mẫu khi kết thúc thì nhắc người bệnh đeo khẩu trang 
kín mũi miệng, rời vị trí lấy mẫu và sát trùng tay. 
- Người phụ dùng gạc tẩm cloramin lau mặt ngoài ống bệnh phẩm, 
đặt vào giá, rồi phun khử trùng hai tay, mặt trước ngực cho người 
lấy mẫu. 
- Người lấy mẫu thay găng tay ngoài chuẩn bị lấy cho người tiếp 
theo. 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
29 
* Khi kết thúc quá trình lấy mẫu: 
- Người phụ: 
o Đưa các ống có mẫu vào các ống Falcon, đóng nắp, xiết chặt, 
quấn kín mép tiếp giáp nắp và ống Falcon 50ml bằng giấy 
parafin hoặc băng keo trong; 
o Đặt các ống Falcon vào giá, đặt giá vào trong hộp nhựa có 
nắp và quai xách (nếu vận chuyển trong nội bộ bệnh viện) 
o Dùng bình xịt có chứa 0,5% Clo hoạt tính phun khử trùng hộp 
và giá để mẫu cả mặt trong và ngoài trước khi bàn giao vận 
chuyển về khoa xét nghiệm. 
- Người chính: thay găng ngoài, khử trùng khu vực lấy mẫu và các 
vật dụng liên quan. 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
30 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
31 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
32 
* Các ống bệnh phẩm nếu có chỉ định gửi tới các phòng xét nghiệm 
tham chiếu thì sau lấy phải được đóng gói 3 lớp (xem phần hướng 
dẫn đóng gói) và chuyển ngay về phòng xét nghiệm tham chiếu cùng 
với phiếu ghi đầy đủ thông tin theo qui định. 
* Cởi bỏ đồ phòng hộ và các vật dụng ô nhiễm thải bỏ theo hướng 
dẫn ngay khi ra khỏi phòng lấy mẫu, sau đó cho vào thùng đựng chất 
thải lây nhiễm có lót túi nilon màu vàng có buộc miệng, đậy nắp kín, có 
dán nhãn “Bệnh phẩm của bệnh nhân nhiễm/nghi nhiễm COVID-19”, 
thu gom về nơi lưu giữ tập trung của khoa Kiểm soát Nhiễm khuẩn. 
Lấy mẫu 
XN phát hiện virus SARS-CoV-2 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
33 
- Ống chứa mẫu (lớp 1) đã đóng chặt nắp, lau bên ngoài bằng 
gạc tẩm cloramin, đặt ống 1 vào trong ống Falcon loại 50ml (lớp 
2). 
- Đặt gạc tẩm cloramin đệm đầu ống 1 rồi vặn chặt nắp ống 
Falcon 
- Quấn kín chỗ tiếp giáp thân-nắp ống Falcon bằng giấy parafin 
hoặc băng keo trong rồi đặt vào túi nylon buộc kín. 
- Túi chứa ống Falcon có ống bệnh phẩm đã bọc xung quanh lại 
được đưa vào thùng hoặc hộp chuyển mẫu có nắp đậy kín (lớp 
3), chắc chắn, đảm bảo không vỡ cùng phiếu yêu cầu xét 
nghiệm đã điền đủ thông tin theo mẫu. 
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÓNG GÓI BỆNH 
PHẨM TRONG 3 LỚP BẢO VỆ 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
34 
- Bên ngoài thùng hoặc hộp vận chuyển mẫu có vẽ hoặc dán nhãn 
“Nguy hiểm sinh học” kèm mũi tên định hướng của thùng/hộp. 
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÓNG GÓI BỆNH 
PHẨM TRONG 3 LỚP BẢO VỆ 
Mẫu biển báo “Nguy hiểm sinh học” kèm mũi tên nhãn định hướng 
(theo hướng dẫn của WHO) 
- Chuyển ngay tới cơ sở xét nghiệm (nếu thời gian vận chuyển quá 
2h thì cần bảo quản lạnh 2 - 8 °C). 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
35 
Cách xử lý sự cố vật sắc nhọn 
đâm vào tay trong khi làm việc 
với tác nhân gây bệnh 
1. Báo với đồng nghiệp làm việc gần đó (để trợ giúp). 
2. Bộc lộ vết thương (tháo găng tay) 
3. Rửa vết thương dưới vòi nước chảy liên tục (không nặn 
máu), xả nước trong vòng 5 phút. 
4. Rửa tay bằng xà phòng hay bất kỳ dung dịch sát khuẩn nào 
nếu có (cồn 70 độ, Betadin) 
5. Băng vết thương bằng băng gạc có tẩm thuốc sát trùng. 
6. Rời khỏi PXN. 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
36 
Cách xử lý sự cố vật sắc nhọn 
đâm vào tay trong khi làm việc 
với tác nhân gây bệnh 
7. Ghi phiếu báo cáo sự cố, các biện pháp đã thực hiện và báo 
cáo sự việc với người quản lý. 
8. Xác định nguồn phơi nhiễm của vật sắc nhọn, VD; kim đâm 
vào tay hay mảnh vỡ ống nghiệm 
9. Xác định tình trạng của bản thân (đã tiêm phòng vacxin viêm 
gan B ? các xét nghiệm HbsAg, HCV, HIV...); 
10. Theo hướng dẫn của người quản lý để có các biện pháp xử 
lý phù hợp tiếp theo. 
 BỘ MÔN VI SINH, BV103, HVQY 
37 
Học qua Video về: 
1.Cách mang phương tiện phòng hộ - tháo bỏ 
phương tiện phòng hộ. 
https://www.youtube.com/watch?v=WXMpAraPZeg 
2.Cách lấy dịch họng và dịch tỵ hầu 

File đính kèm:

  • pdfan_toan_sinh_hoc_phong_ngua_lay_nhiem_trong_lay_mau_xet_nghi.pdf