Ài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả - Hồ Thị Bích Nhơn

Mục tiêu

Sau khi học xong chương này, người học có thể:

Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả;

Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả;

Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán nợ phải trả;

Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan đến nợ phải trả được trình bày trên BCTC.

 

pptx 73 trang phuongnguyen 5840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả - Hồ Thị Bích Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả - Hồ Thị Bích Nhơn

Ài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán Nợ phải trả - Hồ Thị Bích Nhơn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM , KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 
Kế toán Nợ phải trả 
GV: Hồ Thị Bích Nhơn 
2015 
Chương 5 
Mục tiêu 
Sau khi học xong chương này, người học có thể: 
Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả; 
Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả; 
Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán nợ phải trả; 
Đọc hiểu và giải thích đ ượ c các thông tin liên quan đến nợ phải trả đ ượ c trình bày trên BCTC. 
2 
Các văn bản pháp quy liên quan 
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản 
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán 
Chứng từ sử dụng 
Đọc hiểu và giải thích thông tin đ ược trình bày trên Báo cáo tài chính 
Nội dung 
3 
Các văn bản pháp lý liên quan 
Chuẩn mực 
VAS 01 - Chuẩn mực chung 
VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng 
VAS 21 – Trình bày BCTC 
Chế độ kế toán 
Thông tư 200/1014/TT-BTC 
4 
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận 
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình 
Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện: 
 Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và 
Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy . 
5 
Sự kiện & giao dịch đã xảy ra 
Nghĩa vụ hiện tại 
Phải thanh toán bằng nguồn lực 
Số tiền xác định đáng tin cậy 
Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp) 
6 
Ví dụ 1: Phải trả người bán 
7 
Nhận hàng hóa, dịch vụ 
Thời điểm lập báo cáo 
Phải trả khi đến hạn thanh toán 
Số tiền xác định trên hóa đơn 
Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ 
Sử dụng lao động 
Thời điểm lập báo cáo 
Phải trả khi đến hạn thanh toán 
Số tiền xác định theo tính toán 
Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ 
Ví dụ 2: Phải trả người lao động 
8 
Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát sinh trong quá khứ. 
Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại. 
9 
Sự kiện đã xảy ra 
Ví dụ 3 
Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo hành ước tính năm sau phải trả gồm: 
120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay 
60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau. 
Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao nhiêu? 
10 
Nghĩa vụ hiện tại 
Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ: 
Nghĩa vụ pháp lý ( legal obligation ) là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật hiện hành. 
Nghĩa vụ liên đới ( constructive obligation ) là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể. 
11 
Ví dụ 4 
Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp đồng lao động. 
Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay sai? 
12 
Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác định một cách đáng tin cậy 
13 
Xác định một cách đáng tin cậy 
Khó xác định được 
Gần đúng 
Chính xác 
Xác định một cách đáng tin cậy 
Dưới 50% 
50% - 90% 
Trên 90% 
Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả 
14 
Chắc chắn 
Có thể 
Khả năng xảy ra thấp 
Chắc chắn xảy ra 
Ví dụ 5 
S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm luật liên quan đến môi trường và đang bị cơ quan môi trường xem xét hình phạt. 
Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt có thể ước tính là 20.000 USD. 
15 
Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc 
Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại. 
Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế 
16 
Đánh giá nợ phải trả 
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một trong hai điều kiện: 
Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc 
Được thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo. 
Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ ngắn hạn 
17 
Phân biệt ngắn hạn - dài hạn 
Phải trả người bán : gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản 
Phải trả nội bộ : các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; 
Phải trả khác: các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ: 
18 
Phân loại nợ phải trả 
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 
Phải trả cho người bán 
Thuế và các khoản phải nộp ngân sách 
Phải trả người lao động 
Các khoản đi vay 
Chi phí phải trả 
Quỹ khen thưởng phúc lợi 
Quỹ phát triển khoa học, công nghệ 
Phải trả, phải nộp khác 
19 
Phải trả cho người bán 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc kế toán 
Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế c ơ bản 
Tài khoản sử dụng 
21 
Nợ 
TK 331 
Có 
Số tiền đã trả /Số tiền ứng trước cho người bán 
Số tiền người bán chấp nhận giảm giá/ Chiết khấu thanhtoán/ CK thương mại 
Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại người bán 
Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ,  
Dư Nợ: 
Số tiền đã ứng trước 
Số tiền đã trả > số tiền phải trả cho người bán 
Dư Có: 
Số tiền còn phải trả cho người bán 
Nguyên tắc phản ánh 
Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. 
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay 
Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính thức của người bán. 
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng . 
22 
Phải trả cho người bán 
Chiết khấu thanh 
toán được hưởng 
Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu TM 
Thanh toán, ứng trước tiền cho người bán 
Mua chịu vật tư, hàng hóa, chi phí 
Mua chịu TSCĐ 
TK 331 
TK 152/156/ 241/621/627... 
TK 133 
TK 211/ 213 
TK 111, 112, 141, 311 
TK 133 
TK 152/156 , 211, 621... 
TK 515 
Khoản nợ không tìm được chủ nợ 
TK 711 
23 
Ví dụ 6 
Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng . 
Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng . 
Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán được hưởng là 2% 
Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước 30 triệu đồng được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 
Yêu cầu : Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 
24 
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc phản ánh 
Sơ đồ kế toán 
Nợ 
TK 333 
Có 
Thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; 
Thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào NSNN 
Thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp 
Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả lại, bị giảm giá 
Thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp 
Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào NSNN 
Dư Nợ: 
Các khoản đã nộp lớn hơn các khoản phải nộp cho NN 
Dư Có: 
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN 
Tài khoản sử dụng 
26 
Các tài khoản chi tiết 
Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: 
Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra 
Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu 
Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt 
Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu 
Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp 
Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân 
Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên 
Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất 
Tài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế khác 
Chi tiết TK 33381 và TK 33382 
Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 
27 
Nguyên tắc kế toán 
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. 
Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác. 
28 
Nguyên tắc kế toán 
29 
Khi mua 
Thuế NK, TTĐB được tính vào giá gốc của tài sản 
Khi bán 
T ách riêng số thuế xuất khẩu , TTĐB phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. 	 
Trường Trường hợp không tách ngay được tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế XK, TTĐB nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải nộp. 
TK 3331 
TK 111/ 112 131 
TK 133 
TK 511/515/711 
Doanh thu và thu nhập khác phát sinh 
Thuế GTGT đầu vào đượckhấu trừ 
Thuế GTGT của 
HBBTL, GGHB,CKTM 
TK 521 
TK 111/112/ 131 
TK 111/ 112 
Nộp thuế 
Thuế giá trị gia tăng 
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ trình bày trong phần thuế nhập khẩu 
30 
Thuế xuất khẩu 
31 
TK 3333 
TK 511 
TK 111/112 
TK 111/ 112/131 
Định kỳ tính t huế XK phải nộp 
Doanh thu bán hàng 
Nộp thuế 
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp 
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp 
TK 511 
TK 111/ 112/131 
TK 3333 
Thuế XK phải nộp 
Doanh thu bán hàng 
Tổng giá TT 
Ví dụ 7 
Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như sau: 
Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%) 
Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000 đ /USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. 
Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng. 
Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế xuất khẩu 
Yêu cầu : Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 
32 
Thuế nhập khẩu 
33 
TK 3333 
TK 152,156, 211, 
TK 111/112 
Thuế NK phải nộp 
Nộp thuế 
TK 331 
Giá mua 
Thuế GTGT phải nộp 
TK 3331 
TK 133 
Ví dụ 8 
STT 
Tên hàng 
Xuất xứ 
SL 
Đơn giá (USD) 
Thành tiền (USD) 
1 
Vải polyester pha len 
Ấn độ 
10.000m 
3,5 
35.000 
2 
Sợi polyester pha viscose 
Japan 
14.000kg 
0,9 
12.600 
34 
Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn Độ để tiêu thụ nội điạ như sau: 
Ví dụ 8 ( tt) 
35 
Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan, biết: 
Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1 
Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD. 
Thuế tiêu thụ đặc biệt 
36 
TK 3332 
TK 
111/ 112 
TK 511 
TK 111/ 112/131 
Nộp thuế 
Doanh thu bán hàng 
Thuế TTĐB của hàng bán phải nộp 
TK 3331 
Không tách đ ược thuế TTĐB 
TK 511 
TK 111/ 112/131 
TK 3331 
Doanh thu hàng bán trong nước 
TK 3332 
Tách đ ượ c thuế TTĐB 
Ví dụ 9 
Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết: 
Thuế suất thuế TTĐB là 65%. 
Thuế suất thuế GTGT là 10%. 
Lưu ý: 
Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. 
Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB 
37 
Ví dụ 10 
Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau: 
38 
STT 
Tên hàng 
Xuất 
xứ 
Số 
 lượng 
Đơn giá 
(USD) 
Thành tiền 
(USD ) 
1 
Kendall - Jackson wines 
(24chai/thùng) 
Mỹ 
240 
(thùng) 
280 
67.200 
2 
Vitiano wines 
(24chai/thùng) 
Italy 
180 
(thùng) 
170 
30.600 
Ví dụ 10 (tt) 
Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại thuế sau: 
Thuế nhập khẩu với thuế suất 56% 
Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45% 
Thuế GTGT với thuế suất 10% 
Tỷ giá thực tế ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD 
Yêu cầu : Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán. 
39 
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 
Cuối năm số tạm nộp > 
 thực tế phải nộp 
Cuối năm số tạm nộp 
< thực tế phải nộp 
Hàng quý 
Nộp thuế 
TK 3334 
TK 8211 
TK 111/112 
TK 911 
Kết chuyển 
40 
Ví dụ 11 
Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. Cuối năm quyết toán thuế xác định số phải nộp của cả năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số thuế còn phải nộp. 
Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì bút toán phản ảnh số thuế nộp dư thế nào? 
41 
Nội dung 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc phản ánh 
Sơ đồ kế toán 
Các khoản phải trả người lao động 
Nội dung 
Doanh nghiệp phải trả người lao động: 
Tiền lương 
Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định 
Các khoản tiền thưởng 
Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí: 
Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần doanh nghiệp chịu ) 
Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của NLĐ 
Thuế thu nhập cá nhân 
Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ) 
Các khoản khấu trừ vào lương khác. 
43 
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động 
Bên Nợ 
Bên Có 
 Các khoản khấu trừ lương. 
 Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác đã trả cho NLĐ. 
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng... và các khoản khác phải trả cho NLĐ 
D ư Có 
Các khoản còn phải trả cho NLĐ cuối kỳ 
44 
Phải trả người lao động 
45 
Các khoản phải khấu 
 trừ vào lương/thu 
nhập của NLĐ 
Ứng lương, thanh toán lương , thanh toán tiền BHXH cho NLĐ 
Tiền thưởng phải trả 
 NLĐ từ quỹ KT-PL 
BHXH phải trả NLĐ 
TK 334 
TK 111/112 
TK 138/ 141/ 333, 338 
TK 622/627/ 
641/642 
TK 353 
TK 3383 
Lương và các khoản 
mang tính chất lương 
TK 511 
TK 33311 
Trả lương, thưởng bằng SP, HH 
Ví dụ 12 
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1 như sau: 
Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 180.000.000đ 
Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau: 
Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ 
Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ 
Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ 
Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm: 
Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ 
Tạm ứng thừa: 500.000đ 
Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4.000.000đ. 
46 
Nội dung 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc phản ánh 
Sơ đồ kế toán 
Các khoản trích theo lương 
Nội dung 
Được xác định trên cơ sở tiền lương: 
DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế TNDN) 
Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) 
Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế độ cho người lao động theo quy định. 
Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH 
Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT 
Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi một phần tại doanh nghiệp theo quy định. 
48 
Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ(Từ 01/01/2014) 
BHXH 
BHTN 
BHYT 
KPCĐ 
Tổng 
Tính vào chi phí 
18% 
1% 
3,0% 
2% 
24,0% 
Trừ lương NLĐ 
 8% 
1% 
1,5% 
- 
 10,5% 
Tổng 
26% 
2% 
4,5% 
2% 
34,5% 
49 
Tài khoản 338x - Phả i trả, phải nộp khác 
Bên Nợ 
Bên Có 
 Trợ cấp BHXH phải chi trả cho CNV. 
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị. 
Số BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý. 
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí SXKD 
Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào lương của CNV 
Được thanh toán BHXH, được cấp bù KPCĐ nếu có 
D ư Có 
BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại chưa chi hết 
50 
TK 3382 - Kinh phí công đoàn 
TK 3383 - Bảo hiểm xã hội 
TK 3384 - Bảo hiểm y tế 
TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp 
Các tài khoản chi tiết 
51 
Các khoản trích theo lương 
(3) 
TK 338 (2,3,4,6) 
622/627/ 641/642 
TK 111/112 
TK 334 
(1) 
(2) 
(4) 
52 
Ví dụ 13 
Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 12 để tính toán định khoản các nghiệp vụ sau: 
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định 
Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 đồng 
Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên quan. 
Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng . 
53 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc phản ánh 
Sơ đồ kế toán 
Các khoản đi vay 
Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính 
Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay 
Bên Nợ 
Bên Có 
Số tiền đã trả về các khoản vay 
Số tiền vay 
D ư Có 
Số tiền còn nợ về các khoản vay chưa trả 
55 
Nguyên tắc kế toán 
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay 
Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài hạn. 
Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay ngắn hạn để có kế hoạch chi trả. 
Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính (trừ trường hợp được vốn hóa). 
Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. 
56 
Các khoản đi vay 
57 
Trả nợ vay bằng tiền 
Vay trả nợ, thanh toán chi phí 
Vay bằng tiền 
Vay mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ 
TK 341(1) 
TK 111, 112 
TK 111, 112 
TK 152,156, 621, 627, 641... 
TK 133 
TK 331, 641, 642,  
Ví dụ 14 
DN Y ký hợp đồng vay vốn ngắn hạn với ngân hàng Eximbank, hạn mức đ ượ c duyệt 20 tỷ đồng. 
Giải ngân đợt 1: Trả l ươ ng cho NLĐ tháng 1.20x5 là 1,2 tỷ đồng (5.2.20x5) 
Giải ngân đợt 2: Nộp thuế GTGT tháng 1.2015 là 400 triệu đồng ( 20.2.20x5) 
Giải ngân đợt 3: Thanh toán nợ phải trả mua nguyên vật liệu tháng tr ướ c 880 triệu đồng (ngày 23.2.20x5) 
Các lần giải ngân đều thực hiện chuyển khoản trực tiếp không về tài khoản của DN Y. 
Ngày 28.2.20x5, trích tr ướ c chi phí lãi vay phát sinh trong tháng 2.20x5 với lãi suất 14 %/năm. 
58 
Tài khoản sử dụng 
Nguyên tắc phản ánh 
Sơ đồ kế toán 
Chi phí phải trả 
Tài khoản 335- Chi phí phải trả 
Bên Nợ 
Bên Có 
Các khoản chi trả thực tế phát sinh được tính vào chi phí phải trả 
Số chênh lệch về chi phí phải trả > số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí 
Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí SXKD 
D ư Có 
Chi phí phải trả đã tính vào chi phí SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh 
60 
Nguyên tắc kế toán 
Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán. 
Phải trả về tiền lương nghỉ phép 
Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. 
Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau 
DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán. 
61 
Tiền lương nghỉ phép của CNSX 
62 
Tiền lương nghỉ phép 
thực tế phải trả cho CNSX 
Định kỳ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX 
TK 335 
TK 622 
TK 334 
Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả lớn hơn số đã trích 
Ví dụ 15 
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: 
Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng. 
Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng. 
63 
Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch 
64 
Chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng sản xuất 
Chênh lệch giữa chi phí thực tế < số đã trích trước 
Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng SX 
TK 335 
TK 111, 152, 334 
TK 627 
Chênh lệch giữa chi phí thực tế > số đã trích trước 
Ví dụ 16 
Công ty A có kế hoạch đóng máy để sửa chữa vào quý 4 hàng năm. Tổng chi phí ước tính là 660 triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu. 
Trong tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu, gồm 
Tiền lương phải trả là 520 triệu đồng 
Vật tư xuất dùng 20 tr iệu đồng 
Tiền mặt 80 tr iệu đồng .. 
Yêu cầu : Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 
65 
Ví dụ 17 
DN X vay của ngân hàng ACB 400 trđ với lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. Hợp đồng vay qui định, ngày trả lãi là ngày 20 của mỗi tháng. 
Ngày 31/12/20x0, DN X trích tr ướ c chi phí lãi vay phải trả theo c ơ sở dồn tích cho tháng 12/20x0. 
Yêu cầu: Tính mức trích tr ướ c và định khoản kế toán? Biết vốn vay ngắn hạn bổ sung vốn hoạt động của DN. 
66 
Chứng từ cho khoản phải trả người bán 
Hóa đơn của người bán 
Phiếu chi tiền 
Giấy báo Nợ của ngân hàng 
Chứng từ cho các khoản thuế GTGT phải nộp 
Hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp 
Tờ khai thuế 
Hồ s ơ nhập khẩu 
Chứng từ kế toán 
67 
Chứng từ kế toán (tiếp) 
68 
Chứng từ cho các khoản thanh toán cho người lao động 
Bảng lương và các bảng thanh toán BHXH 
Phiếu thu/Phiếu chi – Giấy báo Nợ/báo Có 
Chứng từ cho các khoản vay 
Giấy báo Nợ/Giấy báo Có 
Phiếu thu/Phiếu chi 
Nợ phải trả đ ượ c phân loại thành: 
Nợ ngắn hạn 
Nợ dài hạn 
Kế toán phải căn cứ vào số liệu kế toán theo dõi trên sổ kế toán để phân loại nợ phải trả. 
69 
Trình bày nợ phải trả 
Bài tập thực hành 1 
Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0: 
Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1. 
Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1. 
Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn. 
Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng. 
70 
Trình bày nợ phải trả (tiếp) 
Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả 
VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. 
71 
Bài tập thực hành 4 
Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày 31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản mục thích hợp trên BCTC 
72 
Nhà cung cấp 
Thời hạn 
Dư Nợ 
Dư Có 
Công ty Phương Mai 
2.20x1 
250.000.000 
Nhà máy Hùng Sanh 
7.20x1 
140.000.000 
Công ty Hà Dũng 
30.000.000 
Ông Tiến Đạt 
2.20x2 
180.000.000 
Công ty Sơn Hà 
7.20x2 
20.000.000 
Cửa hàng 12 Lê Lợi 
4.000.000 
Trình bày nợ phải trả (tiếp) 
Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả: 
Các khoản vay 
Thuế và các khoản phải nộp 
Chi phí phải trả 
Các khoản phải trả, phải nộp khác 
Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết 
73 

File đính kèm:

  • pptxai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra_ho.pptx